Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 368709, 368710, 368711, 368712, 368713, 368714, 368715, 368716, 368717, 368718, 368719, 368720, 368721, 368722, 368723, 368724, 368725, 368726, 368727, 368728, 368729, 368730, 368731, 368732, 368733, 368734, 368735, 368736, 368737, 368738, 368739, 368740, 368741, 368742, 368743, 368744, 368745, 368746, 368747, 368748, 368749, 368750, 368751, 368752, 368753, 368754, 368755, 368756, 368757, 368758 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Right after Vietnam national football team won the AFF Cup 2018, thousands of fans flocked to the streets to celebrate.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:368710
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành - quá khứ đơn

Giải chi tiết

Công thức: Hardly/ Scarely + had + S + Ved/P2 + when + S + Ved/V2:

vừa mới… thì…

= No sooner + had + S + Ved/P2 + than + S + Ved/V2

Tạm dịch: Ngay sau khi đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam vô địch

AFF Cup 2018, hàng ngàn người hâm mộ đã đổ ra đường để ăn mừng.

A. Hàng ngàn người hâm mộ vừa đổ ra đường để ăn mừng thì đội tuyển

bóng đá quốc gia Việt Nam vô địch AFF Cup 2018. => sai về nghĩa

B. Chỉ sau khi hàng ngàn người hâm mộ đổ ra đường để ăn mừng, đội

tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam đã vô địch AFF Cup 2018. => sai về

nghĩa

C. Sai cấu trúc: than => when

D. Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam vừa vô địch AFF Cup 2018 thì

hàng ngàn người hâm mộ đã đổ ra đường để ăn mừng.

Chọn D

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

“What a silly thing to say!”, Martha said.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:368711
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

threaten (v): đe doạ                                                    

exclaim (v): thốt lên

suggest (v): gợi ý                                                       

offer (v): đề nghị

Tạm dịch: “Thật là một điều ngớ ngẩn để nói!”, Martha nói.

A. Martha đe dọa rằng đó là một điều ngớ ngẩn để nói. => sai về nghĩa

B. Martha đã thốt lên rằng đó là một điều ngớ ngẩn để nói.

C. Martha gợi ý rằng đó là một điều ngớ ngẩn để nói. => sai về nghĩa

D. Martha đề nghị rằng đó là một điều ngớ ngẩn để nói. => sai về nghĩa

Chọn B

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

The likelihood of suffering a heart attack rises as one becomes increasingly obese.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:368712
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc so sánh kép

Giải chi tiết

Cấu trúc: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V: càng…

càng…

Tạm dịch: Khả năng bị đau tim tăng lên khi một người ngày càng béo

phì.

A. Các cơn đau tim đang xảy ra ngày càng thường xuyên hơn và hầu hết

những người mắc bệnh đều bị béo phì. => sai về nghĩa

B. Béo phì dẫn đến sự tăng nhẹ xác suất bị đau tim. => sai về nghĩa

C. Một người ngày càng béo phì thì khả năng bị đau tim càng cao.

D. Bất cứ ai bị béo phì đều có khả năng bị đau tim bất cứ lúc nào. => sai

về nghĩa

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Greater use of public transport would cut the amount of pollution from cars.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:368713
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

Câu điều kiện loại 2 diễn tả một điều trái hiện tại.

Cấu trúc: If + S + Ved/V2, S + would/could + V.

Tạm dịch: Sử dụng nhiều phương tiện giao thông công cộng hơn sẽ làm

giảm ô nhiễm gây ra bởi ô tô cá nhân.

A. Nếu nhiều người sử dụng phương tiện giao thông công cộng hơn, ô tô

cá nhân sẽ ngừng thải khí thải ra không khí. => sai về nghĩa

B. Sai cấu trúc: use => used; will => would

C. Nếu các phương tiện giao thông công cộng được sử dụng rộng rãi, con

người sẽ không phải chịu ô nhiễm do ô tô cá nhân nữa. => sai về nghĩa

D. Nếu nhiều người sử dụng phương tiện giao thông công cộng, sẽ có ít ô

nhiễm gây ra bởi ô tô cá nhân hơn.

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Mark delayed writing the book until he had done a lot of research.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:368714
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ với “only after”

Giải chi tiết

Cấu trúc: Only after + S1 + V1 + trợ động từ + S2 + V2. 

Tạm dịch: Mark trì hoãn việc viết cuốn sách này cho đến khi anh ấy đã

thực hiện rất nhiều nghiên cứu.

A. Mark đã làm rất nhiều nghiên cứu sau khi anh ấy viết xong cuốn sách

này. => sai về nghĩa

B. Chỉ đến khi Mark viết cuốn sách, anh ấy mới nghiên cứu rất nhiều. =>

sai về nghĩa

C. Mark trì hoãn việc viết cuốn sách vì anh ấy đã thực hiện tất cả các

nghiên cứu. => sai về nghĩa

D. Chỉ sau khi Mark thực hiện nhiều nghiên cứu, anh ấy mới bắt đầu viết

cuốn sách.

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

“Would you like to come out to dinner with me tonight, Jenny?” Paul said.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:368715
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

suggest + that + S + Vo: gợi ý ai làm gì

insist on something/somebody doing something: khăng khăng, nài nỉ ai

làm gì

invite somebody to do something: mời ai làm gì

offer to do something: đề nghị làm gì cho ai

Tạm dịch: Paul nói: “Bạn có muốn ra ngoài ăn tối với mình tối nay

không, Jenny?”

