Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Trả lời cho các câu 370056, 370057, 370058, 370059, 370060, 370061, 370062, 370063, 370064, 370065, 370066, 370067, 370068, 370069, 370070, 370071, 370072, 370073, 370074, 370075, 370076, 370077, 370078, 370079, 370080, 370081, 370082, 370083, 370084, 370085, 370086, 370087, 370088, 370089, 370090, 370091, 370092, 370093, 370094, 370095, 370096, 370097, 370098, 370099, 370100, 370101, 370102, 370103, 370104, 370105 dưới đây:
"Cigarette?", he said. "No, thanks." I said.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu tường thuật
ask for something: yêu cầu một cái gì đó
mention something: đề cập đến cái gì
offer somebody something: đề nghị cho ai cái gì
Tạm dịch: Anh ấy nói: “Hút thuốc không?”. Tôi trả lời: “Không, cám ơn.”
A. Anh ấy hỏi xin một điếu thuốc, và tôi từ chối ngay lập tức. => sai về
nghĩa
B. Anh ấy đề cập đến một điếu thuốc, và tôi cảm ơn anh ấy. => sai về
nghĩa
C. Anh ấy mời tôi một điếu thuốc, nhưng tôi đã từ chối ngay.
D. Anh ấy hỏi tôi có hút thuốc không, và tôi phủ nhận ngay lập tức. =>
sai về nghĩa
Susan didn’t apply for the summer job in the café. She now regrets it.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu ước loại 3
- Diễn tả điều ước trái với quá khứ.
- Cấu trúc: S + wish + S + had Ved/ P2.
Tạm dịch: Susan đã không nộp hồ sơ xin việc làm vào mùa hè ở quán
cà phê. Bây giờ cô ấy hối tiếc về việc đó.
A. Sai cấu trúc: applied => had applied
B. Sai từ loại: regret => regretful
C. Ước gì Susan không đăng kí công việc mùa hè ở quán cà phê. => sai
về nghĩa
D. Susan ước cô ấy đã đăng kí công việc mùa hè ở quán cà phê.
The Prime Minister failed to explain the cause of the economic crisis, he did not offer any solutions.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Liên từ
although: mặc dù
not only...but also...: không những...mà còn...
on the explanation of: dựa trên giải thích về
nor: cũng không
Tạm dịch: Thủ tướng không giải thích được nguyên nhân của cuộc
khủng hoảng kinh tế, ông không đưa ra bất kỳ giải pháp nào.
A. Mặc dù Thủ tướng giải thích nguyên nhân của cuộc khủng hoảng kinh
tế, ông đã không đưa ra bất kỳ giải pháp nào. => sai về nghĩa
B. Thủ tướng không chỉ giải thích nguyên nhân của cuộc khủng hoảng
kinh tế, mà ông còn đưa ra giải pháp. => sai về nghĩa
C. Thủ tướng đưa ra một số giải pháp dựa trên giải thích nguyên nhân
của cuộc khủng hoảng kinh tế. => sai về nghĩa
D. Thủ tướng đã không giải thích về nguyên nhân của cuộc khủng hoảng
kinh tế, ông cũng không đưa ra bất kỳ giải pháp nào.
The essay is too short. It can’t be given a high grade.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cấu trúc với “too”
Công thức: S + be + too + adj + to + V
= It + be + too + adj + (a/an) + N + to V: quá...để mà
Tạm dịch: Bài luận quá ngắn. Nó không thể được cho điểm cao.
A. Bài luận quá ngắn để đạt điểm cao.
B. Bài luận cần ngắn hơn để nhận điểm cao. => sai về nghĩa
C. Ngay cả khi nó dài hơn, bài luận sẽ không được điểm cao. => sai về
nghĩa
D. Bài luận ngắn đến mức có thể nhận được điểm cao. => sai về nghĩa
He did not remember the meeting. He went out for a coffee with his friends then.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ
Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (we), ta có thể rút
gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc “having
Ved/V3” (nếu hành động xảy ra trước hành động còn lại)
Tạm dịch: Anh ấy không nhớ có cuộc họp. Anh ấy đã đi uống cà phê với
bạn bè.
