Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 368709, 368710, 368711, 368712, 368713, 368714, 368715, 368716, 368717, 368718, 368719, 368720, 368721, 368722, 368723, 368724, 368725, 368726, 368727, 368728, 368729, 368730, 368731, 368732, 368733, 368734, 368735, 368736, 368737, 368738, 368739, 368740, 368741, 368742, 368743, 368744, 368745, 368746, 368747, 368748, 368749, 368750, 368751, 368752, 368753, 368754, 368755, 368756, 368757, 368758 dưới đây:
Right after Vietnam national football team won the AFF Cup 2018, thousands of fans flocked to the streets to celebrate.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành - quá khứ đơn
Công thức: Hardly/ Scarely + had + S + Ved/P2 + when + S + Ved/V2:
vừa mới… thì…
= No sooner + had + S + Ved/P2 + than + S + Ved/V2
Tạm dịch: Ngay sau khi đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam vô địch
AFF Cup 2018, hàng ngàn người hâm mộ đã đổ ra đường để ăn mừng.
A. Hàng ngàn người hâm mộ vừa đổ ra đường để ăn mừng thì đội tuyển
bóng đá quốc gia Việt Nam vô địch AFF Cup 2018. => sai về nghĩa
B. Chỉ sau khi hàng ngàn người hâm mộ đổ ra đường để ăn mừng, đội
tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam đã vô địch AFF Cup 2018. => sai về
nghĩa
C. Sai cấu trúc: than => when
D. Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam vừa vô địch AFF Cup 2018 thì
hàng ngàn người hâm mộ đã đổ ra đường để ăn mừng.
Chọn D
“What a silly thing to say!”, Martha said.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu tường thuật
threaten (v): đe doạ
exclaim (v): thốt lên
suggest (v): gợi ý
offer (v): đề nghị
Tạm dịch: “Thật là một điều ngớ ngẩn để nói!”, Martha nói.
A. Martha đe dọa rằng đó là một điều ngớ ngẩn để nói. => sai về nghĩa
B. Martha đã thốt lên rằng đó là một điều ngớ ngẩn để nói.
C. Martha gợi ý rằng đó là một điều ngớ ngẩn để nói. => sai về nghĩa
D. Martha đề nghị rằng đó là một điều ngớ ngẩn để nói. => sai về nghĩa
Chọn B
The likelihood of suffering a heart attack rises as one becomes increasingly obese.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Cấu trúc so sánh kép
Cấu trúc: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V: càng…
càng…
Tạm dịch: Khả năng bị đau tim tăng lên khi một người ngày càng béo
phì.
A. Các cơn đau tim đang xảy ra ngày càng thường xuyên hơn và hầu hết
những người mắc bệnh đều bị béo phì. => sai về nghĩa
B. Béo phì dẫn đến sự tăng nhẹ xác suất bị đau tim. => sai về nghĩa
C. Một người ngày càng béo phì thì khả năng bị đau tim càng cao.
D. Bất cứ ai bị béo phì đều có khả năng bị đau tim bất cứ lúc nào. => sai
về nghĩa
Greater use of public transport would cut the amount of pollution from cars.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 diễn tả một điều trái hiện tại.
Cấu trúc: If + S + Ved/V2, S + would/could + V.
Tạm dịch: Sử dụng nhiều phương tiện giao thông công cộng hơn sẽ làm
giảm ô nhiễm gây ra bởi ô tô cá nhân.
A. Nếu nhiều người sử dụng phương tiện giao thông công cộng hơn, ô tô
cá nhân sẽ ngừng thải khí thải ra không khí. => sai về nghĩa
B. Sai cấu trúc: use => used; will => would
C. Nếu các phương tiện giao thông công cộng được sử dụng rộng rãi, con
người sẽ không phải chịu ô nhiễm do ô tô cá nhân nữa. => sai về nghĩa
D. Nếu nhiều người sử dụng phương tiện giao thông công cộng, sẽ có ít ô
nhiễm gây ra bởi ô tô cá nhân hơn.
Mark delayed writing the book until he had done a lot of research.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ với “only after”
Cấu trúc: Only after + S1 + V1 + trợ động từ + S2 + V2.
Tạm dịch: Mark trì hoãn việc viết cuốn sách này cho đến khi anh ấy đã
thực hiện rất nhiều nghiên cứu.
A. Mark đã làm rất nhiều nghiên cứu sau khi anh ấy viết xong cuốn sách
này. => sai về nghĩa
B. Chỉ đến khi Mark viết cuốn sách, anh ấy mới nghiên cứu rất nhiều. =>
sai về nghĩa
C. Mark trì hoãn việc viết cuốn sách vì anh ấy đã thực hiện tất cả các
nghiên cứu. => sai về nghĩa
D. Chỉ sau khi Mark thực hiện nhiều nghiên cứu, anh ấy mới bắt đầu viết
cuốn sách.