A. Paul gợi ý Jenny ra ngoài ăn tối với anh ấy tối nay. => sai về nghĩa

B. Paul khăng khăng đòi Jenny ra ngoài ăn tối với anh ấy tối nay. => sai

về nghĩa

C. Paul mời Jenny ra ngoài ăn tối với anh ấy tối nay.

D. Paul đề nghị Jenny ra ngoài ăn tối với anh ấy tối nay. => sai về nghĩa

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

“Why don’t we stay for another two days in this fantastic resort?” said Nancy to her husband.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:368716
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

suggested + V-ing: gợi ý làm gì đó

Tạm dịch: “Tại sao chúng ta không ở lại thêm hai ngày nữa trong khu

nghỉ mát tuyệt vời này nhỉ?” Nancy nói với chồng cô ấy

A. Nancy và chồng rất thích khu nghỉ dưỡng này đến nỗi mà họ muốn

nghỉ mát thêm hai ngày nữa. => sai về nghĩa

B. Nancy hỏi chồng cô ấy lý do vì sao họ không thể ở lại khu nghỉ dưỡng

xinh đẹp này thêm hai ngày nữa. => sai về nghĩa

C. Nói chuyện với chồng, Nancy gợi ý kéo dài kỳ nghỉ của họ ở khu nghỉ

mát tuyệt vời đó thêm hai ngày nữa.

D. Nancy không thể nghĩ ra lý do vì sao họ không thể ở lại khu nghỉ

dưỡng tuyệt vời này thêm hai ngày nữa. => sai về nghĩa

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

Had the advertisement for our product been better, more people would have bought it.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:368717
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

- Câu điều kiện loại 3 diễn tả một điều trái với quá khứ.

- Công thức: S + had + Ved/P2, S + would + have + Ved/P2

= Had + S + Ved/ P2, S + would + have + Ved/P2

Tạm dịch: Nếu quảng cáo cho sản phẩm của chúng ta tốt hơn, nhiều

người sẽ mua nó hơn.

A. Vì quảng cáo cho sản phẩm của chúng ta rất tệ, nên ít người mua nó

hơn.

B. Sản phẩm của chúng ta có chất lượng tốt hơn nên nhiều người mua nó

hơn. => sai về nghĩa

C. Ít người mua sản phẩm của chúng ta do chất lượng kém. => sai về

nghĩa

D. Không nhiều người mua sản phẩm của chúng ta vì nó quá tệ. => sai

về nghĩa

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

The thief wore gloves so as to avoid leaving any fingerprints.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:368718
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ chỉ mục đích

Giải chi tiết

so as (not) to + V = in order (not) to + V

= so that/ in order that + S + V: để mà

avoid + V-ing: tránh (làm việc gì)

Tạm dịch: Kẻ trộm đeo găng tay để tránh để lại dấu vân tay.

A. sai cấu trúc: to not leave => not to leave

B. Kẻ trộm đeo găng tay để không để lại dấu vân tay.

C. sai cấu trúc: so that not leave => so as not to leave

D. sai cấu trúc: to not => not to

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

"You had better see a doctor if the sore throat does not clear up" she said to me.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:368719
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

remind sb to V: nhắc nhở ai làm gì

order sb to V: ra lệnh cho ai làm gì

insist (v): khăng khăng

suggest (v): gợi ý

Tạm dịch: "Bạn nên đi khám bác sĩ nếu không hết đau họng ", cô ấy nói

với tôi.

A. Cô ấy nhắc nhở tôi đi khám bác sĩ nếu đau họng không khỏi. => sai

về nghĩa

B. Cô ấy ra lệnh cho tôi đi khám bác sĩ nếu đau họng không khỏi. => sai

về nghĩa

C. Cô ấy khăng khăng rằng tôi đi khám bác sĩ nếu đau họng không khỏi.

=> sai về nghĩa

D. Cô ấy gợi ý tôi nên đi khám bác sĩ nếu đau họng không khỏi.

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

He never suspected that she engaged in political conspiracies.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:368720
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu đảo ngữ

Giải chi tiết

Cấu trúc đảo ngữ: At no time / never + trợ động từ + S + V : Không bao

giờ…

Tạm dịch: Anh không bao giờ nghi ngờ rằng cô tham gia vào âm mưu

chính trị.

A. Anh ấy từng nghĩ rằng cô ấy tham gia vào âm mưu chính trị. => sai

về nghĩa

B. Những gì anh nghĩ là cô ấy tham gia vào âm mưu chính trị. => sai về

nghĩa

C. Anh ấy không bao giờ nghi ngờ rằng cô tham gia vào âm mưu chính

trị.

D. Sai cấu trúc: he had suspected => had he suspected

 Chọn C

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

It is said that the man was having business difficulties.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:368721
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động kép

Giải chi tiết

Chủ động: S + say (s) + that + S + V.

Bị động: It + is + said + that + S + V.

= S + am/is/are + said + to V/ to have P2 +…

Tạm dịch: Người ta nói rằng người đàn ông đó kinh doanh gặp khó khăn.