= D. Không hề nhớ có cuộc họp, anh ấy đã đi uống cà phê với bạn bè.
Các đáp án A, B, C sai cấu trúc.
I lent him some money. I wanted him to continue his study at college.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích
in order that/ so that + mệnh đề: để mà
in order to/ so as to/ to + V: để
Tạm dịch: Tôi cho anh mượn một ít tiền. Tôi muốn anh tiếp tục học đại
học.
= D. Tôi cho anh mượn một ít tiền để anh có thể tiếp tục học đại học.
Các đáp án A, B, C sai cấu trúc.
Chọn D
Societies doubted about women’s intellectual ability. Therefore, they could not get access to education.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Mệnh đề nguyên nhân, kết quả
result in (v): kết quả là, dẫn đến
cause (v): gây ra => bị động: be caused by: được gây ra bởi
due to + V-ing/ N: là do
Tạm dịch: Xã hội nghi ngờ về khả năng trí tuệ của phụ nữ. Do đó, họ
không được tiếp cận với giáo dục.
A. Việc không tiếp cận giáo dục đã dẫn đến mối nghi ngờ về khả năng trí
tuệ của phụ nữ. => sai về nghĩa
B. Sự từ chối giáo dục cho phụ nữ được gây ra bởi sự nghi ngờ của xã hội
về khả năng trí tuệ của họ.
C. Không tiếp cận giáo dục, xã hội thể hiện sự không chắc chắn của họ
về khả năng trí tuệ của phụ nữ. => sai về nghĩa
D. Khả năng trí tuệ của phụ nữ bị nghi ngờ là do sự thiếu giáo dục của
họ. => sai về nghĩa
Tom left the tickets at home. Tom regrets that.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu ước loại 3
Câu ước loại 3 diễn tả điều ước trái với quá khứ: S+ wish + S + had Ved/
P2
regret + V-ing: hối tiếc về việc đã làm
regret + to V: tiếc khi phải làm gì
Tạm dịch: Tom để vé ở nhà. Tom hối hận vì điều đó.
A. sai ngữ pháp: has left => had left
B. Tom ước anh ấy không để vé ở nhà.
C. Tom hối tiếc vì không để vé ở nhà. => sai về nghĩa
D. Tom tiếc khi phải để vé ở nhà. => sai về nghĩa
Chọn B
He was appointed to the post. Right after his appointment, he fell ill.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành – quá khứ đơn
Công thức: No sooner + had + S1 + Ved/ P2 + than + S2 + Ved/ V2:
vừa mới...thì...
= Hardly / Scarcely + had + S1 + Ved/ P2 + when + S2 + Ved/ V2
Tạm dịch: Ông ấy được bổ nhiệm vào vị trí này. Ngay sau sự bổ nhiệm,
ông ấy ngã bệnh.
A. sai ngữ pháp: did he appointed => had he been appointed
B. Ngay khi ông bổ nhiệm vào vị trí này thì ông ấy ngã bệnh. => sai về
nghĩa
C. Sai cấu trúc: appointed => been appointed
D. Ngay khi ông được bổ nhiệm vào vị trí này thì ông ấy ngã bệnh.
Chọn D
The children were attracted by the show. It was performed by the animals.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
- Để nối hai câu đơn cần dùng mệnh đề quan hệ.
Phần danh từ được lặp lại: the show – It
Cần một đại từ quan hệ thay thế cho vật (the show), đóng vai trò chủ
ngữ => dùng “which”.
Câu đầy đủ: The children were attracted by the show which was
performed by the animals.
- Rút gọn mệnh đề quan hệ: lược bỏ đại từ quan hệ, động từ “tobe”,
đồng thời:
+ Dùng cụm V.ing nếu ở dạng chủ động
+ Dùng cụm V.p.p nếu ở dạng bị động
Câu rút gọn: The children were attracted by the show performed by the
animals.
Tạm dịch: Những đứa trẻ bị thu hút bởi chương trình. Nó được thực hiện
bởi các con vật.
= A. Những đứa trẻ bị thu hút bởi chương trình được thực hiện bởi các
con vật.
Các đáp án B, C, D sai cấu trúc.
