Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 368396, 368397, 368398, 368399, 368400, 368401, 368402, 368403, 368404, 368405, 368406, 368407, 368408, 368409, 368410, 368411, 368412, 368413, 368414, 368415, 368416, 368417, 368418, 368419, 368420, 368421, 368422, 368423, 368424, 368425, 368426, 368427, 368428, 368429, 368430, 368431, 368432, 368433, 368434, 368435, 368436, 368437, 368438, 368439, 368440, 368441, 368442, 368443, 368444, 368445 dưới đây:
Sally paid for her travel in advance, but it wasn’t necessary.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
needn’t have Ved/ V3: đáng lẽ ra không cần... (nhưng đã làm rồi)
might not have + Ved/ V3: có lẽ đã không...
may not have Ved/ V3: có lẽ đã không…
couldn’t have Ved/ V3: đã không thể...
Tạm dịch: Sally đã trả tiền đi lại trước, nhưng điều đó không cần thiết.
= A. Sally đáng lẽ ra không cần trả tiền đi lại trước.
The trainer’s strategies were directly responsible for the team’s defeat.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Liên từ
as a consequence of: là kết quả của…
Tạm dịch: Các chiến lược của huấn luyện viên chịu trách nhiệm trực tiếp
cho thất bại của đội.
A. Đội đã thua vì huấn luyện viên không có chiến lược trực tiếp. => sai
về nghĩa
B. Trách nhiệm của đội là đánh bại các chiến lược của huấn luyện viên.
=> sai về nghĩa
C. Huấn luyện viên trực tiếp hướng dẫn đội, nhưng không có trách
nhiệm. => sai về nghĩa
D. Đội thua là hậu quả trực tiếp của chiến lược của huấn luyện viên.
He couldn’t retake the exam because he missed too many lessons.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
- Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều trái với quá khứ.
- Cấu trúc: If + S + had Ved/P2, S + could/would have Ved/P2.
Tạm dịch: Anh ấy không thể thi lại bởi vì anh ấy bỏ học quá nhiều buổi.
A. Sai cấu trúc: didn’t miss -> hadn’t missed; would retake -> could
have retaken
B. Anh ấy đã có thể thi lại nếu anh ấy không bỏ học quá nhiều buổi.
C. Nếu anh ấy nghỉ quá nhiều buổi, anh ấy sẽ được thi lại. => sai về
nghĩa
D. Sai cấu trúc: had missed -> hadn’t missed; wouldn’t -> would
It was not until after I got home that I realized I had not set the burglar alarm in the office.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Cấu trúc “not until...”
Cấu trúc: It was not until + mốc thời gian that + S + Ved/ V2: mãi cho
đến khi ... thì
Tạm dịch: Mãi cho đến sau khi tôi về đến nhà thì tôi mới nhận ra rằng
chưa cài chuông báo trộm trong văn phòng.
A. May mắn thay, tôi đã nhận ra mình chưa cài chuông báo trộm ngay
trước khi về nhà; nếu không, tôi sẽ phải đi ngược lại về văn phòng. =>
sai về nghĩa
B. Trên đường về nhà, tôi đột nhiên nhận ra rằng đã quên bật chuông
báo trộm trong văn phòng. => sai về nghĩa
C. Tôi đã không bật chuông báo trộm trước khi rời khỏi văn phòng,
nhưng tôi chỉ nhận ra điều này sau khi về đến nhà.
D. Tôi ước tôi đã nhận ra trước khi về đến nhà rằng tôi đã không bật
chuông báo trộm trong văn phòng, thì sẽ dễ dàng hơn để đi và cài đặt
nó. => sai về nghĩa
Phil wanted to be separated from his family on the business trip for less time than he was on the last.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
Phil muốn xa gia đình của mình trong chuyến đi công tác này trong ít
thời gian hơn chuyển công tác trước.
A. Vì anh rất thích xa gia đình trong một thời gian dài trong chuyến công
tác vừa rồi, Phil hy vọng chuyến đi này sẽ còn lâu hơn nữa. => sai về
nghĩa
B. Phil biết rằng chuyến đi công tác mà anh sắp sửa thực hiện sẽ khiến
anh xa gia đình ít hơn thời gian trước đó. => sai về nghĩa
C. Trong chuyến đi công tác này, Phil hy vọng anh sẽ không xa gia đình
trong một thời gian dài như chuyến đi trước đó.
D. Không còn muốn những chuyến đi công tác lâu dài vì chúng khiến anh
ta phải xa gia đình, Phil không thích đi công tác nữa. => sai về nghĩa
When there is so much traffic on the roads, it is sometimes quicker to walk than to go by car.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: So sánh hơn
at certain time = sometimes: thỉnh thoảng
Cấu trúc so sánh hơn:
+ Với tính từ ngắn: S1 + be + adj-er + than + S2.