“Would you like to come out to dinner with me tonight, Jenny?” Paul said.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu tường thuật
suggest + that + S + Vo: gợi ý ai làm gì
insist on something/somebody doing something: khăng khăng, nài nỉ ai
làm gì
invite somebody to do something: mời ai làm gì
offer to do something: đề nghị làm gì cho ai
Tạm dịch: Paul nói: “Bạn có muốn ra ngoài ăn tối với mình tối nay
không, Jenny?”
A. Paul gợi ý Jenny ra ngoài ăn tối với anh ấy tối nay. => sai về nghĩa
B. Paul khăng khăng đòi Jenny ra ngoài ăn tối với anh ấy tối nay. => sai
về nghĩa
C. Paul mời Jenny ra ngoài ăn tối với anh ấy tối nay.
D. Paul đề nghị Jenny ra ngoài ăn tối với anh ấy tối nay. => sai về nghĩa
“Why don’t we stay for another two days in this fantastic resort?” said Nancy to her husband.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu tường thuật
suggested + V-ing: gợi ý làm gì đó
Tạm dịch: “Tại sao chúng ta không ở lại thêm hai ngày nữa trong khu
nghỉ mát tuyệt vời này nhỉ?” Nancy nói với chồng cô ấy
A. Nancy và chồng rất thích khu nghỉ dưỡng này đến nỗi mà họ muốn
nghỉ mát thêm hai ngày nữa. => sai về nghĩa
B. Nancy hỏi chồng cô ấy lý do vì sao họ không thể ở lại khu nghỉ dưỡng
xinh đẹp này thêm hai ngày nữa. => sai về nghĩa
C. Nói chuyện với chồng, Nancy gợi ý kéo dài kỳ nghỉ của họ ở khu nghỉ
mát tuyệt vời đó thêm hai ngày nữa.
D. Nancy không thể nghĩ ra lý do vì sao họ không thể ở lại khu nghỉ
dưỡng tuyệt vời này thêm hai ngày nữa. => sai về nghĩa
Had the advertisement for our product been better, more people would have bought it.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
- Câu điều kiện loại 3 diễn tả một điều trái với quá khứ.
- Công thức: S + had + Ved/P2, S + would + have + Ved/P2
= Had + S + Ved/ P2, S + would + have + Ved/P2
Tạm dịch: Nếu quảng cáo cho sản phẩm của chúng ta tốt hơn, nhiều
người sẽ mua nó hơn.
A. Vì quảng cáo cho sản phẩm của chúng ta rất tệ, nên ít người mua nó
hơn.
B. Sản phẩm của chúng ta có chất lượng tốt hơn nên nhiều người mua nó
hơn. => sai về nghĩa
C. Ít người mua sản phẩm của chúng ta do chất lượng kém. => sai về
nghĩa
D. Không nhiều người mua sản phẩm của chúng ta vì nó quá tệ. => sai
về nghĩa
The thief wore gloves so as to avoid leaving any fingerprints.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cụm từ chỉ mục đích
so as (not) to + V = in order (not) to + V
= so that/ in order that + S + V: để mà
avoid + V-ing: tránh (làm việc gì)
Tạm dịch: Kẻ trộm đeo găng tay để tránh để lại dấu vân tay.
A. sai cấu trúc: to not leave => not to leave
B. Kẻ trộm đeo găng tay để không để lại dấu vân tay.
C. sai cấu trúc: so that not leave => so as not to leave
D. sai cấu trúc: to not => not to
"You had better see a doctor if the sore throat does not clear up" she said to me.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu tường thuật
remind sb to V: nhắc nhở ai làm gì
order sb to V: ra lệnh cho ai làm gì
insist (v): khăng khăng
suggest (v): gợi ý
Tạm dịch: "Bạn nên đi khám bác sĩ nếu không hết đau họng ", cô ấy nói
với tôi.
A. Cô ấy nhắc nhở tôi đi khám bác sĩ nếu đau họng không khỏi. => sai
về nghĩa
B. Cô ấy ra lệnh cho tôi đi khám bác sĩ nếu đau họng không khỏi. => sai
về nghĩa
C. Cô ấy khăng khăng rằng tôi đi khám bác sĩ nếu đau họng không khỏi.
=> sai về nghĩa
D. Cô ấy gợi ý tôi nên đi khám bác sĩ nếu đau họng không khỏi.
He never suspected that she engaged in political conspiracies.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu đảo ngữ
Cấu trúc đảo ngữ: At no time / never + trợ động từ + S + V : Không bao
giờ…
Tạm dịch: Anh không bao giờ nghi ngờ rằng cô tham gia vào âm mưu
chính trị.
A. Anh ấy từng nghĩ rằng cô ấy tham gia vào âm mưu chính trị. => sai
về nghĩa
B. Những gì anh nghĩ là cô ấy tham gia vào âm mưu chính trị. => sai về
nghĩa
C. Anh ấy không bao giờ nghi ngờ rằng cô tham gia vào âm mưu chính
trị.