There are few passengers. The coach to Dover will still leave on schedule.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Despite + N/V.ing: mặc dù
on schedule = as planned: như lịch trình đã định
Tạm dịch: Có rất ít hành khách. Chuyến xe đến Dover vẫn khởi hành
theo lịch trình.
A. Chuyến xe đến Dover sẽ khởi hành sớm thậm chí nếu không có nhiều
hành khách trên xe. => sai về nghĩa
B. Mặc dù có rất ít hành khách, chuyến xe đến Dover vẫn khởi hành theo
kế hoạch.
C. Chuyến xe dự định đến Dover chỉ chở một số lượng nhỏ hành khách.
=> sai về nghĩa
D. Thậm chí dù chuyến xe đến Dover khởi hành bây giờ, cũng sẽ không
có ít hành khách di chuyển trên xe. => sai về nghĩa
They left the concert hall. The fire alarm went off right afterwards.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành – quá khứ đơn
Công thức: No sooner + had + S1 + Ved/P2 than S2 + Ved/V2 (…vừa
mới...thì…)
Tạm dịch: Họ rời khỏi phòng hòa nhạc. Chuông báo cháy đã kêu ngay
sau đó.
A. Họ rời khỏi phòng hòa nhạc ngay khi chuông báo cháy kêu. => sai về
nghĩa
B. Chuông báo cháy đã kêu trước khi họ rời khỏi phòng hòa nhạc. => sai
về nghĩa
C. Họ đang rời khỏi phòng hòa nhạc thì chuông báo cháy kêu. => sai về
nghĩa
D. Họ vừa mới rời khỏi phòng hòa nhạc thì chuông báo cháy kêu.
I didn’t get admitted to Harvard University. It would have been fantastic otherwise.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu ước loại 3
Ước điều trái với quá khứ: S + wish(es) + S + had + P2 = If only + S +
had + P2: ước gì
Mệnh đề danh ngữ: That + S + V => đóng vái trò như một chủ ngữ số
ít.
regret + V-ing/ having P2: hối tiếc vì làm gì/ vì đã làm gì
Tạm dịch: Tôi đã không được nhận vào đại học Harvard. Nếu được thì
nó chắc sẽ tuyệt lắm.
A. Chuyện tôi đã được nhận vào đại học Harvard thì tuyệt lắm. => sai về
nghĩa
B. Sai cấu trúc: gained => had gained
C. Tôi hối tiếc vì đã được nhận vào đại học Harvard. => sai về nghĩa
D. Tôi ước tôi đã được nhận vào đại học Harvard.
John got a terminal illness. He couldn’t get out of the bed on his own.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả
Such + be + cụm danh từ + that + S + V: quá... đến nỗi mà
S + be + too + adj + for somebody + to V: ...quá...để mà
Tạm dịch: John bị mắc bệnh giai đoạn cuối. Anh ta đã không thể tự
mình ra khỏi giường.
A. Bệnh của John đã nghiêm trọng đến nỗi mà anh đã không bao giờ có
thể tự mình ra khỏi giường.
B. sai ngữ pháp: is => was
C. sai ngữ pháp: câu điều kiện loại 2 => loại 3
D. Bệnh của John vừa vào giai đoạn cuối thì anh ta đã không thể tự mình
ra khỏi giường. => sai về nghĩa
He showed himself a good student. He proved himself a good athlete.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Đảo ngữ với “not only ... but also”
Công thức: Not only + trợ động từ + S1 + V1 but + S + also...: không
những...mà còn...
Tạm dịch: Anh ấy cho thấy mình là một học sinh giỏi. Anh ấy đã chứng
tỏ mình là một vận động viên giỏi.
A. Anh ấy cho thấy mình là một học sinh giỏi nhưng anh ấy đã chứng tỏ
mình là một vận động viên giỏi. => sai về nghĩa
B. Không những anh ấy cho thấy mình là một học sinh giỏi mà anh ấy
còn chứng minh mình là vận động viên giỏi.