D. Người đàn ông đó được nói rằng việc kinh doanh gặp khó khăn.

Các đáp án A, B, C sai cấu trúc.

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

Maria says she'd like to have been put in a higher class.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:368722
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu ước loại 3

Giải chi tiết

- Ước một điều trái với quá khứ.

- Cấu trúc: S + wish + S + had Ved/ P2.

Tạm dịch: Maria nói rằng cô ấy muốn được đưa vào một lớp cao hơn.

A. Sai cấu trúc: will be put => had been put

B. Sai cấu trúc: is put => had been put

C. Maria ước rằng mình đã được đưa vào một lớp cao hơn.

C. Sai cấu trúc: were put => had been put

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

Just after the play started there was a power failure.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:368723
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành – quá khứ đơn

Giải chi tiết

Công thức: Hardly/ Scarely + had + S + Ved + when/ berfore + S + V

(quá khứ): vừa mới… thì…

= No sooner + had + S + Ved/ V3 + than + S + Ved/ V2

Tạm dịch: Ngay sau khi vở kịch bắt đầu, xảy ra một sự cố mất điện.

= A. Vở kịch vừa mới bắt đầu thì xảy ra một sự cố mất điện.

B. sai ngữ pháp: earlier => sooner

C. sai ngữ pháp: did the play start => had the play started, then =>

when

D. sai ngữ pháp: did the play start => had the play started, before =>

than

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

Many students regret not having taken the opportunity to learn English when they were at high school.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:368724
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu ước loại 3

Giải chi tiết

Câu ước loại 3 là câu ước trái với quá khứ.

Cấu trúc: S wish + (that) + S had Ved/P2

regret + (not) having Ved/ V3: hối tiếc vì đã làm gì (đã không làm gì)

trong quá khứ

Tạm dịch: Nhiều học sinh hối tiếc vì đã không nắm bắt cơ hội học tiếng

Anh khi họ còn học trung học phổ thông.

A. Nhiều học sinh tiếc rằng họ đã nắm bắt cơ hội học tiếng Anh khi họ

còn học trung học phổ thông. => sai về nghĩa

B. Nhiều học sinh lẽ ra là nên quyết định học tiếng Anh khi họ còn học

trung học phổ thông. => sai về nghĩa

C. Thật tiếc là nhiều học sinh không bao giờ có thể học tiếng Anh khi họ

còn học trung học phổ thông.=> sai về nghĩa

D. Nhiều học sinh ước rằng họ đã học tiếng Anh khi họ còn học trung học

phổ thông.

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

“I would be grateful if you could send me further information about the job.”, Lee said to me.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:368725
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

thank sb for V-ing: cảm ơn ai vì đã làm gì

ask sb to V: yêu cầu ai làm gid

flatter sb: tâng bốc ai

Tạm dịch: “Tôi sẽ rất biết ơn nếu bạn gửi cho tôi thêm thông tin về công

việc.” Lee nói với tôi.

A. Lee cảm ơn tôi vì tôi đã gửi cho anh ấy thêm thông tin về công việc.

=> sai về nghĩa

B. Lee cảm thấy tuyệt vời vì thông tin bổ sung về công việc đã được gửi

cho anh ấy. => sai về nghĩa

C. Lee lịch sự yêu cầu tôi gửi cho anh ấy thêm thông tin về công việc.

D. Lee tâng bốc tôi vì tôi đã gửi cho anh ấy thêm thông tin về công việc.

=> sai về nghĩa

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

Sometimes having professional assistance with your CV can increase your chance of finding a job.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:368726
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Đôi khi có sự trợ giúp chuyên nghiệp với CV của bạn có thể tăng cơ hội

tìm việc làm.

A. Chuẩn bị CV của bạn một cách chuyên nghiệp sẽ quyết định bạn có

nhận được công việc hay không. => sai về nghĩa

B. Triển vọng tìm kiếm việc làm có thể có thể được tăng cường bằng một

CV được tạo ra một cách chuyên nghiệp.

C. Có một chuyên gia giúp bạn với CV của bạn là một cách chắc chắn để

tìm việc. => sai về nghĩa

D. Không có CV chuyên nghiệp, không thể tìm được việc làm. => sai về

nghĩa

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

For reasons hygiene, it's forbidden to try on the earrings in the jewellery department.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:368727
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

For reason…= Because ….: bởi vì, vì lí do

Tạm dịch: Vì lý do vệ sinh, không được phép thử đôi hoa tai trong quầy

trang sức.

A. Khách hàng mà chăm sóc vệ sinh được khuyến cáo trong quầy trang

sức không nên thử bất kỳ hoa tai nào. => sai về nghĩa

B. Hoa tai được coi là mất vệ sinh và vì vậy bị cấm bán trong quầy trang

sức này. => sai về nghĩa

C. Vì không đảm bảo vệ sinh, khách hàng trong quầy trang sức không

được phép thử hoa tai.

D. Giữ vệ sinh trong quầy trang sức là quyết định của khách hàng chứ

không phải quản lý. => sai về nghĩa

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

It is believed that the thief broke into the house through the bedroom window.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:368728
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động kép

Giải chi tiết

Chủ động: S + believe (s) + that + S + V.

Bị động: It + is + believed + that + S + V.