+ Với tính từ dài: S1 + be + more adj+ than + S2.
Tạm dịch: Khi có quá nhiều giao thông trên đường, thỉnh thoảng đi bộ
nhanh hơn đi bằng ô tô.
A. Giao thông luôn luôn rất đông đúc đến nỗi mà bạn nên đi bộ đi làm;
nó nhanh hơn. => sai về nghĩa
B. Ngày nay có quá nhiều giao thông đến nỗi mà đi bộ thoải mái hơn là
đi ô tô. => sai về nghĩa
C. Trong giờ cao điểm, đi bộ cho tôi nhiều niềm vui hơn là lái ô tô khi
giao thông đông đúc. => sai về nghĩa D. Đi bộ nhanh hơn là lái ô tô khi
giao thông đông đúc vào một số khoảng thời gian trong ngày.
After the members of the committee had had lunch, they discussed the problem.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ
Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ, ta có thể rút gọn 1
mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc “having Ved/P2” (nếu
hành động xảy ra trước hành động còn lại); rút gọn 1 mệnh đề mang
nghĩa bị động về dạng Ved hoặc “having been Ved/P2” (nếu hành động
xảy ra trước hành động còn lại).
Tạm dịch: Sau khi các thành viên của hội đồng ăn trưa, họ đã thảo luận
vấn đề.
= C. Sau khi được phục vụ bữa trưa, các thành viên của hội đồng đã
thảo luận vấn đề.
Các đáp án A, B, D sai vì rút gọn 2 mệnh đề không cùng chủ ngữ.
Chọn C
She had to buy a new battery for her mobile phone because the charge was unable to last for more than two hours.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Liên từ
because: bởi vì; so: vì vậy
Tạm dịch: Cô ấy đã phải mua cái pin điện thoại mới vì lượng pin sạc
không thể kéo dài hơn hai giờ.
A. Cái pin mới mà cô ấy mua cho điện thoại không thể giữ được lượng pin
sạc hơn hai giờ. => sai về nghĩa
B. Bởi vì cô ấy đã sạc cái pin điện thoại mới chỉ trong hai giờ nên lượng
pin không kéo dài lâu. => sai về nghĩa
C. Cô ấy đã phải sạc pin điện thoại mới vì cái cũ đã chỉ kéo dài được hơn
hai giờ một chút. => sai về nghĩa
D. Điện thoại cũ của cô ấy đã không thể duy trì được lượng pin nhiều hơn
hai giờ, vì vậy cô ấy đã phải mua cái pin mới.
Chọn D
The room is too small for us to play music in.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Cấu trúc với “enough”
Cấu trúc: S + be + adj + enough + (for O) + to Vo: đủ…để ai đó làm gì
Tạm dịch: Căn phòng quá nhỏ để chúng tôi chơi nhạc.
A. Chúng tôi có thể chơi nhạc nếu căn phòng này nhỏ hơn. => sai về
nghĩa
B. Căn phòng nhỏ đến mức chúng tôi có thể chơi nhạc. => sai về nghĩa
C. Căn phòng này không đủ rộng để chúng tôi chơi nhạc.
D. Căn phòng không đủ nhỏ để chúng tôi chơi nhạc. => sai về nghĩa
No matter how hard Fred tried to start the motorbike, he didn’t succeed.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cấu trúc nhượng bộ
No matter + how + adj + S + V = However + adj + S + V: cho dù
Tạm dịch: Dù Fred có cố gắng khởi động xe máy đến đâu, anh ấy cũng
không thành công.
A. Fred đã rất cố gắng để khởi động xe máy, và đã thành công. => sai
về nghĩa
B. Dù Fred có cố gắng khởi động xe máy đến đâu, anh ấy không thể khởi
động xe máy.
C. Thật khó để Fred khởi động xe máy vì anh ấy chưa bao giờ thành
công. => sai về nghĩa
D. Fred đã cố gắng hết sức để khởi động xe máy, và với sự thành công.
=> sai về nghĩa
Martin will no longer be able to attend the university now that the tuition fees have increased so much.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
no longer: không còn nữa
unaffordable (adj): quá đắt đến nỗi không thể trả được
Tạm dịch: Hiện nay Martin sẽ không thể theo học các trường đại học
nữa vì học phí đã tăng rất nhiều.
A. Sau sự tăng học phí, chúng trở không thể chi trả nổi đối với Martin,
người mà bây giờ sẽ phải rời trường đại học.
B. Trường đại học lẽ ra không bao giờ nên tăng học phí quá đắt, vì bây
giờ Martin sẽ phải bỏ học. => sai về nghĩa
C. Với mức học phí rất cao sau lần tăng gần đây, Martin đang nghĩ đến
việc rời trường đại học.
