Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 368396, 368397, 368398, 368399, 368400, 368401, 368402, 368403, 368404, 368405, 368406, 368407, 368408, 368409, 368410, 368411, 368412, 368413, 368414, 368415, 368416, 368417, 368418, 368419, 368420, 368421, 368422, 368423, 368424, 368425, 368426, 368427, 368428, 368429, 368430, 368431, 368432, 368433, 368434, 368435, 368436, 368437, 368438, 368439, 368440, 368441, 368442, 368443, 368444, 368445 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Sally paid for her travel in advance, but it wasn’t necessary.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:368397
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

needn’t have Ved/ V3: đáng lẽ ra không cần... (nhưng đã làm rồi)

might not have + Ved/ V3: có lẽ đã không...

may not have Ved/ V3: có lẽ đã không…

couldn’t have Ved/ V3: đã không thể...

Tạm dịch: Sally đã trả tiền đi lại trước, nhưng điều đó không cần thiết.

= A. Sally đáng lẽ ra không cần trả tiền đi lại trước.

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

The trainer’s strategies were directly responsible for the team’s defeat.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:368398
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

as a consequence of: là kết quả của…

Tạm dịch: Các chiến lược của huấn luyện viên chịu trách nhiệm trực tiếp

cho thất bại của đội.

A. Đội đã thua vì huấn luyện viên không có chiến lược trực tiếp. => sai

về nghĩa

B. Trách nhiệm của đội là đánh bại các chiến lược của huấn luyện viên.

=> sai về nghĩa

C. Huấn luyện viên trực tiếp hướng dẫn đội, nhưng không có trách

nhiệm. => sai về nghĩa

D. Đội thua là hậu quả trực tiếp của chiến lược của huấn luyện viên.

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

He couldn’t retake the exam because he missed too many lessons.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:368399
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

- Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều trái với quá khứ.

- Cấu trúc: If + S + had Ved/P2, S + could/would have Ved/P2.

Tạm dịch: Anh ấy không thể thi lại bởi vì anh ấy bỏ học quá nhiều buổi.

A. Sai cấu trúc: didn’t miss -> hadn’t missed; would retake -> could

have retaken

B. Anh ấy đã có thể thi lại nếu anh ấy không bỏ học quá nhiều buổi.

C. Nếu anh ấy nghỉ quá nhiều buổi, anh ấy sẽ được thi lại. => sai về

nghĩa

D. Sai cấu trúc: had missed -> hadn’t missed; wouldn’t -> would

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

It was not until after I got home that I realized I had not set the burglar alarm in the office.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:368400
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc “not until...”

Giải chi tiết

Cấu trúc: It was not until + mốc thời gian that + S + Ved/ V2: mãi cho

đến khi ... thì

Tạm dịch: Mãi cho đến sau khi tôi về đến nhà thì tôi mới nhận ra rằng

chưa cài chuông báo trộm trong văn phòng.

A. May mắn thay, tôi đã nhận ra mình chưa cài chuông báo trộm ngay

trước khi về nhà; nếu không, tôi sẽ phải đi ngược lại về văn phòng. =>

sai về nghĩa

B. Trên đường về nhà, tôi đột nhiên nhận ra rằng đã quên bật chuông

báo trộm trong văn phòng. => sai về nghĩa

C. Tôi đã không bật chuông báo trộm trước khi rời khỏi văn phòng,

nhưng tôi chỉ nhận ra điều này sau khi về đến nhà.

D. Tôi ước tôi đã nhận ra trước khi về đến nhà rằng tôi đã không bật

chuông báo trộm trong văn phòng, thì sẽ dễ dàng hơn để đi và cài đặt

nó. => sai về nghĩa

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Phil wanted to be separated from his family on the business trip for less time than he was on the last.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:368401
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Phil muốn xa gia đình của mình trong chuyến đi công tác này trong ít

thời gian hơn chuyển công tác trước.

A. Vì anh rất thích xa gia đình trong một thời gian dài trong chuyến công

tác vừa rồi, Phil hy vọng chuyến đi này sẽ còn lâu hơn nữa. => sai về

nghĩa

B. Phil biết rằng chuyến đi công tác mà anh sắp sửa thực hiện sẽ khiến

anh xa gia đình ít hơn thời gian trước đó. => sai về nghĩa

C. Trong chuyến đi công tác này, Phil hy vọng anh sẽ không xa gia đình

trong một thời gian dài như chuyến đi trước đó.

D. Không còn muốn những chuyến đi công tác lâu dài vì chúng khiến anh

ta phải xa gia đình, Phil không thích đi công tác nữa. => sai về nghĩa

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

When there is so much traffic on the roads, it is sometimes quicker to walk than to go by car.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:368402
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh hơn

Giải chi tiết

at certain time = sometimes: thỉnh thoảng

Cấu trúc so sánh hơn:

+ Với tính từ ngắn: S1 + be + adj-er + than + S2.

+ Với tính từ dài: S1 + be + more adj+ than + S2.

Tạm dịch: Khi có quá nhiều giao thông trên đường, thỉnh thoảng đi bộ

nhanh hơn đi bằng ô tô.