= S + am/is/are + believed + to V/ to have P2 +…

Tạm dịch: Người ta tin rằng tên trộm đã đột nhập vào nhà qua cửa sổ

giường ngủ.

A. Sai cấu trúc: that he broke into => to have broken into

B. Tên trộm được tin là đã đột nhập vào nhà qua cửa sổ giường ngủ.

C. Sai cấu trúc: was => is; break into => have broken into

D. Sai cấu trúc: was => is

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

Arguing with the boss has considerably reduced his chances of promotion.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:368729
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

because of + N/ V-ing: bởi vì

Tạm dịch: Tranh cãi với ông chủ đã làm giảm đáng kể cơ hội thăng tiến

của anh ấy.

A. Sự thăng tiến của anh ấy là chắc chắn cho đến khi anh ấy có tranh

chấp với ông chủ. => sai về nghĩa

B. Anh ấy chắc chắn đã được thăng chức ngay bây giờ nếu đã không cãi

nhau với ông chủ. => sai về nghĩa

C. Anh ấy đã tranh luận với ông chủ về lý do tại sao anh ấy không được

xem xét để thăng chức. => sai về nghĩa

D. Khả năng anh ta được thăng chức đã giảm đáng kể vì sự tranh cãi của

anh ta với ông chủ.

Câu hỏi số 21:
Thông hiểu

She reminded her daughter of the table manners.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:368730
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

remind somebody of something: nhắc nhở ai về điều gì

table manners (n): cách cư xử phù hợp trên bàn ăn

want sb to do sth: muốn ai làm gì

Tạm dịch: Cô ấy nhắc nhở con gái về cách cư xử phù hợp trên bàn ăn.

A. Cô ấy muốn con gái mình nhớ tất cả thời gian cho bữa ăn. => sai về nghĩa

B. Cô ấy muốn con gái mình lịch sự hơn trong khi ăn.

C. Cô ấy muốn con gái mình rời khỏi bàn ăn tối. => sai về nghĩa

D. Cô ấy muốn con gái mình ăn chậm hơn một chút. => sai về nghĩa

Câu hỏi số 22:
Thông hiểu

A drug may affect several functions, even though it’s targeted at only one.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:368731
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải chi tiết

even though/ even if + S + V = despite + N/V-ing: mặc dù

but + S + V: nhưng

However + adj + S + V: dù cho…như thế nào …

Tạm dịch: Một loại thuốc có thể ảnh hưởng đến một vài chức năng, mặc

dù nó chỉ nhắm vào một chức năng.

A. Một loại thuốc được sử dụng cho một mục đích cụ thể, nhưng nó có

thể có một loạt các tác dụng khác.

B. Dù một loại thuốc có hiệu quả như thế nào, các chức năng của nó phải

thật nhiều. => sai về nghĩa

C. Mặc dù có nhiều công dụng khác nhau, một loại thuốc thường có một

chức năng cho tác dụng đặc biệt. => sai về nghĩa

D. Các chức năng dự kiến của một loại thuốc rất phong phú mặc dù nó

được sử dụng cho một loại bệnh cụ thể. => sai về nghĩa

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu

Most of the river ferries have been cancelled today due to the lack of visibility caused by the fog.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:368732
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề nguyên nhân – kết quả

Giải chi tiết

due to + N/V-ing = because of + N/V-ing: bởi vì

Since + S + V= because + S + V: bởi vì

most of + N = the majority + N: phần lớn, hầu hết

Tạm dịch: Hầu hết các chuyến phà sông đã bị hủy ngày hôm nay do hạn

chế tầm nhìn gây ra bởi sương mù.

A. Một vài chuyến phà cần phải được lên lịch lại vì sương mù gây ra tầm

nhìn kém trên sông. => sai về nghĩa

B. Do sương mù hôm nay cản trở tầm nhìn, phần lớn các chuyến phà

sông sẽ không chạy.

C. Do sương mù, sẽ khó để hầu hết các chuyến phà qua sông an toàn

hôm nay. => sai về nghĩa

D. Bất cứ khi nào tầm nhìn hạn chế do sương mù, gần như tất cả các

chuyến phà sông đều bị hủy bỏ trong ngày. => sai về nghĩa

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu

Wouldn’t it better to let them know about the alterations to the plan? 

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:368733
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

inform (v) = let sb know sth: thông báo, cho ai biết cái gì

Tạm dịch: Có tốt hơn không nếu để cho họ biết về những thay đổi trong

kế hoạch?

A. Bạn có nghĩ họ nên được thông báo về những thay đổi trong kế hoạch

không?

B. Họ không nên được tư vấn trước khi kế hoạch thay đổi đúng không?

=> sai về nghĩa

C. Tại sao họ lại không được thông báo về sự phát triển mới? => sai về

nghĩa

D. Chúng ta nên yêu cầu họ thay đổi kế hoạch, đúng không? => sai về

nghĩa

Câu hỏi số 25:
Thông hiểu

“Why don’t you talk to her face-to-face?” asked Bill.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:368734
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

“Why don’t you + V?”: cấu trúc đề nghị, gợi ý

= … suggest that S (should) V

Tạm dịch: “Sao cậu không nói trực tiếp với cô ấy?” Bill hỏi.