D. Sẽ rất khó để Martin tiếp tục theo học tại trường đại học với những
khoản học phí đắt đỏ này. => sai về nghĩa
He broke up with her but now he thinks that was a mistake.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
regret + V-ing/ having Ved/P2: hối hận vì đã làm gì
It’s / What a pity (that) …: thật tiếc … Không dùng "feel a pity". (Câu A
sai về cấu trúc)
Diễn đạt điều ước về quá khứ: S + wish + S + had + Ved/P2 (Câu B sai
về cấu trúc)
mistaken (about somebody/something): sai lầm về điều gì (Câu D sai về
cấu trúc)
Tạm dịch: Anh ấy đã chia tay cô ấy nhưng giờ anh nghĩ đó là một sai
lầm.
= C. Anh ấy hối hận vì đã chia tay với cô ấy.
“I won’t return the book you lent me until tomorrow afternoon,” said Lucy.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu tường thuật
refuse to V: từ chối không làm việc gì
Tạm dịch: “Mình sẽ không trả cuốn sách bạn cho mình mượn cho đến
chiều ngày mai,” Lucy nói.
A. Lucy bảo tôi trả lại cuốn sách mà cô ấy đã cho tôi mượn cho đến chiều
hôm sau. => sai về nghĩa
B. Lucy hứa sẽ trả lại cuốn sách mà tôi đã cho cô ấy mượn cho đến chiều
hôm sau. => sai về nghĩa
C. Lucy đề nghị trả lại cuốn sách mà tôi đã cho cô ấy mượn cho đến
chiều hôm sau. => sai về nghĩa
D. Lucy từ chối không trả lại cuốn sách mà tôi đã cho cô ấy mượn mãi
cho đến chiều hôm sau.
But for two minor mistakes, I would have got full marks for the test.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would + have + V.p.p
= But for + N, S + would + have + V.p.p: Nếu không có … thì
= Had + S + V.p.p, S + would + have + V.p.p
Tạm dịch: Nếu không có hai sai lầm nhỏ, tôi đã đạt điểm tối đa ở bài
kiểm tra này.
A. Nếu tôi mắc hai lỗi nhỏ, tôi đã đạt điểm tối đa ở bài kiểm tra này. =>
sai về nghĩa
B. Sai cấu trúc: didn’t make -> hadn’t made
C. Nếu những sai lầm đó không nhỏ, tôi đã đạt điểm tối đa ở bài kiểm tra
này. => sai về nghĩa
D. Tôi đã đạt điểm tối đa ở bài kiểm tra này nếu không có hai lỗi nhỏ
này.
Many people are afraid of sharks, but they rarely attack people.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Although + S + V: Mặc dù
Tạm dịch: Nhiều người sợ cá mập, nhưng chúng hiếm khi tấn công con
người.
A. Cá mập hiếm khi tấn công người vì nhiều người sợ chúng. => sai về
nghĩa
B. Hiếm khi bị cá mập tấn công, do đó, nhiều người sợ chúng. => sai về
nghĩa
C. Nhiều người sợ cá mập vì chúng nguy hiểm. => sai về nghĩa
D. Mặc dù cá mập hiếm khi tấn công người, nhưng nhiều người sợ chúng.
In order not to disturb our conversation, he took his seat quietly.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cấu trúc chỉ mục đích
in order (not) + to V = so as (not) + to V = so that + mệnh đề: để mà
(không) …
keep sb/sth + V-ing: giữ cho ai/cái gì làm gì
Tạm dịch: Để không làm gián đoạn cuộc trò chuyện của chúng tôi, anh
ấy lặng lẽ ngồi xuống.
A. Anh ấy lặng lẽ ngồi xuống để không làm phiền cuộc trò chuyện của
chúng tôi.
B. Sai cấu trúc: continue -> continuing
C. Sau cấu trúc: not to -> in order/so as not to
D. Miễn là anh ấy lặng lẽ ngồi xuống, chúng tôi đã không bị gián đoạn để
tiếp tục cuộc trò chuyện của chúng tôi. => sai về nghĩa
I always hated pasta when I was a child. Now I cook it regularly.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Cấu trúc “used to”
Cấu trúc khẳng định: S + used to + V: thường làm gì trong quá khứ
Cấu trúc phủ định: S + didn’t use to + V: không thường làm gì trong quá
khứ
Tạm dịch: Tôi luôn ghét mì ống khi còn nhỏ. Bây giờ tôi nấu nó thường
xuyên.
A. Nếu tôi không ghét mì ống khi còn nhỏ, tôi sẽ nấu nó thường xuyên.
=> sai về nghĩa
B. Sai cấu trúc: Hating -> Having hated
C. Tôi đã từng không thích mì ống khi còn nhỏ nhưng bây giờ tôi nấu nó
thường xuyên.