D. Sai cấu trúc: he had suspected => had he suspected
Chọn C
It is said that the man was having business difficulties.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu bị động kép
Chủ động: S + say (s) + that + S + V.
Bị động: It + is + said + that + S + V.
= S + am/is/are + said + to V/ to have P2 +…
Tạm dịch: Người ta nói rằng người đàn ông đó kinh doanh gặp khó khăn.
D. Người đàn ông đó được nói rằng việc kinh doanh gặp khó khăn.
Các đáp án A, B, C sai cấu trúc.
Maria says she'd like to have been put in a higher class.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu ước loại 3
- Ước một điều trái với quá khứ.
- Cấu trúc: S + wish + S + had Ved/ P2.
Tạm dịch: Maria nói rằng cô ấy muốn được đưa vào một lớp cao hơn.
A. Sai cấu trúc: will be put => had been put
B. Sai cấu trúc: is put => had been put
C. Maria ước rằng mình đã được đưa vào một lớp cao hơn.
C. Sai cấu trúc: were put => had been put
Just after the play started there was a power failure.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành – quá khứ đơn
Công thức: Hardly/ Scarely + had + S + Ved + when/ berfore + S + V
(quá khứ): vừa mới… thì…
= No sooner + had + S + Ved/ V3 + than + S + Ved/ V2
Tạm dịch: Ngay sau khi vở kịch bắt đầu, xảy ra một sự cố mất điện.
= A. Vở kịch vừa mới bắt đầu thì xảy ra một sự cố mất điện.
B. sai ngữ pháp: earlier => sooner
C. sai ngữ pháp: did the play start => had the play started, then =>
when
D. sai ngữ pháp: did the play start => had the play started, before =>
than
Many students regret not having taken the opportunity to learn English when they were at high school.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu ước loại 3
Câu ước loại 3 là câu ước trái với quá khứ.
Cấu trúc: S wish + (that) + S had Ved/P2
regret + (not) having Ved/ V3: hối tiếc vì đã làm gì (đã không làm gì)
trong quá khứ
Tạm dịch: Nhiều học sinh hối tiếc vì đã không nắm bắt cơ hội học tiếng
Anh khi họ còn học trung học phổ thông.
A. Nhiều học sinh tiếc rằng họ đã nắm bắt cơ hội học tiếng Anh khi họ
còn học trung học phổ thông. => sai về nghĩa
B. Nhiều học sinh lẽ ra là nên quyết định học tiếng Anh khi họ còn học
trung học phổ thông. => sai về nghĩa
C. Thật tiếc là nhiều học sinh không bao giờ có thể học tiếng Anh khi họ
còn học trung học phổ thông.=> sai về nghĩa
D. Nhiều học sinh ước rằng họ đã học tiếng Anh khi họ còn học trung học
phổ thông.
“I would be grateful if you could send me further information about the job.”, Lee said to me.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu tường thuật
thank sb for V-ing: cảm ơn ai vì đã làm gì
ask sb to V: yêu cầu ai làm gid
flatter sb: tâng bốc ai
Tạm dịch: “Tôi sẽ rất biết ơn nếu bạn gửi cho tôi thêm thông tin về công
việc.” Lee nói với tôi.
A. Lee cảm ơn tôi vì tôi đã gửi cho anh ấy thêm thông tin về công việc.
=> sai về nghĩa
B. Lee cảm thấy tuyệt vời vì thông tin bổ sung về công việc đã được gửi
cho anh ấy. => sai về nghĩa
C. Lee lịch sự yêu cầu tôi gửi cho anh ấy thêm thông tin về công việc.
D. Lee tâng bốc tôi vì tôi đã gửi cho anh ấy thêm thông tin về công việc.
=> sai về nghĩa
Sometimes having professional assistance with your CV can increase your chance of finding a job.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
Đôi khi có sự trợ giúp chuyên nghiệp với CV của bạn có thể tăng cơ hội
tìm việc làm.
A. Chuẩn bị CV của bạn một cách chuyên nghiệp sẽ quyết định bạn có
nhận được công việc hay không. => sai về nghĩa
B. Triển vọng tìm kiếm việc làm có thể có thể được tăng cường bằng một
CV được tạo ra một cách chuyên nghiệp.
C. Có một chuyên gia giúp bạn với CV của bạn là một cách chắc chắn để
tìm việc. => sai về nghĩa
D. Không có CV chuyên nghiệp, không thể tìm được việc làm. => sai về
nghĩa
For reasons hygiene, it's forbidden to try on the earrings in the jewellery department.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Liên từ
For reason…= Because ….: bởi vì, vì lí do
Tạm dịch: Vì lý do vệ sinh, không được phép thử đôi hoa tai trong quầy
trang sức.
A. Khách hàng mà chăm sóc vệ sinh được khuyến cáo trong quầy trang
sức không nên thử bất kỳ hoa tai nào. => sai về nghĩa
B. Hoa tai được coi là mất vệ sinh và vì vậy bị cấm bán trong quầy trang
sức này. => sai về nghĩa
C. Vì không đảm bảo vệ sinh, khách hàng trong quầy trang sức không
được phép thử hoa tai.