A. Giao thông luôn luôn rất đông đúc đến nỗi mà bạn nên đi bộ đi làm;

nó nhanh hơn. => sai về nghĩa

B. Ngày nay có quá nhiều giao thông đến nỗi mà đi bộ thoải mái hơn là

đi ô tô. => sai về nghĩa

C. Trong giờ cao điểm, đi bộ cho tôi nhiều niềm vui hơn là lái ô tô khi

giao thông đông đúc. => sai về nghĩa D. Đi bộ nhanh hơn là lái ô tô khi

giao thông đông đúc vào một số khoảng thời gian trong ngày.

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

After the members of the committee had had lunch, they discussed the problem.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:368403
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ

Giải chi tiết

Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ, ta có thể rút gọn 1

mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc “having Ved/P2” (nếu

hành động xảy ra trước hành động còn lại); rút gọn 1 mệnh đề mang

nghĩa bị động về dạng Ved hoặc “having been Ved/P2” (nếu hành động

xảy ra trước hành động còn lại).

Tạm dịch: Sau khi các thành viên của hội đồng ăn trưa, họ đã thảo luận

vấn đề.

= C. Sau khi được phục vụ bữa trưa, các thành viên của hội đồng đã

thảo luận vấn đề.

Các đáp án A, B, D sai vì rút gọn 2 mệnh đề không cùng chủ ngữ.

Chọn C

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

She had to buy a new battery for her mobile phone because the charge was unable to last for more than two hours.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:368404
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

because: bởi vì; so: vì vậy

Tạm dịch: Cô ấy đã phải mua cái pin điện thoại mới vì lượng pin sạc

không thể kéo dài hơn hai giờ.

A. Cái pin mới mà cô ấy mua cho điện thoại không thể giữ được lượng pin

sạc hơn hai giờ. => sai về nghĩa

B. Bởi vì cô ấy đã sạc cái pin điện thoại mới chỉ trong hai giờ nên lượng

pin không kéo dài lâu. => sai về nghĩa

C. Cô ấy đã phải sạc pin điện thoại mới vì cái cũ đã chỉ kéo dài được hơn

hai giờ một chút. => sai về nghĩa

D. Điện thoại cũ của cô ấy đã không thể duy trì được lượng pin nhiều hơn

hai giờ, vì vậy cô ấy đã phải mua cái pin mới.

Chọn D

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

The room is too small for us to play music in.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:368405
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc với “enough”

Giải chi tiết

Cấu trúc: S + be + adj + enough + (for O) + to Vo: đủ…để ai đó làm gì

Tạm dịch: Căn phòng quá nhỏ để chúng tôi chơi nhạc.

A. Chúng tôi có thể chơi nhạc nếu căn phòng này nhỏ hơn. => sai về

nghĩa

B. Căn phòng nhỏ đến mức chúng tôi có thể chơi nhạc. => sai về nghĩa

C. Căn phòng này không đủ rộng để chúng tôi chơi nhạc.

D. Căn phòng không đủ nhỏ để chúng tôi chơi nhạc. => sai về nghĩa

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

No matter how hard Fred tried to start the motorbike, he didn’t succeed.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:368406
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc nhượng bộ

Giải chi tiết

No matter + how + adj + S + V = However + adj + S + V: cho dù

Tạm dịch: Dù Fred có cố gắng khởi động xe máy đến đâu, anh ấy cũng

không thành công.

A. Fred đã rất cố gắng để khởi động xe máy, và đã thành công. => sai

về nghĩa

B. Dù Fred có cố gắng khởi động xe máy đến đâu, anh ấy không thể khởi

động xe máy.

C. Thật khó để Fred khởi động xe máy vì anh ấy chưa bao giờ thành

công. => sai về nghĩa

D. Fred đã cố gắng hết sức để khởi động xe máy, và với sự thành công.

=> sai về nghĩa

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

Martin will no longer be able to attend the university now that the tuition fees have increased so much.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:368407
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

no longer: không còn nữa

unaffordable (adj): quá đắt đến nỗi không thể trả được

Tạm dịch: Hiện nay Martin sẽ không thể theo học các trường đại học

nữa vì học phí đã tăng rất nhiều.

A. Sau sự tăng học phí, chúng trở không thể chi trả nổi đối với Martin,

người mà bây giờ sẽ phải rời trường đại học.

B. Trường đại học lẽ ra không bao giờ nên tăng học phí quá đắt, vì bây

giờ Martin sẽ phải bỏ học. => sai về nghĩa

C. Với mức học phí rất cao sau lần tăng gần đây, Martin đang nghĩ đến

việc rời trường đại học.

D. Sẽ rất khó để Martin tiếp tục theo học tại trường đại học với những

khoản học phí đắt đỏ này. => sai về nghĩa

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

He broke up with her but now he thinks that was a mistake.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:368408
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

regret + V-ing/ having Ved/P2: hối hận vì đã làm gì

It’s / What a pity (that) …: thật tiếc … Không dùng "feel a pity". (Câu A

sai về cấu trúc)

Diễn đạt điều ước về quá khứ: S + wish + S + had + Ved/P2 (Câu B sai

về cấu trúc)

mistaken (about somebody/something): sai lầm về điều gì (Câu D sai về

cấu trúc)

Tạm dịch: Anh ấy đã chia tay cô ấy nhưng giờ anh nghĩ đó là một sai

lầm.