D. Mặc dù ghét mì ống, tôi đã nấu nó thường xuyên khi tôi còn nhỏ. =>
sai về nghĩa
Expert thought that infected chickens were responsible for the outbreak of flu.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Cấu trúc bị động kép
Chủ động: S + thought + that + S + V.
Bị động: It + was + thought + that + S + V.
= S + was/were + thought + to + V +…
be in charge of = be responsible for: chịu trách nhiệm
Tạm dịch: Các chuyên gia cho rằng những con gà bị nhiễm bệnh chịu
trách nhiệm cho sự bùng phát của bệnh cúm.
A. Sai cấu trúc: is -> was
B. Sai cấu trúc: with -> of
C. Những con gà bị nhiễm bệnh được cho là chịu trách nhiệm cho sự
bùng phát của bệnh cúm.
D. Sai cấu trúc: are -> were
Despite his brilliance, he couldn’t solve the math puzzle.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Despite + N/ Ving, S + V = S1 + V1, but S2 + V2: mặc dù... = ... nhưng
Tạm dịch: Mặc sự tài giỏi của anh ta, anh ta không thể giải được câu đố
toán học.
A. Anh ấy không thể giải được câu đố toán học, vì vậy anh ấy rất giỏi.
=> sai về nghĩa
B. Anh ấy rất giỏi, nhưng anh ấy không thể giải được câu đố toán học.
C. Anh ấy không thể giải được câu đố toán học, mặc dù anh ấy không
giỏi. => sai về nghĩa
D. Anh ấy không giỏi, nhưng anh ấy có thể giải được câu đố toán học.
=> sai về nghĩa
Had the announcement been made earlier, more people would have attended the workshop.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
- Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều trái với quá khứ.
- Công thức dạng đảo ngữ: Had + S + Ved/ V3, S + would/ could have +
Ved/ P2 .
Tạm dịch: Nếu thông báo được đưa ra sớm hơn, nhiều người hơn sẽ
tham dự hội thảo.
A. Hội thảo được tổ chức quá muộn đến nỗi mà ít người tham dự. => sai
về nghĩa
B. Hội thảo được tổ chức sớm hơn vì thế nhiều người hơn sẽ tham dự.
=> sai về nghĩa
C. Ít người tham dự hội thảo vì thông báo sớm. => sai về nghĩa
D. Bởi vì thông báo không được đưa ra sớm hơn nên ít người đến nghe
hội thảo.
People think that Alexander Graham Bell invented the telephone in 1915.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu bị động kép
Chủ động: S + think + that + S + V.
Bị động: It + is + thought + that + S + V.
= S + is/are/am + thought + to V / to have P2 +…
Tạm dịch: Mọi người nghĩ rằng Alexander Graham Bell đã phát minh ra
điện thoại vào năm 1915.
A. sai cấu trúc: had invented => invented
B. sai cấu trúc: invent => have invented
C. sai cấu trúc: thought => is thought
D. Alexander Graham Bell được cho là đã phát minh ra điện thoại vào
năm 1915.
“I’ll drop you from the team if you don’t train harder,” said the captain to John.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu tường thuật
A. remind sb to do sth: nhắc ai nhớ làm gì
B. threaten to do sth: doạ làm gì
C. urge that…: giục
D. promise to do sth: hứa làm gì
Tạm dịch: Đội trưởng nói với John, “Tôi sẽ đuổi cậu ra khỏi đội nếu cậu
không tập luyện chăm chỉ hơn.”
= Đội trưởng doạ sẽ loại John khỏi đội nếu anh ấy không luyện tập chăm
chỉ hơn.
The noise next door did not stop until after midnight.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Cấu trúc “not...until”
S + did + not + V + until + mốc thời gian
= Not until + mốc thời gian did + S + V
= It was not until + mốc thời gian that + S + Ved/ V2
Tạm dịch: Tiếng ồn của nhà bên cạnh đã không dừng lại cho đến sau nửa đêm.
A. Tiếng ồn của nhà bên cạnh đã dừng lại lúc nửa đêm. => sai về nghĩa
B. Đã nửa đêm và tiếng ồn nhà bên cạnh dừng lại. => sai về nghĩa
C. Mãi tới nửa đêm thì tiếng ồn ở nhà bên mới dừng lại.
D. sai ngữ pháp: the noise next door stopped => did the noise next door
stop
"Stop smoking or you'll be ill," the doctor told me.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu tường thuật
advise sb to V: khuyên ai làm gì
suggest V-ing: đề nghị làm gì
warn sb against V-ing: cảnh báo ai không làm gì
order sb to V: ra lệnh ai đó làm gì
Tạm dịch: "Ngừng hút thuốc hoặc anh sẽ bị bệnh", bác sĩ nói với tôi.