D. Giữ vệ sinh trong quầy trang sức là quyết định của khách hàng chứ
không phải quản lý. => sai về nghĩa
It is believed that the thief broke into the house through the bedroom window.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu bị động kép
Chủ động: S + believe (s) + that + S + V.
Bị động: It + is + believed + that + S + V.
= S + am/is/are + believed + to V/ to have P2 +…
Tạm dịch: Người ta tin rằng tên trộm đã đột nhập vào nhà qua cửa sổ
giường ngủ.
A. Sai cấu trúc: that he broke into => to have broken into
B. Tên trộm được tin là đã đột nhập vào nhà qua cửa sổ giường ngủ.
C. Sai cấu trúc: was => is; break into => have broken into
D. Sai cấu trúc: was => is
Arguing with the boss has considerably reduced his chances of promotion.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Liên từ
because of + N/ V-ing: bởi vì
Tạm dịch: Tranh cãi với ông chủ đã làm giảm đáng kể cơ hội thăng tiến
của anh ấy.
A. Sự thăng tiến của anh ấy là chắc chắn cho đến khi anh ấy có tranh
chấp với ông chủ. => sai về nghĩa
B. Anh ấy chắc chắn đã được thăng chức ngay bây giờ nếu đã không cãi
nhau với ông chủ. => sai về nghĩa
C. Anh ấy đã tranh luận với ông chủ về lý do tại sao anh ấy không được
xem xét để thăng chức. => sai về nghĩa
D. Khả năng anh ta được thăng chức đã giảm đáng kể vì sự tranh cãi của
anh ta với ông chủ.
She reminded her daughter of the table manners.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
remind somebody of something: nhắc nhở ai về điều gì
table manners (n): cách cư xử phù hợp trên bàn ăn
want sb to do sth: muốn ai làm gì
Tạm dịch: Cô ấy nhắc nhở con gái về cách cư xử phù hợp trên bàn ăn.
A. Cô ấy muốn con gái mình nhớ tất cả thời gian cho bữa ăn. => sai về nghĩa
B. Cô ấy muốn con gái mình lịch sự hơn trong khi ăn.
C. Cô ấy muốn con gái mình rời khỏi bàn ăn tối. => sai về nghĩa
D. Cô ấy muốn con gái mình ăn chậm hơn một chút. => sai về nghĩa
A drug may affect several functions, even though it’s targeted at only one.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
even though/ even if + S + V = despite + N/V-ing: mặc dù
but + S + V: nhưng
However + adj + S + V: dù cho…như thế nào …
Tạm dịch: Một loại thuốc có thể ảnh hưởng đến một vài chức năng, mặc
dù nó chỉ nhắm vào một chức năng.
A. Một loại thuốc được sử dụng cho một mục đích cụ thể, nhưng nó có
thể có một loạt các tác dụng khác.
B. Dù một loại thuốc có hiệu quả như thế nào, các chức năng của nó phải
thật nhiều. => sai về nghĩa
C. Mặc dù có nhiều công dụng khác nhau, một loại thuốc thường có một
chức năng cho tác dụng đặc biệt. => sai về nghĩa
D. Các chức năng dự kiến của một loại thuốc rất phong phú mặc dù nó
được sử dụng cho một loại bệnh cụ thể. => sai về nghĩa
Most of the river ferries have been cancelled today due to the lack of visibility caused by the fog.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Mệnh đề nguyên nhân – kết quả
due to + N/V-ing = because of + N/V-ing: bởi vì
Since + S + V= because + S + V: bởi vì
most of + N = the majority + N: phần lớn, hầu hết
Tạm dịch: Hầu hết các chuyến phà sông đã bị hủy ngày hôm nay do hạn
chế tầm nhìn gây ra bởi sương mù.
A. Một vài chuyến phà cần phải được lên lịch lại vì sương mù gây ra tầm
nhìn kém trên sông. => sai về nghĩa
B. Do sương mù hôm nay cản trở tầm nhìn, phần lớn các chuyến phà
sông sẽ không chạy.
C. Do sương mù, sẽ khó để hầu hết các chuyến phà qua sông an toàn
hôm nay. => sai về nghĩa
D. Bất cứ khi nào tầm nhìn hạn chế do sương mù, gần như tất cả các
chuyến phà sông đều bị hủy bỏ trong ngày. => sai về nghĩa
Wouldn’t it better to let them know about the alterations to the plan?
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
inform (v) = let sb know sth: thông báo, cho ai biết cái gì
Tạm dịch: Có tốt hơn không nếu để cho họ biết về những thay đổi trong
kế hoạch?
A. Bạn có nghĩ họ nên được thông báo về những thay đổi trong kế hoạch
không?