= C. Anh ấy hối hận vì đã chia tay với cô ấy.

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

“I won’t return the book you lent me until tomorrow afternoon,” said Lucy.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:368409
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

refuse to V: từ chối không làm việc gì

Tạm dịch: “Mình sẽ không trả cuốn sách bạn cho mình mượn cho đến

chiều ngày mai,” Lucy nói.

A. Lucy bảo tôi trả lại cuốn sách mà cô ấy đã cho tôi mượn cho đến chiều

hôm sau. => sai về nghĩa

B. Lucy hứa sẽ trả lại cuốn sách mà tôi đã cho cô ấy mượn cho đến chiều

hôm sau. => sai về nghĩa

C. Lucy đề nghị trả lại cuốn sách mà tôi đã cho cô ấy mượn cho đến

chiều hôm sau. => sai về nghĩa

D. Lucy từ chối không trả lại cuốn sách mà tôi đã cho cô ấy mượn mãi

cho đến chiều hôm sau.

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

But for two minor mistakes, I would have got full marks for the test.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:368410
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would + have + V.p.p

= But for + N, S + would + have + V.p.p: Nếu không có … thì

= Had + S + V.p.p, S + would + have + V.p.p

Tạm dịch: Nếu không có hai sai lầm nhỏ, tôi đã đạt điểm tối đa ở bài

kiểm tra này.

A. Nếu tôi mắc hai lỗi nhỏ, tôi đã đạt điểm tối đa ở bài kiểm tra này. =>

sai về nghĩa

B. Sai cấu trúc: didn’t make -> hadn’t made

C. Nếu những sai lầm đó không nhỏ, tôi đã đạt điểm tối đa ở bài kiểm tra

này. => sai về nghĩa

D. Tôi đã đạt điểm tối đa ở bài kiểm tra này nếu không có hai lỗi nhỏ

này.

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

Many people are afraid of sharks, but they rarely attack people.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:368411
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải chi tiết

Although + S + V: Mặc dù

Tạm dịch: Nhiều người sợ cá mập, nhưng chúng hiếm khi tấn công con

người.

A. Cá mập hiếm khi tấn công người vì nhiều người sợ chúng. => sai về

nghĩa

B. Hiếm khi bị cá mập tấn công, do đó, nhiều người sợ chúng. => sai về

nghĩa

C. Nhiều người sợ cá mập vì chúng nguy hiểm. => sai về nghĩa

D. Mặc dù cá mập hiếm khi tấn công người, nhưng nhiều người sợ chúng.

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

In order not to disturb our conversation, he took his seat quietly.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:368412
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc chỉ mục đích

Giải chi tiết

in order (not) + to V = so as (not) + to V = so that + mệnh đề: để mà

(không) …

keep sb/sth + V-ing: giữ cho ai/cái gì làm gì

Tạm dịch: Để không làm gián đoạn cuộc trò chuyện của chúng tôi, anh

ấy lặng lẽ ngồi xuống.

A. Anh ấy lặng lẽ ngồi xuống để không làm phiền cuộc trò chuyện của

chúng tôi.

B. Sai cấu trúc: continue -> continuing

C. Sau cấu trúc: not to -> in order/so as not to

D. Miễn là anh ấy lặng lẽ ngồi xuống, chúng tôi đã không bị gián đoạn để

tiếp tục cuộc trò chuyện của chúng tôi. => sai về nghĩa

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

I always hated pasta when I was a child. Now I cook it regularly.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:368413
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc “used to”

Giải chi tiết

Cấu trúc khẳng định: S + used to + V: thường làm gì trong quá khứ

Cấu trúc phủ định: S + didn’t use to + V: không thường làm gì trong quá

khứ

Tạm dịch: Tôi luôn ghét mì ống khi còn nhỏ. Bây giờ tôi nấu nó thường

xuyên.

A. Nếu tôi không ghét mì ống khi còn nhỏ, tôi sẽ nấu nó thường xuyên.

=> sai về nghĩa

B. Sai cấu trúc: Hating -> Having hated

C. Tôi đã từng không thích mì ống khi còn nhỏ nhưng bây giờ tôi nấu nó

thường xuyên.

D. Mặc dù ghét mì ống, tôi đã nấu nó thường xuyên khi tôi còn nhỏ. =>

sai về nghĩa

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

Expert thought that infected chickens were responsible for the outbreak of flu.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:368414
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc bị động kép

Giải chi tiết

Chủ động: S + thought + that + S + V.

Bị động: It + was + thought + that + S + V.

= S + was/were + thought + to + V +…

be in charge of = be responsible for: chịu trách nhiệm 

Tạm dịch: Các chuyên gia cho rằng những con gà bị nhiễm bệnh chịu

trách nhiệm cho sự bùng phát của bệnh cúm.