A. Bác sĩ khuyên tôi nên bỏ hút thuốc để tránh bệnh tật.
B. Bác sĩ đề nghị hút thuốc để điều trị bệnh. => sai về nghĩa
C. Tôi đã được cảnh báo không hút nhiều thuốc lá. => sai về nghĩa
D. Tôi được ra lệnh không hút thuốc để khỏi bệnh. => sai về nghĩa
If we can solve this problem soon, it will be better for all concerned.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu điều kiện, so sánh kép
Câu so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S +
V (càng... càng...)
Câu điều kiện loại 1: If S + V(s/es), S + will/can + V
Câu điều kiện loại 2: If S + Ved/ V2, S + would/could + V
Tạm dịch: Nếu chúng ta có thể giải quyết vấn đề này sớm, nó sẽ tốt hơn
cho tất cả những người liên quan.
A. Câu điều kiện hỗn hợp loại 2 và loại 1 => sai cấu trúc
B. Chúng ta giải quyết vấn đề này càng sớm thì càng tốt cho tất cả
những người liên quan.
C. Câu điều kiện loại 2 => sai cấu trúc
D. Nếu tất cả những người liên quan tốt hơn, chúng ta có thể giải quyết
vấn đề này sớm. => sai về nghĩa
He survived the operation thanks to the skillful surgeon.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
- Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều trái với quá khứ:
- Cấu trúc: If + S + had Ved/ P2, S + would have Ved/P2.
Hoặc: Without + noun phrase, S + would have Ved/P2.
Tạm dịch: Anh sống sót sau ca phẫu thuật nhờ bác sĩ phẫu thuật khéo
léo.
A. Anh ấy sẽ không sống sót sau ca phẫu thuật nếu không có bác sĩ phẫu
thuật khéo léo.
B. Mặc dù bác sĩ phẫu thuật khéo léo, anh ta không thể sống sót sau ca
phẫu thuật. => sai về nghĩa
C. Anh ấy sống sót vì anh ấy là một bác sĩ phẫu thuật khéo léo. => sai
về nghĩa
D. Không có bác sĩ phẫu thuật khéo léo, nên anh ấy đã chết. => sai về
nghĩa
Chọn A
“I agree that I am narrow-minded,” said the manager.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu tường thuật
deny + V-ing: phủ nhận việc gì
admit + V-ing: thừa nhận việc gì
refuse + to V: từ chối làm việc gì
promise + to V: hứa làm việc gì
Tạm dịch: “Tôi đồng ý rằng tôi là người hẹp hòi.”, người quản lí nói.
= B. Người quản lý thừa nhận là người hẹp hòi.
Susan will be ready any minute, and then we must leave.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Liên từ
Mệnh đề sau "as soon as", "when" không chia thì tương lai.
must V: phải làm gì
Tạm dịch:
Susan sẽ sẵn sàng bất cứ lúc nào, và sau đó chúng tôi phải rời đi.
A. Sai cấu trúc: will be -> is (mệnh đề sau “as soon as” không chia thì
tương lai)
B. Chúng tôi phải rời khỏi thời điểm Susan phải sẵn sàng. => sai về
nghĩa
C. Chúng tôi phải rời đi ngay khi Susan sẵn sàng.
D. Sai cấu trúc: will be -> is (mệnh đề sau “when” không chia thì tương
lai)
Chọn C
“Please, let my child go!” she begged the kidnapper.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu tường thuật
beg sb to V: cầu xin ai đó làm gì
plead with sb to do sth”: cầu xin, nài nỉ ai làm gì
let sb V: để ai đó làm gì
Tạm dịch: “Làm ơn, hãy để con tôi đi!”, cô cầu xin kẻ bắt cóc.
A. Sai cấu trúc: to go -> go
B. Cô nài nỉ kẻ bắt cóc thả con mình ra.
C. Cô long trọng ra lệnh cho kẻ bắt cóc giải thoát cho con mình. => sai
về nghĩa
D. Sai cấu trúc: pleaded the kidnapper -> pleaded with the kidnapper
I expect you were fully satisfied with the results by the end of the display.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
must have Ved/P2: chắc hẳn đã làm gì
Tạm dịch: Tôi hi vọng bạn đã hoàn toàn hài lòng với kết quả vào cuối
màn trình diễn.
A. Bạn đã hoàn toàn hài lòng khi màn trình diễn kết thúc. => sai về
nghĩa
B. Đến cuối màn trình diễn, bạn chắc hẳn thấy khá vui. => sai về nghĩa
C. Bạn phải hoàn toàn hài lòng với kết quả vào cuối màn trình diễn. =>
sai về nghĩa
D. Đến cuối màn trình diễn, bạn chắc hẳn đã hoàn toàn hài lòng.
Chọn D
“I really don’t think that he’ll attend the meeting tomorrow.”