A. Bill gợi ý rằng tôi nên nói trực tiếp với cô ấy.

B. Sai cấu trúc: “advise sb to do sth”: khuyên ai đó làm gì

C. Sai cấu trúc: hadn’t talked => didn’t talk

D. Sai cấu trúc: don’t talk => didn’t talk

Chọn A 

Câu hỏi số 26:
Thông hiểu

People believed that Jane failed the test because of her laziness.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:368735
Phương pháp giải

Kiến thức: Bị động kép

Giải chi tiết

Cấu trúc chủ động: People + believed + that + S + V.

Cấu trúc bị động: S + was/were + believed + to + V … = It was believed

that S + V.

Tạm dịch: Mọi người tin rằng Jane đã trượt bài kiểm tra vì sự lười biếng

của cô.

A. Sai cấu trúc: is => was

B. Jane được cho là trượt bài kiểm tra vì sự lười biếng của cô.

C. Sai cấu trúc: is => was

D. Sai cấu trúc: had failed => failed

Chọn B

Câu hỏi số 27:
Thông hiểu

The problem was so complicated that the students couldn’t understand it.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:368736
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả

Giải chi tiết

Cấu trúc:

S + be + so + adj + that + mệnh đề: ...quá...đến nỗi mà

= S + be + such + (a/an) + adj + N + that + mệnh đề

S + be + adj + enough + (for sb) + to V: đủ…cho ai đó làm gì

S + be + too + adj + (for sb) + to V: quá…đến nỗi ai đó không thể làm

Tạm dịch: Vấn đề này quá phức tạp đến nỗi học sinh không thể hiểu

được nó.

A. Sai cấu trúc: complicated problem => a complicated problem;

understand => understand it.

B. Sai cấu trúc: it => bỏ “it”

C. Vấn đề này quá phức tạp đến nỗi học sinh không thể hiểu.

D. Sai cấu trúc: so complicated problems => such a complicated

problem; understand => understand it.

Câu hỏi số 28:
Thông hiểu

All of the courses I have taken, this one is the hardest but most interesting.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:368737
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc so sánh

Giải chi tiết

Cấu trúc:

So sánh hơn nhất: S + be + the short adj – est/ the most long adj.

So sánh hơn nhất: S1 + be + short adj –er/ more long adj + than + S2.

So sánh gang bằng: S1 + be + as + adj + as + S2.

Tạm dịch: Trong tất cả các khóa học tôi đã tham gia, đây là khóa học

khó nhất nhưng thú vị nhất.

A. Tất cả các khóa học tôi đã tham gia đều dễ hơn và thú vị như khóa

học này. => sai về nghĩa

B. Tất cả các khóa học tôi đã tham gia đều khó và thú vị hơn khoá này.

=> sai về nghĩa

C. Không có khóa học nào khác tôi đã học khó hơn và ít thú vị hơn khoá

này. => sai về nghĩa

D. Không có khóa học nào khác tôi đã học khó và hấp dẫn như khóa học

này.

Câu hỏi số 29:
Thông hiểu

“Let’s give her more information about our plan next week,” said Michael.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:368738
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

suggest + V-ing: đề nghị làm gì                                             

propose that + S + V: đề xuất rằng

blame + sb + for + V-ing: đổ lỗi cho ai về việc gì                  

want + to V: muốn làm gì

Tạm dịch: “Chúng ta hãy cung cấp cho cô ấy nhiều thông tin hơn về kế

hoạch của chúng ta vào tuần tới,” Michael nói.

A. Michael đề nghị cung cấp cho cô ấy nhiều thông tin hơn về kế hoạch

của họ vào tuần sau.

B. sai ngữ pháp: next week => the following week

C. Michael đổ lỗi cho họ vì đã không cung cấp cho cô thêm thông tin về

kế hoạch của họ vào tuần sau. => sai về nghĩa

D. Michael muốn được phép cung cấp cho cô ấy nhiều thông tin hơn về

kế hoạch của tuần tới. => sai về nghĩa

Câu hỏi số 30:
Thông hiểu

“Why don’t you complain to the company, John?” said Peter.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:368739
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

“Why don’t you + V?”: cấu trúc đề nghị, gợi ý

= … suggest that S (should) V

Tạm dịch: Peter nói: “Tại sao bạn không phàn nàn với công ty hả John?”

A. sai ngữ pháp: doesn’t => didn’t

B. sai ngữ pháp: complaining => to complain

C. sai ngữ pháp: to complain => complain

D. Peter gợi ý rằng John nên phàn nàn với công ty.

Câu hỏi số 31:
Thông hiểu

As soon as she had passed her driving test, Maria received a car.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:368740
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ đơn – quá khứ hoàn thành

Giải chi tiết

Công thức: As soon as S + had Ved/P2, S + Ved/ V2: ngay khi…thì…

= No sooner + had + S + Ved/P2 + than + S + Ved/V2

Tạm dịch: Ngay sau khi cô vượt qua bài thi lái xe, Maria đã nhận được

một chiếc xe hơi.

A. Ngay sau khi Maria vượt qua bài thi lái xe thì cô ấy được tặng một

chiếc xe hơi.