A. Sai cấu trúc: is -> was

B. Sai cấu trúc: with -> of

C. Những con gà bị nhiễm bệnh được cho là chịu trách nhiệm cho sự

bùng phát của bệnh cúm.

D. Sai cấu trúc: are -> were

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

Despite his brilliance, he couldn’t solve the math puzzle.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:368415
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải chi tiết

Despite + N/ Ving, S + V = S1 + V1, but S2 + V2: mặc dù... = ... nhưng

Tạm dịch: Mặc sự tài giỏi của anh ta, anh ta không thể giải được câu đố

toán học.

A. Anh ấy không thể giải được câu đố toán học, vì vậy anh ấy rất giỏi.

=> sai về nghĩa

B. Anh ấy rất giỏi, nhưng anh ấy không thể giải được câu đố toán học.

C. Anh ấy không thể giải được câu đố toán học, mặc dù anh ấy không

giỏi. => sai về nghĩa

D. Anh ấy không giỏi, nhưng anh ấy có thể giải được câu đố toán học.

=> sai về nghĩa

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

Had the announcement been made earlier, more people would have attended the workshop.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:368416
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

- Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều trái với quá khứ.

- Công thức dạng đảo ngữ: Had + S + Ved/ V3, S + would/ could have +

Ved/ P2 .

Tạm dịch: Nếu thông báo được đưa ra sớm hơn, nhiều người hơn sẽ

tham dự hội thảo.

A. Hội thảo được tổ chức quá muộn đến nỗi mà ít người tham dự. => sai

về nghĩa

B. Hội thảo được tổ chức sớm hơn vì thế nhiều người hơn sẽ tham dự.

=> sai về nghĩa

C. Ít người tham dự hội thảo vì thông báo sớm. => sai về nghĩa

D. Bởi vì thông báo không được đưa ra sớm hơn nên ít người đến nghe

hội thảo.

Câu hỏi số 21:
Thông hiểu

People think that Alexander Graham Bell invented the telephone in 1915.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:368417
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động kép

Giải chi tiết

Chủ động: S + think + that + S + V.

Bị động: It + is + thought + that + S + V.

= S + is/are/am + thought + to V / to have P2 +…

Tạm dịch: Mọi người nghĩ rằng Alexander Graham Bell đã phát minh ra

điện thoại vào năm 1915.

A. sai cấu trúc: had invented => invented

B. sai cấu trúc: invent => have invented

C. sai cấu trúc: thought => is thought

D. Alexander Graham Bell được cho là đã phát minh ra điện thoại vào

năm 1915.

Câu hỏi số 22:
Thông hiểu

“I’ll drop you from the team if you don’t train harder,” said the captain to John.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:368418
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

A. remind sb to do sth: nhắc ai nhớ làm gì                

B. threaten to do sth: doạ làm gì

C. urge that…: giục                                                   

D. promise to do sth: hứa làm gì

Tạm dịch: Đội trưởng nói với John, “Tôi sẽ đuổi cậu ra khỏi đội nếu cậu

không tập luyện chăm chỉ hơn.”

= Đội trưởng doạ sẽ loại John khỏi đội nếu anh ấy không luyện tập chăm

chỉ hơn.

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu

The noise next door did not stop until after midnight.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:368419
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc “not...until”

Giải chi tiết

S + did + not + V + until + mốc thời gian

 = Not until + mốc thời gian did + S + V

= It was not until + mốc thời gian that + S + Ved/ V2

Tạm dịch: Tiếng ồn của nhà bên cạnh đã không dừng lại cho đến sau nửa đêm.

A. Tiếng ồn của nhà bên cạnh đã dừng lại lúc nửa đêm. => sai về nghĩa

B. Đã nửa đêm và tiếng ồn nhà bên cạnh dừng lại. => sai về nghĩa

C. Mãi tới nửa đêm thì tiếng ồn ở nhà bên mới dừng lại.

D. sai ngữ pháp: the noise next door stopped => did the noise next door

stop

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu

"Stop smoking or you'll be ill," the doctor told me.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:368420
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

advise sb to V: khuyên ai làm gì

suggest V-ing: đề nghị làm gì

warn sb against V-ing: cảnh báo ai không làm gì

order sb to V: ra lệnh ai đó làm gì

Tạm dịch: "Ngừng hút thuốc hoặc anh sẽ bị bệnh", bác sĩ nói với tôi.

A. Bác sĩ khuyên tôi nên bỏ hút thuốc để tránh bệnh tật.

B. Bác sĩ đề nghị hút thuốc để điều trị bệnh. => sai về nghĩa

C. Tôi đã được cảnh báo không hút nhiều thuốc lá. => sai về nghĩa

D. Tôi được ra lệnh không hút thuốc để khỏi bệnh. => sai về nghĩa

Câu hỏi số 25:
Thông hiểu

If we can solve this problem soon, it will be better for all concerned.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:368421
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện, so sánh kép

Giải chi tiết

Câu so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S +

V (càng... càng...)