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu tường thuật
doubt that: nghi ngờ về điều gì đó
Tạm dịch: “Tôi thực sự không nghĩ là anh ấy sẽ tham gia cuộc họp vào
ngày mai.”
A. Tôi nghi ngờ việc anh ấy sẽ tham gia cuộc họp ngày mai.
B. Tôi sẽ không bao giờ quên sự tham dự của anh ấy vào cuộc họp ngày
mai. => sai về nghĩa
C. Tôi đã nói với bạn rằng anh ấy sẽ tham dự cuộc họp vào ngày mai =>
sai về nghĩa
D. Tôi không đồng ý việc anh ấy tham dự cuộc họp. => sai về nghĩa
Some of Peter’s expressions make me think of my brother.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
remind sb of sb/sth = make sb remember or think of sb/sth: gợi cho ai
nhớ đến hoặc nghĩ về ai đó/ điều gì đó
remember (sb/sth): nhớ về ai, cái gì
Tạm dịch: Những nét biểu hiện của Peter Rút khiến tôi nghĩ về anh trai
mình.
= C. Những nét biểu hiện của Peter Rút gợi nhắc tôi về anh trai mình.
No other student in his class is as successful as Pat.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: So sánh hơn nhất
Cấu trúc:
+ Với tính từ ngắn: S + be + the adj-est + (N) +…
+ Với tính từ dài: S + be + the most adj + (N) +…
Tạm dịch: Không có học sinh nào khác trong lớp thành công như Pat.
A. Pat đã thành công trong việc đánh bại tất cả các học sinh khác trong
lớp. => sai về nghĩa
B. Pat là học sinh thành công nhất trong lớp.
C. Lớp của cậu ấy kém thành công hơn Pat. => sai về nghĩa
D. Lớp của cậu ấy càng thành công thì Pat càng thành công. => sai về
nghĩa
“We will not leave until we see the manager,” said the customers.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu tường thuật
refuse to V: từ chối làm gì
promise + to V: hứa làm gì
agree + to V: đồng ý làm gì
decide + to V: quyết định làm gì
Tạm dịch: Những khách hàng nói “Chúng tôi sẽ không rời khỏi cho đến
khi gặp được quản lý.”
= A. Những người khách hàng từ chối rời đi cho tới khi họ gặp quản lí.
The teacher had only just came in the room when the fire alarm rang.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành – quá khứ đơn
Cấu trúc: Hardly + had+ S + PP + when + S + Ved/ V2.
Tạm dịch: Giáo viên vừa mới vào phòng thì chuông báo cháy reo lên.
A. Trong khi giáo viên đang vào trong phòng, cô ấy nghe thấy tiếng
chuông báo cháy. => sai về nghĩa
B. Ngay khi chuông báo cháy kêu, giáo viên vào phòng. => sai về nghĩa
C. Trước khi giáo viên vào phòng, chuông báo cháy reo. => sai về nghĩa
D. Giáo viên vừa vào phòng thì chuông báo cháy reo.
“If I hadn’t had so much work to do, I would have gone to the movies.” said the boy.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu tường thuật
Câu điều kiện loại 3 khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật
không cần thay đổi về thì.
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had + V.p.p, S + would + have +
V.p.p.
Tạm dịch: “Nếu tôi không có quá nhiều việc phải làm, tôi sẽ đi xem
phim.” cậu bé nói.
A. Vì cậu bé không có nhiều việc phải làm, cậu ấy đã đi xem phim. =>
sai về nghĩa
B. Cậu bé nói rằng nếu cậu ấy không có quá nhiều việc phải làm, cậu ấy
sẽ đi xem phim.
C. Cậu bé giải thích lý do tại sao mình có quá nhiều việc phải làm đến nỗi
không thể đi xem phim. => sai về nghĩa
D. Cậu bé không muốn đi xem phim vì cậu ấy có quá nhiều việc phải
làm. => sai về nghĩa
The demand was so great that they had to reprint the book immediately.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quá
Cấu trúc: S + be + so + adj + that + mệnh đề: ...quá...đến nỗi mà
= S + be + such + (a/an) + adj + N + that + mệnh đề
= So + adj + be + S + that + mệnh đề
Tạm dịch: Nhu cầu thì quá lớn đến nỗi họ phải in lại cuốn sách ngay lập
tức.
A. Họ phải in sách ngay lập tức để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng. =>
sai về nghĩa
B. Để đáp ứng nhu cầu ngày càng lớn hơn, họ đã phải in sách ngay lập
tức. => sai về nghĩa
C. Có một nhu cầu lớn đến nỗi cuốn sách đã được in ngay lập tức. => sai
về nghĩa
D. Nhu cầu lớn đến nỗi họ phải in lại cuốn sách ngay lập tức.
My father likes nothing better than fishing on a hot, summer day.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Gerund (V-ing)
Công thức: Gerund (V-ing) (đứng đầu câu làm chủ ngữ) + V (số ít) + O
Tạm dịch: Bố tôi không thích gì hơn là câu cá vào một ngày hè nóng
nực.