B. Mãi đến khi Maria nhận được một chiếc ô tô, cô ấy mới vượt qua bài

thi lái xe. => sai về nghĩa

C. Maria có một chiếc xe hơi và nhanh chóng vượt qua bài thi lái xe. =>

sai về nghĩa

D. Maria đã không thể có được một chiếc xe hơi cho đến khi cô vượt qua

bài thi lái xe. => sai về nghĩa

Câu hỏi số 32:
Thông hiểu

Several studies have confirmed that appropriate sun exposure actually helps prevent skin cancer.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:368741
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc bị động với động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

- Chủ động: S + V (khuyết thiếu) + Vo + O +…

- Bị động: S + V (khuyết thiếu) + be Ved/ P2 + …

Tạm dịch: Một số nghiên cứu đã xác nhận rằng phơi nắng thích hợp thực

sự giúp ngăn ngừa ung thư da.

A. Người ta xác nhận rằng một số nghiên cứu thực sự giúp ngăn ngừa

ung thư da với phơi nắng thích hợp. => sai về nghĩa

B. Phơi nắng thích hợp đã được khẳng định là ngăn ngừa ung thư da và

đã xác nhận một số nghiên cứu. => sai về nghĩa

C. Một số nghiên cứu đã xác nhận rằng ung thư da thực sự có thể được

ngăn ngừa bằng cách phơi nắng thích hợp.

D. Một số nghiên cứu về phơi nắng thích hợp đã xác nhận giúp ngăn

ngừa ung thư da. => sai về nghĩa

Câu hỏi số 33:
Thông hiểu

It was overeating that caused his heart attack.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:368742
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

- Câu điều kiện loại 3 diễn tả một giả định trái với quá khứ.

- Công thức: If + S + had + Ved/P2, S + would + have + Ved/P2.

Tạm dịch: Chính việc ăn quá nhiều đã gây ra cơn đau tim của anh ấy.

A. Nếu anh ấy ăn quá nhiều, anh ấy đã bị đau tim. => sai về nghĩa

B. Sai ngữ pháp: didn’t overeat => hadn’t overeaten, wouldn’t have =>

wouldn’t have had

C. Nếu anh ấy không ăn quá nhiều, anh ấy đã không bị đau tim.

D. Nếu anh ấy ăn quá nhiều, anh ấy sẽ bị đau tim. => sai về nghĩa

Câu hỏi số 34:
Thông hiểu

It is said that he broke the world record.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:368743
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động kép

Giải chi tiết

Chủ động: People/They/… + say(s) + (that) + S + V + …

Bị động: It is said that + S + V + …

= S + am/is/are + said + to + V/have P2.

Tạm dịch: Mọi người nói rằng anh ấy đã phá kỷ lục thế giới. 

A. Anh ấy được nói rằng đã phá kỉ lục thế giới.

B. Sai cấu trúc: said => say

C. Sai cấu trúc: were said => say; has been broken => was broken

D. Sai cấu trúc: that he had broken => to have broken

Câu hỏi số 35:
Thông hiểu

They stayed for hours, which tired us.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:368744
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề danh ngữ

Giải chi tiết

Mệnh đề danh ngữ có dạng: Wh-word/ That + S + V. => đóng vai trò

chủ ngữ số ít

tiring (a): khiến ai thầy mệt mỏi

tired (a): cảm thấy mệt mỏi

Tạm dịch: Họ đã ở lại rất lâu, điều đó làm chúng tôi rất mệt mỏi.

A. Sai từ vựng: tiring => tired

B. Việc họ ở lại lâu đã khiến chúng tôi mệt mỏi.

C. Ở lại lâu với chúng tôi khiến họ thấy mệt mỏi. => sai về nghĩa

D. Chúng tôi mệt nên họ ở lại rất lâu. => sai về nghĩa

Câu hỏi số 36:
Thông hiểu

“Have a drink!” said Mr Smith.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:368745
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

recommend somebody/something: gợi ý ai/ cái gì

ask somebody for something: xin ai cái gì

offer somebody something: mời, cung cấp cho ai cái gì

Tạm dịch: Ông Smith nói: “Uống chút đồ uống nhé!”

A. Ông Smith nói tôi nên uống chút đồ uống. => sai về nghĩa

B. Sai cấu trúc: không dùng “recommend…with”

C. Ông Smith hỏi xin tôi một thứ đồ uống. => sai về nghĩa

D. Ông Smith mời tôi dùng một thứ đồ uống.

Câu hỏi số 37:
Thông hiểu

Right after the boy got out of his house, it started to rain heavily.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:368746
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ đơn – quá khứ hoàn thành

Giải chi tiết

Công thức: No sooner + had + S + Ved/P2 + than + S + Ved/V2: vừa

mới…thì…

= Hardly/Scarcely + had + S + Ved/P2 + when + S + Ved/V2

Tạm dịch: Ngay sau khi cậu bé ra khỏi nhà, trời bắt đầu mưa lớn.

A. Mãi đến khi trời bắt đầu mưa lớn, cậu bé mới ra khỏi nhà. => sai về

nghĩa

B. Cậu bé vừa ra khỏi nhà thì trời bắt đầu mưa lớn.

C. Trời vừa bắt đầu mưa lớn thì cậu bé ra khỏi nhà. => sai về nghĩa

D. Trời đã mưa lớn trước khi cậu bé ra khỏi nhà. => sai về nghĩa

Câu hỏi số 38:
Thông hiểu

Many people think that Steve stole the money.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:368747
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc bị động kép

Giải chi tiết

Chủ động: People/They/… + think(s) + (that) + S + V + …

Bị động: It is thought that + S + V + …

= S + am/is/are + thought + to + V/have P2.