Câu điều kiện loại 1: If S + V(s/es), S + will/can + V

Câu điều kiện loại 2: If S + Ved/ V2, S + would/could + V

Tạm dịch: Nếu chúng ta có thể giải quyết vấn đề này sớm, nó sẽ tốt hơn

cho tất cả những người liên quan.

A. Câu điều kiện hỗn hợp loại 2 và loại 1 => sai cấu trúc

B. Chúng ta giải quyết vấn đề này càng sớm thì càng tốt cho tất cả

những người liên quan.

C. Câu điều kiện loại 2 => sai cấu trúc

D. Nếu tất cả những người liên quan tốt hơn, chúng ta có thể giải quyết

vấn đề này sớm. => sai về nghĩa

Câu hỏi số 26:
Thông hiểu

He survived the operation thanks to the skillful surgeon. 

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:368422
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

- Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều trái với quá khứ:

- Cấu trúc: If + S + had Ved/ P2, S + would have Ved/P2.

Hoặc: Without + noun phrase, S + would have Ved/P2.

Tạm dịch: Anh sống sót sau ca phẫu thuật nhờ bác sĩ phẫu thuật khéo

léo.

A. Anh ấy sẽ không sống sót sau ca phẫu thuật nếu không có bác sĩ phẫu

thuật khéo léo.

B. Mặc dù bác sĩ phẫu thuật khéo léo, anh ta không thể sống sót sau ca

phẫu thuật. => sai về nghĩa

C. Anh ấy sống sót vì anh ấy là một bác sĩ phẫu thuật khéo léo. => sai

về nghĩa

D. Không có bác sĩ phẫu thuật khéo léo, nên anh ấy đã chết. => sai về

nghĩa

Chọn A

Câu hỏi số 27:
Thông hiểu

“I agree that I am narrow-minded,” said the manager.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:368423
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

deny + V-ing: phủ nhận việc gì                                             

admit + V-ing: thừa nhận việc gì

refuse + to V: từ chối làm việc gì                                          

promise + to V: hứa làm việc gì

Tạm dịch: “Tôi đồng ý rằng tôi là người hẹp hòi.”, người quản lí nói.

= B. Người quản lý thừa nhận là người hẹp hòi.

Câu hỏi số 28:
Thông hiểu

Susan will be ready any minute, and then we must leave.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:368424
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

Mệnh đề sau "as soon as", "when" không chia thì tương lai.

must V: phải làm gì

Tạm dịch:

Susan sẽ sẵn sàng bất cứ lúc nào, và sau đó chúng tôi phải rời đi.

A. Sai cấu trúc: will be -> is (mệnh đề sau “as soon as” không chia thì

tương lai)

B. Chúng tôi phải rời khỏi thời điểm Susan phải sẵn sàng. => sai về

nghĩa

C. Chúng tôi phải rời đi ngay khi Susan sẵn sàng.

D. Sai cấu trúc: will be -> is (mệnh đề sau “when” không chia thì tương

lai)

Chọn C 

Câu hỏi số 29:
Thông hiểu

“Please, let my child go!” she begged the kidnapper.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:368425
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

beg sb to V: cầu xin ai đó làm gì

plead with sb to do sth”: cầu xin, nài nỉ ai làm gì

let sb V: để ai đó làm gì

Tạm dịch: “Làm ơn, hãy để con tôi đi!”, cô cầu xin kẻ bắt cóc.

A. Sai cấu trúc: to go -> go

B. Cô nài nỉ kẻ bắt cóc thả con mình ra.

C. Cô long trọng ra lệnh cho kẻ bắt cóc giải thoát cho con mình. => sai

về nghĩa

D. Sai cấu trúc: pleaded the kidnapper -> pleaded with the kidnapper

Câu hỏi số 30:
Thông hiểu

I expect you were fully satisfied with the results by the end of the display.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:368426
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

must have Ved/P2: chắc hẳn đã làm gì

Tạm dịch: Tôi hi vọng bạn đã hoàn toàn hài lòng với kết quả vào cuối

màn trình diễn.

A. Bạn đã hoàn toàn hài lòng khi màn trình diễn kết thúc. => sai về

nghĩa

B. Đến cuối màn trình diễn, bạn chắc hẳn thấy khá vui. => sai về nghĩa

C. Bạn phải hoàn toàn hài lòng với kết quả vào cuối màn trình diễn. =>

sai về nghĩa

D. Đến cuối màn trình diễn, bạn chắc hẳn đã hoàn toàn hài lòng.

Chọn D

Câu hỏi số 31:
Thông hiểu

“I really don’t think that he’ll attend the meeting tomorrow.”

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:368427
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

doubt that: nghi ngờ về điều gì đó

Tạm dịch: “Tôi thực sự không nghĩ là anh ấy sẽ tham gia cuộc họp vào

ngày mai.”