B. Họ không nên được tư vấn trước khi kế hoạch thay đổi đúng không?
=> sai về nghĩa
C. Tại sao họ lại không được thông báo về sự phát triển mới? => sai về
nghĩa
D. Chúng ta nên yêu cầu họ thay đổi kế hoạch, đúng không? => sai về
nghĩa
“Why don’t you talk to her face-to-face?” asked Bill.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu tường thuật
“Why don’t you + V?”: cấu trúc đề nghị, gợi ý
= … suggest that S (should) V
Tạm dịch: “Sao cậu không nói trực tiếp với cô ấy?” Bill hỏi.
A. Bill gợi ý rằng tôi nên nói trực tiếp với cô ấy.
B. Sai cấu trúc: “advise sb to do sth”: khuyên ai đó làm gì
C. Sai cấu trúc: hadn’t talked => didn’t talk
D. Sai cấu trúc: don’t talk => didn’t talk
Chọn A
People believed that Jane failed the test because of her laziness.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Bị động kép
Cấu trúc chủ động: People + believed + that + S + V.
Cấu trúc bị động: S + was/were + believed + to + V … = It was believed
that S + V.
Tạm dịch: Mọi người tin rằng Jane đã trượt bài kiểm tra vì sự lười biếng
của cô.
A. Sai cấu trúc: is => was
B. Jane được cho là trượt bài kiểm tra vì sự lười biếng của cô.
C. Sai cấu trúc: is => was
D. Sai cấu trúc: had failed => failed
Chọn B
The problem was so complicated that the students couldn’t understand it.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả
Cấu trúc:
S + be + so + adj + that + mệnh đề: ...quá...đến nỗi mà
= S + be + such + (a/an) + adj + N + that + mệnh đề
S + be + adj + enough + (for sb) + to V: đủ…cho ai đó làm gì
S + be + too + adj + (for sb) + to V: quá…đến nỗi ai đó không thể làm
gì
Tạm dịch: Vấn đề này quá phức tạp đến nỗi học sinh không thể hiểu
được nó.
A. Sai cấu trúc: complicated problem => a complicated problem;
understand => understand it.
B. Sai cấu trúc: it => bỏ “it”
C. Vấn đề này quá phức tạp đến nỗi học sinh không thể hiểu.
D. Sai cấu trúc: so complicated problems => such a complicated
problem; understand => understand it.
All of the courses I have taken, this one is the hardest but most interesting.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cấu trúc so sánh
Cấu trúc:
So sánh hơn nhất: S + be + the short adj – est/ the most long adj.
So sánh hơn nhất: S1 + be + short adj –er/ more long adj + than + S2.
So sánh gang bằng: S1 + be + as + adj + as + S2.
Tạm dịch: Trong tất cả các khóa học tôi đã tham gia, đây là khóa học
khó nhất nhưng thú vị nhất.
A. Tất cả các khóa học tôi đã tham gia đều dễ hơn và thú vị như khóa
học này. => sai về nghĩa
B. Tất cả các khóa học tôi đã tham gia đều khó và thú vị hơn khoá này.
=> sai về nghĩa
C. Không có khóa học nào khác tôi đã học khó hơn và ít thú vị hơn khoá
này. => sai về nghĩa
D. Không có khóa học nào khác tôi đã học khó và hấp dẫn như khóa học
này.
“Let’s give her more information about our plan next week,” said Michael.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu tường thuật
suggest + V-ing: đề nghị làm gì
propose that + S + V: đề xuất rằng
blame + sb + for + V-ing: đổ lỗi cho ai về việc gì
want + to V: muốn làm gì
Tạm dịch: “Chúng ta hãy cung cấp cho cô ấy nhiều thông tin hơn về kế
hoạch của chúng ta vào tuần tới,” Michael nói.
A. Michael đề nghị cung cấp cho cô ấy nhiều thông tin hơn về kế hoạch
của họ vào tuần sau.
B. sai ngữ pháp: next week => the following week
C. Michael đổ lỗi cho họ vì đã không cung cấp cho cô thêm thông tin về
kế hoạch của họ vào tuần sau. => sai về nghĩa
D. Michael muốn được phép cung cấp cho cô ấy nhiều thông tin hơn về
kế hoạch của tuần tới. => sai về nghĩa
“Why don’t you complain to the company, John?” said Peter.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu tường thuật
“Why don’t you + V?”: cấu trúc đề nghị, gợi ý
= … suggest that S (should) V
Tạm dịch: Peter nói: “Tại sao bạn không phàn nàn với công ty hả John?”
A. sai ngữ pháp: doesn’t => didn’t
B. sai ngữ pháp: complaining => to complain
C. sai ngữ pháp: to complain => complain
D. Peter gợi ý rằng John nên phàn nàn với công ty.
As soon as she had passed her driving test, Maria received a car.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Thì quá khứ đơn – quá khứ hoàn thành
Công thức: As soon as S + had Ved/P2, S + Ved/ V2: ngay khi…thì…
= No sooner + had + S + Ved/P2 + than + S + Ved/V2
Tạm dịch: Ngay sau khi cô vượt qua bài thi lái xe, Maria đã nhận được
một chiếc xe hơi.