Tạm dịch: Nhiều người nghĩ rằng Steve đã ăn trộm tiền.

A. Sai cấu trúc: to be stolen => to have been stolen

B. Sai cấu trúc: is => was

C. Steve bị nghĩ là đã ăn trộm tiền.

D. Chính Steve đã ăn trộm tiền. => sai về nghĩa

Câu hỏi số 39:
Thông hiểu

"You did not tell the truth, Lucy!" said Nick.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:368748
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

warn + sb + (not) + to V: cảnh báo ai (không) làm gì

criticize + sb + for + V-ing: chỉ trích/ phê bình ai vì đã làm gì

accuse + sb + of + V-ing: buộc tội ai đã làm gì

be to blame for sth: bị đổ lỗi cho việc gì

Tạm dịch: “Bạn đã không nói ra sự thật, Lucy!” Nick nói.

A. Nick cảnh báo Lucy không được nói ra sự thật. => sai về nghĩa

B. Nick chỉ trích Lucy vì không nói ra sự thật.

C. Nick buộc tội Lucy vì đã nói ra sự thật. => sai về nghĩa

D. Nick quyết định rằng Lucy là người có lỗi vì nói ra sự thật.  => sai về

nghĩa

Câu hỏi số 40:
Thông hiểu

His parents made him study for his exam.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:368749
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động với “make”

Giải chi tiết

Cấu trúc với động từ “make”:

+ Câu chủ động: S + made + O + V.

+ Câu bị động: S + was/ were made + to V + (by O).

oblige sb to V: bắt buộc nhưng thường mang nghĩa bắt buộc về pháp luật

Tạm dịch: Bố mẹ anh ấy bắt anh học cho kì kiểm tra.

A. Sai từ vựng: obliged => made

B. Sai ngữ pháp và từ vựng: is obliged => was made

C. Sai ngữ pháp: is => was

D. Anh ấy bị bắt học cho kỳ thi bởi bố mẹ.

Câu hỏi số 41:
Thông hiểu

I whispered as I didn't want anybody to hear our conversation.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:368750
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề nguyên nhân – kết quả

Giải chi tiết

since/ as/ because + mệnh đề: bởi vì

in oder that + mệnh đề: để mà ...

so as to V: để …

Tạm dịch: Tôi nói thầm vì tôi không muốn ai nghe thấy cuộc trò chuyện

của chúng ta.

A. Bởi vì không ai muốn nghe cuộc trò chuyện của chúng ta nên tôi thì

thầm. => sai về nghĩa

B. Để không nghe cuộc trò chuyện của chúng ta, tôi đã thì thầm. => sai

về nghĩa

C. Bởi vì tôi thì thầm, ai đó đã nghe cuộc trò chuyện của chúng ta. =>

sai về nghĩa

D. Tôi hạ thấp giọng để cuộc chuyện của chúng tôi không bị nghe thấy.

Câu hỏi số 42:
Thông hiểu

I regret not going to the airport to see her off.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:368751
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu ước loại 3

Giải chi tiết

Câu ước loại 3 diễn tả điều ước trái với quá khứ: S + wish + S + had

Ved/P2, hoặc: If only + S + had + Ved/P2.

regret + (not) V-ing: hối hận vì (không) làm gì

regret + to V: tiếc phải làm gì

Tạm dịch: Tôi hối hận vì đã không đến sân bay để tiễn cô ấy.

A. Tôi ước gì đã đến sân bay để tiễn cô ấy.

B. Sai cấu trúc: would go => had gone

C. Tôi tiếc khi phải đến sân bay để tiễn cô ấy. => sai về nghĩa

D. Sai cấu trúc: not having gone => not going

Câu hỏi số 43:
Thông hiểu

Children tend to learn English better than adults.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:368752
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh hơn

Giải chi tiết

Công thức so sánh hơn:

- Với tính từ: S1 + be + adj-er/ more adj + than + S2.

- Với trạng từ: S1 + V + adv-er/ more adv + than + S2.

Tạm dịch: Trẻ có xu hướng học tiếng Anh tốt hơn người lớn.

A. Người lớn có xu hướng là người giỏi nhất về việc học tiếng Anh. => sai

về nghĩa

B. Trẻ em không học tiếng Anh tốt bằng người lớn. => sai về nghĩa

C. Người lớn có xu hướng học tiếng Anh kém hơn trẻ em.

D. Trẻ em có xu hướng học tiếng Anh nhiều hơn người lớn. => sai về

nghĩa

Câu hỏi số 44:
Thông hiểu

We couldn’t have managed our business successfully without my father’s money.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:368753
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Công thức: If + S + had Ved/P2, S + would/could have Ved/P2: nếu…

thì…

= Without + N, S + would/could have Ved/P2: nếu không có…

= Had it not been for + N, S + would/could have Ved/P2

Tạm dịch: Chúng tôi không thể xoay xở việc kinh doanh thành công nếu

không có tiền của bố tôi.