A. Tôi nghi ngờ việc anh ấy sẽ tham gia cuộc họp ngày mai.

B. Tôi sẽ không bao giờ quên sự tham dự của anh ấy vào cuộc họp ngày

mai. => sai về nghĩa

C. Tôi đã nói với bạn rằng anh ấy sẽ tham dự cuộc họp vào ngày mai =>

sai về nghĩa

D. Tôi không đồng ý việc anh ấy tham dự cuộc họp. => sai về nghĩa

Câu hỏi số 32:
Thông hiểu

Some of Peter’s expressions make me think of my brother.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:368428
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

remind sb of sb/sth = make sb remember or think of sb/sth: gợi cho ai

nhớ đến hoặc nghĩ về ai đó/ điều gì đó

remember (sb/sth): nhớ về ai, cái gì

Tạm dịch: Những nét biểu hiện của Peter Rút khiến tôi nghĩ về anh trai

mình.

= C. Những nét biểu hiện của Peter Rút gợi nhắc tôi về anh trai mình.

Câu hỏi số 33:
Thông hiểu

No other student in his class is as successful as Pat.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:368429
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh hơn nhất

Giải chi tiết

Cấu trúc:

+ Với tính từ ngắn: S + be + the adj-est + (N) +…

+ Với tính từ dài: S + be + the most adj + (N) +…

Tạm dịch: Không có học sinh nào khác trong lớp thành công như Pat.

A. Pat đã thành công trong việc đánh bại tất cả các học sinh khác trong

lớp. => sai về nghĩa

B. Pat là học sinh thành công nhất trong lớp.

C. Lớp của cậu ấy kém thành công hơn Pat. => sai về nghĩa

D. Lớp của cậu ấy càng thành công thì Pat càng thành công. => sai về

nghĩa

Câu hỏi số 34:
Thông hiểu

“We will not leave until we see the manager,” said the customers.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:368430
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

refuse to V: từ chối làm gì                                         

promise + to V: hứa làm gì

agree + to V: đồng ý làm gì                                       

decide + to V: quyết định làm gì

Tạm dịch: Những khách hàng nói “Chúng tôi sẽ không rời khỏi cho đến

khi gặp được quản lý.”

= A. Những người khách hàng từ chối rời đi cho tới khi họ gặp quản lí.

Câu hỏi số 35:
Thông hiểu

The teacher had only just came in the room when the fire alarm rang.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:368431
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành – quá khứ đơn

Giải chi tiết

Cấu trúc: Hardly + had+ S + PP + when + S + Ved/ V2.

Tạm dịch: Giáo viên vừa mới vào phòng thì chuông báo cháy reo lên.

A. Trong khi giáo viên đang vào trong phòng, cô ấy nghe thấy tiếng

chuông báo cháy. => sai về nghĩa

B. Ngay khi chuông báo cháy kêu, giáo viên vào phòng. => sai về nghĩa

C. Trước khi giáo viên vào phòng, chuông báo cháy reo. => sai về nghĩa

D. Giáo viên vừa vào phòng thì chuông báo cháy reo.

Câu hỏi số 36:
Thông hiểu

“If I hadn’t had so much work to do, I would have gone to the movies.” said the boy.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:368432
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

Câu điều kiện loại 3 khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật

không cần thay đổi về thì.

Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had + V.p.p, S + would + have +

V.p.p.

Tạm dịch: “Nếu tôi không có quá nhiều việc phải làm, tôi sẽ đi xem

phim.” cậu bé nói.

A. Vì cậu bé không có nhiều việc phải làm, cậu ấy đã đi xem phim. =>

sai về nghĩa

B. Cậu bé nói rằng nếu cậu ấy không có quá nhiều việc phải làm, cậu ấy

sẽ đi xem phim.

C. Cậu bé giải thích lý do tại sao mình có quá nhiều việc phải làm đến nỗi

không thể đi xem phim. => sai về nghĩa

D. Cậu bé không muốn đi xem phim vì cậu ấy có quá nhiều việc phải

làm. => sai về nghĩa

Câu hỏi số 37:
Thông hiểu

The demand was so great that they had to reprint the book immediately.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:368433
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quá

Giải chi tiết

Cấu trúc: S + be + so + adj + that + mệnh đề: ...quá...đến nỗi mà

= S + be + such + (a/an) + adj + N + that + mệnh đề

= So + adj + be + S + that + mệnh đề

Tạm dịch: Nhu cầu thì quá lớn đến nỗi họ phải in lại cuốn sách ngay lập

tức.

A. Họ phải in sách ngay lập tức để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng. =>

sai về nghĩa

B. Để đáp ứng nhu cầu ngày càng lớn hơn, họ đã phải in sách ngay lập

tức. => sai về nghĩa

C. Có một nhu cầu lớn đến nỗi cuốn sách đã được in ngay lập tức. => sai

về nghĩa

D. Nhu cầu lớn đến nỗi họ phải in lại cuốn sách ngay lập tức.

Câu hỏi số 38:
Thông hiểu

My father likes nothing better than fishing on a hot, summer day.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:368434
Phương pháp giải

Kiến thức: Gerund (V-ing)

Giải chi tiết

Công thức: Gerund (V-ing) (đứng đầu câu làm chủ ngữ) + V (số ít) + O

Tạm dịch: Bố tôi không thích gì hơn là câu cá vào một ngày hè nóng

nực.