A. Ngay sau khi Maria vượt qua bài thi lái xe thì cô ấy được tặng một
chiếc xe hơi.
B. Mãi đến khi Maria nhận được một chiếc ô tô, cô ấy mới vượt qua bài
thi lái xe. => sai về nghĩa
C. Maria có một chiếc xe hơi và nhanh chóng vượt qua bài thi lái xe. =>
sai về nghĩa
D. Maria đã không thể có được một chiếc xe hơi cho đến khi cô vượt qua
bài thi lái xe. => sai về nghĩa
Several studies have confirmed that appropriate sun exposure actually helps prevent skin cancer.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Cấu trúc bị động với động từ khuyết thiếu
- Chủ động: S + V (khuyết thiếu) + Vo + O +…
- Bị động: S + V (khuyết thiếu) + be Ved/ P2 + …
Tạm dịch: Một số nghiên cứu đã xác nhận rằng phơi nắng thích hợp thực
sự giúp ngăn ngừa ung thư da.
A. Người ta xác nhận rằng một số nghiên cứu thực sự giúp ngăn ngừa
ung thư da với phơi nắng thích hợp. => sai về nghĩa
B. Phơi nắng thích hợp đã được khẳng định là ngăn ngừa ung thư da và
đã xác nhận một số nghiên cứu. => sai về nghĩa
C. Một số nghiên cứu đã xác nhận rằng ung thư da thực sự có thể được
ngăn ngừa bằng cách phơi nắng thích hợp.
D. Một số nghiên cứu về phơi nắng thích hợp đã xác nhận giúp ngăn
ngừa ung thư da. => sai về nghĩa
It was overeating that caused his heart attack.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
- Câu điều kiện loại 3 diễn tả một giả định trái với quá khứ.
- Công thức: If + S + had + Ved/P2, S + would + have + Ved/P2.
Tạm dịch: Chính việc ăn quá nhiều đã gây ra cơn đau tim của anh ấy.
A. Nếu anh ấy ăn quá nhiều, anh ấy đã bị đau tim. => sai về nghĩa
B. Sai ngữ pháp: didn’t overeat => hadn’t overeaten, wouldn’t have =>
wouldn’t have had
C. Nếu anh ấy không ăn quá nhiều, anh ấy đã không bị đau tim.
D. Nếu anh ấy ăn quá nhiều, anh ấy sẽ bị đau tim. => sai về nghĩa
It is said that he broke the world record.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu bị động kép
Chủ động: People/They/… + say(s) + (that) + S + V + …
Bị động: It is said that + S + V + …
= S + am/is/are + said + to + V/have P2.
Tạm dịch: Mọi người nói rằng anh ấy đã phá kỷ lục thế giới.
A. Anh ấy được nói rằng đã phá kỉ lục thế giới.
B. Sai cấu trúc: said => say
C. Sai cấu trúc: were said => say; has been broken => was broken
D. Sai cấu trúc: that he had broken => to have broken
They stayed for hours, which tired us.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Mệnh đề danh ngữ
Mệnh đề danh ngữ có dạng: Wh-word/ That + S + V. => đóng vai trò
chủ ngữ số ít
tiring (a): khiến ai thầy mệt mỏi
tired (a): cảm thấy mệt mỏi
Tạm dịch: Họ đã ở lại rất lâu, điều đó làm chúng tôi rất mệt mỏi.
A. Sai từ vựng: tiring => tired
B. Việc họ ở lại lâu đã khiến chúng tôi mệt mỏi.
C. Ở lại lâu với chúng tôi khiến họ thấy mệt mỏi. => sai về nghĩa
D. Chúng tôi mệt nên họ ở lại rất lâu. => sai về nghĩa
“Have a drink!” said Mr Smith.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu tường thuật
recommend somebody/something: gợi ý ai/ cái gì
ask somebody for something: xin ai cái gì
offer somebody something: mời, cung cấp cho ai cái gì
Tạm dịch: Ông Smith nói: “Uống chút đồ uống nhé!”
A. Ông Smith nói tôi nên uống chút đồ uống. => sai về nghĩa
B. Sai cấu trúc: không dùng “recommend…with”
C. Ông Smith hỏi xin tôi một thứ đồ uống. => sai về nghĩa
D. Ông Smith mời tôi dùng một thứ đồ uống.
Right after the boy got out of his house, it started to rain heavily.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thì quá khứ đơn – quá khứ hoàn thành
Công thức: No sooner + had + S + Ved/P2 + than + S + Ved/V2: vừa
mới…thì…
= Hardly/Scarcely + had + S + Ved/P2 + when + S + Ved/V2
Tạm dịch: Ngay sau khi cậu bé ra khỏi nhà, trời bắt đầu mưa lớn.