C. Anh ấy đã không cho thấy mình là một học sinh giỏi nhưng anh ấy đã
chứng tỏ mình là một vận động viên giỏi. => sai về nghĩa
D. Một học sinh giỏi không những đã thể hiện anh ấy mà còn chứng minh
bản thân mình là một vận động viên giỏi. => sai về nghĩa
I accepted the new job after all. It is making me feel exhausted.
Đáp án đúng là: D
Câu điều kiện loại 3; động từ khuyết thiếu
- Câu điều kiện loại 3 diễn tả giả định trái với quá khứ: If + S + had +
V.p.p, S + would + have + V.p.p
- shouldn’t have V.p.p: lẽ ra đã không nên làm gì trong quá khứ
Tạm dịch: Sau tất cả, tôi đã chấp nhận công việc mới. Nó đang làm tôi
cảm thấy kiệt sức.
A. Nếu tôi không chấp nhận lời mời làm công việc mới, tôi đã không cảm
thấy kiệt sức. => sai về nghĩa
B. Có lẽ sẽ tốt hơn nếu tôi đồng ý làm công việc mới này vì nó rất nhàm
chán. => sai về nghĩa
C. Thật tiếc nuối khi tôi đã từ chối lời mời làm việc vì sự khó khăn và thời
gian làm việc dài. => sai về nghĩa
D. Có lẽ tôi đã không nên chấp nhận công việc mới này, vì nó khiến tôi
cảm thấy kiệt sức.
He spent all his money. He even borrowed some from me.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Liên từ
Not only + trợ động từ + S + V + but + S + also + V: không những …
mà còn …
= Not only + trợ động từ + S + V + but + S + V + as well.
Hardly + had + S + P2 + when + S + Ved/V2: vừa mới … thì …
As soon as + S + V: ngay khi
Tạm dịch: Anh ấy đã tiêu hết tất cả số tiền mình có. Anh ấy thậm chí
còn vay của tôi một ít.
A. Sai cấu trúc: but also he => but he also
B. Ngay sau khi anh ấy mượn tiền của tôi thì anh ấy tiêu hết tất cả. =>
sai về nghĩa
C. Không những anh ấy tiêu hết số tiền mình có mà còn mượn một ít từ
tôi nữa.
D. Ngay khi anh ấy mượn một ít tiền từ tôi, anh ấy đã tiêu hết tất cả. =>
sai về nghĩa
The snowfall was so heavy. All the trains were delayed.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mệnh đề kết quả
Công thức: S1 + be + so + adj + that + S2 + V
= So + adj + be + S1 + that + S2 + V: quá ...đến nỗi mà...
Tạm dịch: Tuyết rơi rất nhiều. Tất cả các chuyến tàu đã bị trì hoãn.
A. Nếu tuyết rơi dày, tất cả các chuyến tàu sẽ bị trì hoãn. => sai về
nghĩa
B. sai ngữ pháp: did all the trains were delayed => were all the trains
delayed
C. Tuyết rơi nhiều đến mức mà tất cả các chuyến tàu đã bị trì hoãn.
D. Mãi đến khi tất cả các chuyến tàu bị trì hoãn thì tuyết rơi dày. => sai
về nghĩa
I didn’t come to his wedding party last week. I feel sorry for that.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cấu trúc với “would rather/sooner”, “would prefer”
Cấu trúc với “would rather/sooner”:
- Mong muốn ở hiện tại: S + would rather/sooner + (not) + Vo + (than
+ Vo)
- Mong muốn ở quá khứ: S + would rather/sooner + (not) + have P2
would prefer + to Vo: muốn làm gì hơn
Tạm dịch: Tôi đã không đến dự tiệc cưới của cậu ấy vào tuần trước. Tôi
cảm thấy có lỗi vì điều đó.
A. sai ngữ pháp: came => had come
B. sai ngữ pháp: having come => to have come
C. sai ngữ pháp: bỏ “to”
D. Tôi đã muốn đến tiệc cưới của anh ấy vào tuần trước.
Marie didn’t turn up at John’s birthday party. I feel so sorry for that.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu ước loại 3
Câu ước loại 3: diễn tả điều ước trái với quá khứ
Công thức chung: S + wish + S + had (not) + Ved/PII
Tạm dịch: Marie đã không đến bữa tiệc sinh nhật của John. Tôi cảm
thấy rất tiếc vì điều đó.