A. Bố tôi không thích câu cá vào ngày hè nóng nực. => sai về nghĩa

B. Mặc dù ông ấy thích câu cá nhưng ông ấy không muốn câu cá vào

ngày hè nóng nực. => sai  về nghĩa

C. Câu cá là một niềm yêu thích của bố tôi vào ngày hè nóng nực.

D. Câu cá vẫn tốt hơn so với việc không làm gì vào ngày hè nóng nực.

=> sai về nghĩa

Câu hỏi số 39:
Thông hiểu

If I hadn’t had so much work to do I would have gone to the movies.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:368435
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

- Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều trái với quá khứ.

- Công thức: If + S + had P2, S + would/ could have P2.

Tạm dịch: Nếu tôi không có quá nhiều việc phải làm thì tôi đã đi xem

phim.

A. Tôi không bao giờ đi xem phim nếu có việc phải làm. => sai về nghĩa

B. Tôi sẽ đi xem phim khi tôi làm xong rất nhiều việc. => sai về nghĩa

C. Quá nhiều việc không thể ngăn cản tôi đi xem phim. => sai về nghĩa

D. Bởi vì tôi có quá nhiều việc phải làm, tôi đã không thể đi xem phim.

Câu hỏi số 40:
Thông hiểu

It was Jane who pointed out the mistake to me.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:368436
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu chẻ

Giải chi tiết

Công thức: It be + thành phần cần nhấn mạnh + who/ that  + …

point something out (to somebody): đề cập, chỉ ra một cái gì đó làm cho

họ chú ý đến nó

draw (one’s) attention to (= make people notice): khiến ai chú ý

Tạm dịch: Jane chính là người chỉ ra lỗi sai giúp tôi.

A. Jane là người tôi còn nợ một lỗi sai chưa chỉ ra. => sai về nghĩa

B. Jane là người duy nhất chỉ ra lỗi sai cho tôi. => sai về nghĩa

C. Đó là lỗi sai mà Jane yêu cầu tôi tham gia. => sai về nghĩa

D. Jane là người đã khiến tôi chú ý đến những lỗi sai.

Câu hỏi số 41:
Thông hiểu

“Would anyone like to express an opinion on this matter?” said he.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:368437
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

Công thức tường thuật Yes/ No - question: S + asked + O + if/ whether

+ S + V (lùi thì) .

Tạm dịch: “Có ai muốn bày tỏ ý kiến về vấn đề này không?”, ông ấy nói

A. Ông ấy hỏi mọi người liệu rằng họ có muốn bày tỏ ý kiến về vấn đề

này không.

B. Anh ấy hỏi mọi người như thể có ai đó muốn bày tỏ ý kiến của họ về

vấn đề này. => sai về nghĩa

C. Ông ấy nghi ngờ rằng mọi người đều muốn bày tỏ ý kiến về vấn đề

này. => sai về nghĩa

D. Ông ấy tự hỏi rằng có ai đó muốn bày tỏ ý kiến về vấn đề này không.

=> sai về nghĩa

Câu hỏi số 42:
Thông hiểu

You ought to make up your mind now.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:368438
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc với “It’s time”

Giải chi tiết

It’s (high) time + S + Ved/V2.

Tạm dịch: Bạn phải ra quyết định bây giờ.

A. Đã đến lúc bạn phải quyết định.                           

B. Ra quyết định là cần thiết. => sai về nghĩa

C. Bạn lẽ ra đã nên ra quyết định. => sai về nghĩa                       

D. Có thể ra quyết định. => sai về nghĩa

Chọn A

Câu hỏi số 43:
Thông hiểu

“No, no, you really must stay a bit longer!” said the boys.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:368439
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

“Không, không, bạn thực sự phải ở lại lâu hơn một chút!” các chàng trai

nói.

A. Các chàng trai từ chối việc tôi ở lại lâu hơn một chút. => sai về nghĩa

B. Các chàng trai từ chối để tôi ở lại lâu hơn một chút. => sai về nghĩa

C. Các chàng trai không đồng ý để ở lại lâu hơn một chút. => sai về

nghĩa

D. Các chàng trai khăng khăng tôi ở lại lâu hơn một chút.

Chọn D

Câu hỏi số 44:
Thông hiểu

“No, it’s not true. I didn’t steal the money!” Jean said.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:368440
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

admit doing something: thừa nhận đã làm việc gì

refuse to do something: từ chối làm việc gì

intend to do something: dự định làm việc gì

deny doing something/ having done something: phủ nhận đã làm việc gì

Tạm dịch: “Không, điều đó không đúng. Tôi không hề ăn cắp tiền!” Jean

nói.

A. Jean thừa nhận ăn cắp tiền.                                   

B. Jean từ chối ăn cắp tiền.

C. Jean không có ý định ăn cắp tiền.                         

D. Jean phủ nhận đã ăn cắp tiền.

Câu hỏi số 45:
Thông hiểu

It is not until a Vietnamese girl getting 18 years old that she is allowed to get married legally.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:368441
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

It is not until … that…: Mãi cho đến khi … thì …

only when + S + V: chỉ khi

Tạm dịch: Chỉ đến khi một cô gái Việt Nam đủ 18 tuổi thì cô ấy mới

được phép kết hôn một cách hợp pháp.