A. Mãi đến khi trời bắt đầu mưa lớn, cậu bé mới ra khỏi nhà. => sai về
nghĩa
B. Cậu bé vừa ra khỏi nhà thì trời bắt đầu mưa lớn.
C. Trời vừa bắt đầu mưa lớn thì cậu bé ra khỏi nhà. => sai về nghĩa
D. Trời đã mưa lớn trước khi cậu bé ra khỏi nhà. => sai về nghĩa
Many people think that Steve stole the money.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Cấu trúc bị động kép
Chủ động: People/They/… + think(s) + (that) + S + V + …
Bị động: It is thought that + S + V + …
= S + am/is/are + thought + to + V/have P2.
Tạm dịch: Nhiều người nghĩ rằng Steve đã ăn trộm tiền.
A. Sai cấu trúc: to be stolen => to have been stolen
B. Sai cấu trúc: is => was
C. Steve bị nghĩ là đã ăn trộm tiền.
D. Chính Steve đã ăn trộm tiền. => sai về nghĩa
"You did not tell the truth, Lucy!" said Nick.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu tường thuật
warn + sb + (not) + to V: cảnh báo ai (không) làm gì
criticize + sb + for + V-ing: chỉ trích/ phê bình ai vì đã làm gì
accuse + sb + of + V-ing: buộc tội ai đã làm gì
be to blame for sth: bị đổ lỗi cho việc gì
Tạm dịch: “Bạn đã không nói ra sự thật, Lucy!” Nick nói.
A. Nick cảnh báo Lucy không được nói ra sự thật. => sai về nghĩa
B. Nick chỉ trích Lucy vì không nói ra sự thật.
C. Nick buộc tội Lucy vì đã nói ra sự thật. => sai về nghĩa
D. Nick quyết định rằng Lucy là người có lỗi vì nói ra sự thật. => sai về
nghĩa
His parents made him study for his exam.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu bị động với “make”
Cấu trúc với động từ “make”:
+ Câu chủ động: S + made + O + V.
+ Câu bị động: S + was/ were made + to V + (by O).
oblige sb to V: bắt buộc nhưng thường mang nghĩa bắt buộc về pháp luật
Tạm dịch: Bố mẹ anh ấy bắt anh học cho kì kiểm tra.
A. Sai từ vựng: obliged => made
B. Sai ngữ pháp và từ vựng: is obliged => was made
C. Sai ngữ pháp: is => was
D. Anh ấy bị bắt học cho kỳ thi bởi bố mẹ.
I whispered as I didn't want anybody to hear our conversation.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mệnh đề nguyên nhân – kết quả
since/ as/ because + mệnh đề: bởi vì
in oder that + mệnh đề: để mà ...
so as to V: để …
Tạm dịch: Tôi nói thầm vì tôi không muốn ai nghe thấy cuộc trò chuyện
của chúng ta.
A. Bởi vì không ai muốn nghe cuộc trò chuyện của chúng ta nên tôi thì
thầm. => sai về nghĩa
B. Để không nghe cuộc trò chuyện của chúng ta, tôi đã thì thầm. => sai
về nghĩa
C. Bởi vì tôi thì thầm, ai đó đã nghe cuộc trò chuyện của chúng ta. =>
sai về nghĩa
D. Tôi hạ thấp giọng để cuộc chuyện của chúng tôi không bị nghe thấy.
I regret not going to the airport to see her off.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu ước loại 3
Câu ước loại 3 diễn tả điều ước trái với quá khứ: S + wish + S + had
Ved/P2, hoặc: If only + S + had + Ved/P2.
regret + (not) V-ing: hối hận vì (không) làm gì
regret + to V: tiếc phải làm gì
Tạm dịch: Tôi hối hận vì đã không đến sân bay để tiễn cô ấy.
A. Tôi ước gì đã đến sân bay để tiễn cô ấy.
B. Sai cấu trúc: would go => had gone
C. Tôi tiếc khi phải đến sân bay để tiễn cô ấy. => sai về nghĩa
D. Sai cấu trúc: not having gone => not going
Children tend to learn English better than adults.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: So sánh hơn
Công thức so sánh hơn:
- Với tính từ: S1 + be + adj-er/ more adj + than + S2.
- Với trạng từ: S1 + V + adv-er/ more adv + than + S2.
Tạm dịch: Trẻ có xu hướng học tiếng Anh tốt hơn người lớn.
A. Người lớn có xu hướng là người giỏi nhất về việc học tiếng Anh. => sai
về nghĩa
B. Trẻ em không học tiếng Anh tốt bằng người lớn. => sai về nghĩa
C. Người lớn có xu hướng học tiếng Anh kém hơn trẻ em.
D. Trẻ em có xu hướng học tiếng Anh nhiều hơn người lớn. => sai về
nghĩa
We couldn’t have managed our business successfully without my father’s money.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Công thức: If + S + had Ved/P2, S + would/could have Ved/P2: nếu…
thì…
= Without + N, S + would/could have Ved/P2: nếu không có…
= Had it not been for + N, S + would/could have Ved/P2
Tạm dịch: Chúng tôi không thể xoay xở việc kinh doanh thành công nếu
không có tiền của bố tôi.