A. sai ngữ pháp: turn => had turned
B. Tôi ước Marie đã đến bữa tiệc sinh nhật của John.
C. Tôi ước Marie sẽ không đến nữa tiệc sinh nhật của John. => sai về
nghĩa
D. Thật xấu hổ khi Marie xuất hiện tại bữa tiệc sinh nhật của John. =>
sai về nghĩa
Their team performed excellently at the elimination tournament. They didn’t win the trophy nevertheless.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
nevertheless = notwithstanding + N: tuy nhiên
Tạm dịch: Đội của họ đã thể hiện xuất sắc tại vòng đấu loại. Tuy nhiên
họ không giành được cúp.
A. Sau màn trình diễn của họ ở vòng loại, họ e ngại giành được chiếc cúp
một cách xuất sắc. => sai về nghĩa
B. sai ngữ pháp: were it not for; wouldn’t have won
C. Tuy có màn trình diễn xuất sắc tại vòng đấu loại, nhưng họ không
giành được cúp.
D. Với việc là họ không giành được cúp, tuy nhiên màn trình diễn của họ
ở vòng loại là tuyệt vời. => sai về nghĩa
We arrived at airport. We realized our passports were still at home.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cấu trúc “not...until”
Công thức: S1 + did + not + V1 (nguyên thể) + until + S2 + V2 (quá
khứ đơn)
= Not until + S2 + V2 (quá khứ đơn) + did + S1 + V1
= It was not until + S2 + V2 (quá khứ đơn) + S1 + V1 (quá khứ đơn)
Tạm dịch: Chúng tôi đến sân bay. Chúng tôi nhận ra hộ chiếu của chúng
tôi vẫn ở nhà.
A. sai cấu trúc: realize => realized
B. sai ngữ pháp: are => were
C. sai ngữ pháp: had we arrived => we arrived; we realized => did we
realize
D. Mãi cho đến khi chúng tôi đến sân bay thì chúng tôi mới nhận ra rằng
hộ chiếu của chúng tôi vẫn ở nhà.
He felt very tired. However, he was determined to continue to climb up the mountain.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Cấu trúc: Although + S + V = Adj + as/though + S1 + V1, S2 + V2: dù
.... thế nào đi nữa
Tạm dịch: Anh ấy cảm thấy rất mệt mỏi. Tuy nhiên, anh ấy quyết tâm
tiếp tục leo lên núi.
A. Dù anh ta cảm thấy mệt mỏi thế nào đi nữa, anh ta quyết tâm tiếp
tục leo lên núi.
B. Vì mệt mỏi, anh quyết tâm tiếp tục leo lên núi. => sai về nghĩa
C. Cảm thấy rất mệt mỏi, anh ấy quyết tâm tiếp tục leo lên núi. => sai
về nghĩa
D. Anh cảm thấy mệt mỏi đến nỗi anh quyết tâm tiếp tục leo lên núi. =>
sai về nghĩa
He behaved in a very strange way. That surprised me a lot.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Đại từ quan hệ “which” được dùng để thay thế cho cả 1 một đề đứng
trước nó, trước “which” có dấu phẩy.
Tạm dịch: Anh ta cư xử một cách rất kỳ lạ. Điều đó làm tôi ngạc nhiên
rất nhiều.
A. Anh ấy cư xử rất kỳ lạ, điều đó làm tôi rất ngạc nhiên.
B. Tôi gần như không ngạc nhiên trước hành vi kỳ lạ của anh ấy. => sai
về nghĩa
C. Điều gần như làm tôi ngạc nhiên là cách anh ấy cư xử kỳ lạ. => sai về
nghĩa
D. Sai cấu trúc: that => which
Joe has finished his first-aid course. He proves extremely helpful as a rescue worker.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Rút gọn hai mệnh đề đồng ngữ
Khi rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ (Joe – he), nếu mệnh đề được rút
gọn mang nghĩa chủ động và hành động được rút gọn xảy ra trước hành
động còn lại ta dùng “Having Ved/ V3”.
Tạm dịch: Joe đã hoàn thành khóa học sơ cứu của mình. Anh ấy thể
hiện là một nhân viên cứu hộ vô cùng hữu ích.