A. Một cô gái Việt Nam chỉ không được phép kết hôn hợp pháp khi cô ấy

18 tuổi. => sai về nghĩa

B. Một cô gái Việt Nam chỉ được phép kết hôn hợp pháp khi cô ấy 18

tuổi.

C. Sự chấp nhận về mặt pháp lý cho một cô gái Việt Nam kết hôn sẽ

được cấp trong 18 năm. => sai về nghĩa

D. Họ không bao giờ cho phép một cô gái Việt Nam kết hôn hợp pháp khi

cô ấy 18 tuổi. => sai về nghĩa

Câu hỏi số 46:
Thông hiểu

It is over twenty years since I last got in touch with them.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:368442
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ đơn – thì hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

Cấu trúc: It + be + khoảng thời gian + since + S + (last) Ved/V2.

= The last time + S + Ved/V2 + was + mốc thời gian/ khoảng thời gian.

= S + hasn’t/haven’t + Ved/P2 + since mốc thời gian/ for khoảng thời

gian.

Tạm dịch: Đã hơn hai mươi năm kể từ lần cuối tôi liên lạc với họ.

A. Tôi không thể tiếp tục liên lạc với họ trong hơn 20 năm. => sai về

nghĩa

B. Tôi đã không liên lạc với họ hơn 20 năm rồi.

C. Tôi đã từng liên lạc với họ trong hơn 20 năm. => sai về nghĩa

D. Tôi đã và đang  liên lạc với họ hơn 20 năm liền. => sai về nghĩa

Câu hỏi số 47:
Thông hiểu

Friendly though he may seem, he's not to be trusted.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:368443
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải chi tiết

Cấu trúc: Adj + though/ as + S + be = However + adj + S1 + V1 (cho

dù thế nào đi nữa...)

Tạm dịch: Mặc dù anh ấy có vẻ thân thiện, nhưng anh ấy không được

tin tưởng.

A. sai cấu trúc: However he seems friendly -> However friendly he

seems

B. Anh ấy quá thân thiện để được tin tưởng. => sai về nghĩa

C. Anh ấy có thể có bạn bè, nhưng anh ấy không được tin tưởng. => sai

về nghĩa

D. Bất luận anh ấy thân thiện thế nào đi nữa, anh ấy vẫn không được tin

tưởng.

Câu hỏi số 48:
Thông hiểu

"You're always making terrible mistakes," said the teacher.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:368444
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

make + O + (not) V: bắt ai làm gì

complain about V-ing/ N: phàn nàn về việc gì

Tạm dịch: Giáo viên nói “ Các em lúc nào cũng mắc lỗi tệ hại”.

A. Giáo viên bắt những học sinh của ông ấy không được mắc những lỗi tệ

hại. => sai về nghĩa

B. Giáo viên nhận ra rằng những học sinh của ông ấy lúc nào cũng mắc

lỗi tệ hại. => sai về nghĩa

C. Giáo viên phàn nàn về việc những học sinh lúc nào cũng mắc lỗi tệ

hại.

D. Giáo viên hỏi những học sinh của ông ấy tại sao chúng luôn mắc lỗi tệ

hại. => sai về nghĩa

Câu hỏi số 49:
Thông hiểu

When the unemployment rate is high, the crime rate is usually also high.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:368445
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh kép

Giải chi tiết

Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S1 + V1, the + so sánh hơn

+ S2 + V2.

Tạm dịch: Khi tỷ lệ thất nghiệp cao, tỷ lệ tội phạm thường cũng cao.

A. Tỷ lệ thất nghiệp cao bằng tỷ lệ tội phạm. => sai về nghĩa

B. Tỷ lệ thất nghiệp càng cao thì tỷ lệ tội phạm càng cao.

C. Tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ tội phạm đều cao hơn. => sai về nghĩa

D. Tỷ lệ thất nghiệp cao phụ thuộc vào tỷ lệ tội phạm cao. => sai về

nghĩa

Câu hỏi số 50:
Thông hiểu

He was successful in his career thanks to his parents’ support.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:368446
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

- Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều trái với quá khứ.

- Cấu trúc: If + S + had PP, S + would have PP.

= But for / Without + N, S + would have PP

= If it hadn’t been for + N, S + would have PP

Tạm dịch: Anh ấy đã thành công trong sự nghiệp nhờ sự ủng hộ của cha

mẹ.

A. Nếu thiếu sự ủng hộ của cha mẹ, anh ấy đã thành công trong sự

nghiệp => sai về nghĩa

B. sai cấu trúc: wouldn’t be => wouldn’t have been

C. sai cấu trúc: wouldn’t be => wouldn’t have been

D. Nếu bố mẹ anh ấy không ủng hộ thì anh ấy đã không thể thành công

trong sự nghiệp.

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com