A. Bố tôi không thích câu cá vào ngày hè nóng nực. => sai về nghĩa
B. Mặc dù ông ấy thích câu cá nhưng ông ấy không muốn câu cá vào
ngày hè nóng nực. => sai về nghĩa
C. Câu cá là một niềm yêu thích của bố tôi vào ngày hè nóng nực.
D. Câu cá vẫn tốt hơn so với việc không làm gì vào ngày hè nóng nực.
=> sai về nghĩa
If I hadn’t had so much work to do I would have gone to the movies.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
- Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều trái với quá khứ.
- Công thức: If + S + had P2, S + would/ could have P2.
Tạm dịch: Nếu tôi không có quá nhiều việc phải làm thì tôi đã đi xem
phim.
A. Tôi không bao giờ đi xem phim nếu có việc phải làm. => sai về nghĩa
B. Tôi sẽ đi xem phim khi tôi làm xong rất nhiều việc. => sai về nghĩa
C. Quá nhiều việc không thể ngăn cản tôi đi xem phim. => sai về nghĩa
D. Bởi vì tôi có quá nhiều việc phải làm, tôi đã không thể đi xem phim.
It was Jane who pointed out the mistake to me.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu chẻ
Công thức: It be + thành phần cần nhấn mạnh + who/ that + …
point something out (to somebody): đề cập, chỉ ra một cái gì đó làm cho
họ chú ý đến nó
draw (one’s) attention to (= make people notice): khiến ai chú ý
Tạm dịch: Jane chính là người chỉ ra lỗi sai giúp tôi.
A. Jane là người tôi còn nợ một lỗi sai chưa chỉ ra. => sai về nghĩa
B. Jane là người duy nhất chỉ ra lỗi sai cho tôi. => sai về nghĩa
C. Đó là lỗi sai mà Jane yêu cầu tôi tham gia. => sai về nghĩa
D. Jane là người đã khiến tôi chú ý đến những lỗi sai.
“Would anyone like to express an opinion on this matter?” said he.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu tường thuật
Công thức tường thuật Yes/ No - question: S + asked + O + if/ whether
+ S + V (lùi thì) .
Tạm dịch: “Có ai muốn bày tỏ ý kiến về vấn đề này không?”, ông ấy nói
A. Ông ấy hỏi mọi người liệu rằng họ có muốn bày tỏ ý kiến về vấn đề
này không.
B. Anh ấy hỏi mọi người như thể có ai đó muốn bày tỏ ý kiến của họ về
vấn đề này. => sai về nghĩa
C. Ông ấy nghi ngờ rằng mọi người đều muốn bày tỏ ý kiến về vấn đề
này. => sai về nghĩa
D. Ông ấy tự hỏi rằng có ai đó muốn bày tỏ ý kiến về vấn đề này không.
=> sai về nghĩa
You ought to make up your mind now.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cấu trúc với “It’s time”
It’s (high) time + S + Ved/V2.
Tạm dịch: Bạn phải ra quyết định bây giờ.
A. Đã đến lúc bạn phải quyết định.
B. Ra quyết định là cần thiết. => sai về nghĩa
C. Bạn lẽ ra đã nên ra quyết định. => sai về nghĩa
D. Có thể ra quyết định. => sai về nghĩa
Chọn A
“No, no, you really must stay a bit longer!” said the boys.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu tường thuật
“Không, không, bạn thực sự phải ở lại lâu hơn một chút!” các chàng trai
nói.
A. Các chàng trai từ chối việc tôi ở lại lâu hơn một chút. => sai về nghĩa
B. Các chàng trai từ chối để tôi ở lại lâu hơn một chút. => sai về nghĩa
C. Các chàng trai không đồng ý để ở lại lâu hơn một chút. => sai về
nghĩa
D. Các chàng trai khăng khăng tôi ở lại lâu hơn một chút.
Chọn D
“No, it’s not true. I didn’t steal the money!” Jean said.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu tường thuật
admit doing something: thừa nhận đã làm việc gì
refuse to do something: từ chối làm việc gì
intend to do something: dự định làm việc gì
deny doing something/ having done something: phủ nhận đã làm việc gì
Tạm dịch: “Không, điều đó không đúng. Tôi không hề ăn cắp tiền!” Jean
nói.