A. Chúng tôi có thể xoay xở việc kinh doanh được với tiền của bố tôi. =>
sai về nghĩa
B. Nếu chúng tôi có thể xoay xở việc kinh doanh thành công, bố tôi sẽ
cho chúng tôi tiền. => sai về nghĩa
C. Sai ngữ pháp: Hadn’t it been for => Had it not been for
D. Nếu không có tiền của bố tôi, chúng tôi sẽ không thể xoay xở việc
kinh doanh thành công.
"John shouldn't have behaved so badly," said Janet.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu tường thuật
like (v): thích
object to: phản đối
dislike (v): không thích
be angry with sb: nổi giận với ai
Tạm dịch: "John đã không nên cư xử quá tệ như thế", Janet nói.
A. Janet không thích hành vi của John. => sai về nghĩa
B. Janet phản đối cách cư xử tệ của John.
C. Janet không thích John.=> sai về nghĩa
D. Janet tức giận với John. => sai về nghĩa
They expect that recent changes will bring about an overall improvement in the quality of the country's education.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu bị động kép
- Chủ động: They expect that + S + V
- Bị động: It is expected that + S + V
= S + am/is/are + expected + to V/ to have P2.
Tạm dịch: Họ mong đợi rằng những thay đổi gần đây sẽ mang lại sự cải
thiện toàn diện về chất lượng giáo dục của đất nước.
A. Người ta mong đợi rằng những thay đổi gần đây là do sự cải thiện
toàn diện về chất lượng giáo dục của đất nước. => sai về nghĩa
B. Những thay đổi gần đây được mong đợi sẽ dẫn đến sự cải thiện toàn
diện về chất lượng giáo dục của đất nước.
C. sai ngữ pháp: was => is
D. Chất lượng giáo dục của đất nước được mong đợi sẽ là hệ quả của
những thay đổi gần đây. => sai về nghĩa
She wasn't early enough to catch the bus.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cấu trúc “enough” và “ too”
S + be + not + adj + enough + (for sb) + to V = S + be + too + adj +
(for sb) + to V
Tạm dịch: Cô ấy không đủ sớm để bắt xe buýt.
A. Cô ấy không đến muộn để bắt kịp xe buýt. => sai về nghĩa
B. Cô ấy đến quá sớm để bắt kịp xe buýt. => sai về nghĩa
C. Cô ấy không bị trễ xe buýt. => sai về nghĩa
D. Cô ấy đã quá trễ để bắt xe buýt.
Chọn D
“Don’t forget to submit your assignments by Thursday”, said the teacher to the students.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu tường thuật
encourage sb to V: khuyến khích ai làm gì
allowe sb to V: cho phép ai làm gì
remind sb to V: nhắc nhở ai làm gì
order sb to V: ra lệnh cho ai làm gì
Tạm dịch: “Đừng quên nộp bài tập của các em trước thứ năm”, giáo viên
nói với học sinh.
A. Giáo viên khuyến khích học sinh nộp bài tập trước thứ năm. => sai về
nghĩa
B. Giáo viên cho phép học sinh nộp bài tập trước thứ năm. => sai về
nghĩa
C. Giáo viên nhắc nhở học sinh nộp bài tập trước thứ năm.
D. Giáo viên ra lệnh cho học sinh nộp bài tập trước thứ năm. => sai về
nghĩa
We were surprised when Jack came back after only two days.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mệnh đề danh ngữ
Mệnh đề danh ngữ có dạng: Wh-word/ That + S + V => đóng vai trò chủ
ngữ số ít
Tạm dịch: Chúng tôi rất ngạc nhiên khi Jack trở lại chỉ sau hai ngày.
A. Jack đã rất ngạc nhiên khi trở lại chỉ sau hai ngày. => sai về nghĩa
B. Trở lại chỉ sau hai ngày, chúng tôi đã rất ngạc nhiên bởi Jack. => sai
về nghĩa
C. Khi Jack trở lại muộn hơn chúng tôi dự kiến, chúng tôi đã rất ngạc
nhiên. => sai về nghĩa
D. Việc Jack đã trở lại chỉ sau hai ngày khiến chúng tôi ngạc nhiên.
We were walking in the park when it suddenly poured down.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn
S + was/were + V-ing + when + S + Ved/V2: đang…thì… (diễn tả một
hành động đang xảy ra thì hành động khác cắt ngang)
Tạm dịch: Chúng tôi đang đi dạo trong công viên thì bất ngờ mưa trút
xuống.
A. Mặc dù trời mưa rất to, chúng tôi đang đi dạo trong công viên. => sai
về nghĩa
B. Cơn mưa bất chợt ập đến khi chúng tôi đang đi dạo trong công viên.
C. Sai ngữ pháp: không được rút gọn khi 2 mệnh đề không cùng chủ ngữ
D. Chúng tôi đã đi dạo trong công viên trong khi trời mưa rất to. => sai
về nghĩa
Chọn B
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com