A. Chúng tôi có thể xoay xở việc kinh doanh được với tiền của bố tôi. =>

sai về nghĩa

B. Nếu chúng tôi có thể xoay xở việc kinh doanh thành công, bố tôi sẽ

cho chúng tôi tiền. => sai về nghĩa

C. Sai ngữ pháp: Hadn’t it been for => Had it not been for

D. Nếu không có tiền của bố tôi, chúng tôi sẽ không thể xoay xở việc

kinh doanh thành công.

Câu hỏi số 45:
Thông hiểu

"John shouldn't have behaved so badly," said Janet.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:368754
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

like (v): thích

object to: phản đối

dislike (v): không thích

be angry with sb: nổi giận với ai

Tạm dịch: "John đã không nên cư xử quá tệ như thế", Janet nói.

A. Janet không thích hành vi của John. => sai về nghĩa        

B. Janet phản đối cách cư xử tệ của John.

C. Janet không thích John.=> sai về nghĩa                            

D. Janet tức giận với John. => sai về nghĩa

Câu hỏi số 46:
Thông hiểu

They expect that recent changes will bring about an overall improvement in the quality of the country's education.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:368755
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động kép

Giải chi tiết

- Chủ động: They expect that + S + V

- Bị động: It is expected that + S + V

= S + am/is/are + expected + to V/ to have P2.

Tạm dịch: Họ mong đợi rằng những thay đổi gần đây sẽ mang lại sự cải

thiện toàn diện về chất lượng giáo dục của đất nước.

A. Người ta mong đợi rằng những thay đổi gần đây là do sự cải thiện

toàn diện về chất lượng giáo dục của đất nước. => sai về nghĩa

B. Những thay đổi gần đây được mong đợi sẽ dẫn đến sự cải thiện toàn

diện về chất lượng giáo dục của đất nước.

C. sai ngữ pháp: was => is

D. Chất lượng giáo dục của đất nước được mong đợi sẽ là hệ quả của

những thay đổi gần đây. => sai về nghĩa

Câu hỏi số 47:
Thông hiểu

She wasn't early enough to catch the bus.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:368756
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc “enough” và “ too”

Giải chi tiết

S + be + not + adj + enough + (for sb) + to V = S + be + too + adj +

(for sb) + to V

Tạm dịch: Cô ấy không đủ sớm để bắt xe buýt.

A. Cô ấy không đến muộn để bắt kịp xe buýt. => sai về nghĩa

B. Cô ấy đến quá sớm để bắt kịp xe buýt. => sai về nghĩa

C. Cô ấy không bị trễ xe buýt. => sai về nghĩa         

D. Cô ấy đã quá trễ để bắt xe buýt.

Chọn D

Câu hỏi số 48:
Thông hiểu

“Don’t forget to submit your assignments by Thursday”, said the teacher to the students.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:368757
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

encourage sb to V: khuyến khích ai làm gì                

allowe sb to V: cho phép ai làm gì

remind sb to V: nhắc nhở ai làm gì                            

order sb to V: ra lệnh cho ai làm gì

Tạm dịch: “Đừng quên nộp bài tập của các em trước thứ năm”, giáo viên

nói với học sinh.

A. Giáo viên khuyến khích học sinh nộp bài tập trước thứ năm. => sai về

nghĩa

B. Giáo viên cho phép học sinh nộp bài tập trước thứ năm. => sai về

nghĩa

C. Giáo viên nhắc nhở học sinh nộp bài tập trước thứ năm.

D. Giáo viên ra lệnh cho học sinh nộp bài tập trước thứ năm.  => sai về

nghĩa

Câu hỏi số 49:
Thông hiểu

We were surprised when Jack came back after only two days.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:368758
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề danh ngữ

Giải chi tiết

Mệnh đề danh ngữ có dạng: Wh-word/ That + S + V => đóng vai trò chủ

ngữ số ít

Tạm dịch: Chúng tôi rất ngạc nhiên khi Jack trở lại chỉ sau hai ngày.

A. Jack đã rất ngạc nhiên khi trở lại chỉ sau hai ngày. => sai về nghĩa

B. Trở lại chỉ sau hai ngày, chúng tôi đã rất ngạc nhiên bởi Jack. => sai

về nghĩa

C. Khi Jack trở lại muộn hơn chúng tôi dự kiến, chúng tôi đã rất ngạc

nhiên. => sai về nghĩa

D. Việc Jack đã trở lại chỉ sau hai ngày khiến chúng tôi ngạc nhiên.

Câu hỏi số 50:
Thông hiểu

We were walking in the park when it suddenly poured down.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:368759
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn

Giải chi tiết

S + was/were + V-ing + when + S + Ved/V2: đang…thì… (diễn tả một

hành động đang xảy ra thì hành động khác cắt ngang)

Tạm dịch: Chúng tôi đang đi dạo trong công viên thì bất ngờ mưa trút

xuống.

A. Mặc dù trời mưa rất to, chúng tôi đang đi dạo trong công viên. => sai

về nghĩa

B. Cơn mưa bất chợt ập đến khi chúng tôi đang đi dạo trong công viên.

C. Sai ngữ pháp: không được rút gọn khi 2 mệnh đề không cùng chủ ngữ

D. Chúng tôi đã đi dạo trong công viên trong khi trời mưa rất to. => sai

về nghĩa

Chọn B

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com