A. Jean thừa nhận ăn cắp tiền.
B. Jean từ chối ăn cắp tiền.
C. Jean không có ý định ăn cắp tiền.
D. Jean phủ nhận đã ăn cắp tiền.
It is not until a Vietnamese girl getting 18 years old that she is allowed to get married legally.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Liên từ
It is not until … that…: Mãi cho đến khi … thì …
only when + S + V: chỉ khi
Tạm dịch: Chỉ đến khi một cô gái Việt Nam đủ 18 tuổi thì cô ấy mới
được phép kết hôn một cách hợp pháp.
A. Một cô gái Việt Nam chỉ không được phép kết hôn hợp pháp khi cô ấy
18 tuổi. => sai về nghĩa
B. Một cô gái Việt Nam chỉ được phép kết hôn hợp pháp khi cô ấy 18
tuổi.
C. Sự chấp nhận về mặt pháp lý cho một cô gái Việt Nam kết hôn sẽ
được cấp trong 18 năm. => sai về nghĩa
D. Họ không bao giờ cho phép một cô gái Việt Nam kết hôn hợp pháp khi
cô ấy 18 tuổi. => sai về nghĩa
It is over twenty years since I last got in touch with them.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thì quá khứ đơn – thì hiện tại hoàn thành
Cấu trúc: It + be + khoảng thời gian + since + S + (last) Ved/V2.
= The last time + S + Ved/V2 + was + mốc thời gian/ khoảng thời gian.
= S + hasn’t/haven’t + Ved/P2 + since mốc thời gian/ for khoảng thời
gian.
Tạm dịch: Đã hơn hai mươi năm kể từ lần cuối tôi liên lạc với họ.
A. Tôi không thể tiếp tục liên lạc với họ trong hơn 20 năm. => sai về
nghĩa
B. Tôi đã không liên lạc với họ hơn 20 năm rồi.
C. Tôi đã từng liên lạc với họ trong hơn 20 năm. => sai về nghĩa
D. Tôi đã và đang liên lạc với họ hơn 20 năm liền. => sai về nghĩa
Friendly though he may seem, he's not to be trusted.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Cấu trúc: Adj + though/ as + S + be = However + adj + S1 + V1 (cho
dù thế nào đi nữa...)
Tạm dịch: Mặc dù anh ấy có vẻ thân thiện, nhưng anh ấy không được
tin tưởng.
A. sai cấu trúc: However he seems friendly -> However friendly he
seems
B. Anh ấy quá thân thiện để được tin tưởng. => sai về nghĩa
C. Anh ấy có thể có bạn bè, nhưng anh ấy không được tin tưởng. => sai
về nghĩa
D. Bất luận anh ấy thân thiện thế nào đi nữa, anh ấy vẫn không được tin
tưởng.
"You're always making terrible mistakes," said the teacher.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu tường thuật
make + O + (not) V: bắt ai làm gì
complain about V-ing/ N: phàn nàn về việc gì
Tạm dịch: Giáo viên nói “ Các em lúc nào cũng mắc lỗi tệ hại”.
A. Giáo viên bắt những học sinh của ông ấy không được mắc những lỗi tệ
hại. => sai về nghĩa
B. Giáo viên nhận ra rằng những học sinh của ông ấy lúc nào cũng mắc
lỗi tệ hại. => sai về nghĩa
C. Giáo viên phàn nàn về việc những học sinh lúc nào cũng mắc lỗi tệ
hại.
D. Giáo viên hỏi những học sinh của ông ấy tại sao chúng luôn mắc lỗi tệ
hại. => sai về nghĩa
When the unemployment rate is high, the crime rate is usually also high.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: So sánh kép
Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S1 + V1, the + so sánh hơn
+ S2 + V2.
Tạm dịch: Khi tỷ lệ thất nghiệp cao, tỷ lệ tội phạm thường cũng cao.
A. Tỷ lệ thất nghiệp cao bằng tỷ lệ tội phạm. => sai về nghĩa
B. Tỷ lệ thất nghiệp càng cao thì tỷ lệ tội phạm càng cao.
C. Tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ tội phạm đều cao hơn. => sai về nghĩa
D. Tỷ lệ thất nghiệp cao phụ thuộc vào tỷ lệ tội phạm cao. => sai về
nghĩa
He was successful in his career thanks to his parents’ support.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
- Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều trái với quá khứ.
- Cấu trúc: If + S + had PP, S + would have PP.
= But for / Without + N, S + would have PP
= If it hadn’t been for + N, S + would have PP
Tạm dịch: Anh ấy đã thành công trong sự nghiệp nhờ sự ủng hộ của cha
mẹ.
A. Nếu thiếu sự ủng hộ của cha mẹ, anh ấy đã thành công trong sự
nghiệp => sai về nghĩa
B. sai cấu trúc: wouldn’t be => wouldn’t have been
C. sai cấu trúc: wouldn’t be => wouldn’t have been
D. Nếu bố mẹ anh ấy không ủng hộ thì anh ấy đã không thể thành công
trong sự nghiệp.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com