A. Mặc dù Joe thể hiện cực kỳ hữu ích với tư cách là một nhân viên cứu
hộ, anh ấy vẫn chưa hoàn thành khóa học sơ cứu. => sai về nghĩa
B. Không hoàn thành khóa học sơ cứu, Joe tỏ ra cực kỳ hữu ích khi làm
nhân viên cứu hộ. => sai về nghĩa
C. Tuy nhiên, Joe rất hữu ích khi làm nhân viên cứu hộ, anh ta đã không
hoàn thành khóa học sơ cứu. => sai về nghĩa
D. Sau khi kết thúc khóa học sơ cứu, Joe tỏ ra vô cùng hữu ích khi làm
nhân viên cứu hộ.
Chọn D
His friends supported and encouraged him. He did really well in the competition.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Câu điều kiện loại 3 diễn tả giả định trái ngược với quá khứ.
Công thức: If + S + had Ved/ V3, S + would/ could have Ved/ V3
= Had it not been for + N, S + would/ could have Ved/ V3
Tạm dịch: Bạn bè của anh ấy đã ủng hộ và khuyến khích anh ấy. Anh ấy
đã làm rất tốt trong cuộc thi.
A. Đó là sự hỗ trợ và khuyến khích của bạn bè đến nỗi mà anh ấy không
thể làm tốt trong cuộc thi. => sai về nghĩa
B. Nếu không có sự hỗ trợ và khuyến khích của bạn bè, anh ấy đã không
thể làm tốt như vậy trong cuộc thi.
C. Nếu bạn bè của anh ấy đã hỗ trợ và khuyến khích anh ấy, anh ấy có
thể đã làm rất tốt trong cuộc thi. => sai về nghĩa
D. Cho dù bạn bè có ủng hộ và khuyến khích anh ấy đến mức nào, anh
ấy cũng không thể làm tốt trong cuộc thi. => sai về nghĩa
I arrived at work. The assistant knocked at the door.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành – quá khứ đơn
Cấu trúc: No sooner + had + S + Ved/ P2 + than + S + Ved/ V2
= Hardly + had + S + Ved/ P2 + when + S + Ved/ V2: vừa mới … thì …
Tạm dịch: Tôi đến nơi làm việc. Trợ lý gõ cửa.
= B. Tôi vừa mới đến nơi làm việc thì trợ lý gõ cửa.
Các đáp án A, C, D sai cấu trúc.
Chọn B
You have just passed your final examination. This makes your parents happy.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mệnh đề danh ngữ
Mệnh đề danh ngữ có dạng: Wh-word/ That + S + V => đóng vai trò
chủ ngữ số ít
Tạm dịch: Bạn vừa vượt qua kỳ thi cuối cùng. Điều này làm cho cha mẹ
của bạn hạnh phúc.
A. Sai cấu trúc: making => makes
B. Sai cấu trúc: Thiếu “That” đầu câu để tạo thành mệnh đề danh ngữ
C. Việc bạn vừa vượt qua kỳ thi cuối cùng khiến cha mẹ bạn hạnh phúc.
D. Sai cấu trúc: bỏ “it”
Chọn C
The driver in front stopped so suddenly. Therefore, the accident happened.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Câu điều kiện loại 3 diễn tả giả định trái với quá khứ.
Cấu trúc: If + S + had P2, S + could/would + have P2.
Tạm dịch: Tài xế phía trước đã dừng lại quá đột ngột. Do đó, vụ tai nạn
xảy ra.
= C. Nếu tài xế phía trước không dừng lại đột ngột, tai nạn sẽ không xảy
ra.
Các đáp án A, B, D sai cấu trúc.
Chọn C
Melissa's father was very busy. He still played with her.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Cấu trúc: Although + S + V = Adj + as + S + V: Mặc dù
Tạm dịch: Cha của Melissa rất bận rộn. Ông vẫn chơi với cô.
A. Vì chơi với Melissa, bố cô ấy rất bận. => sai về nghĩa
B. Cha của Melissa bận đến nỗi không thể chơi với cô. => sai về nghĩa
C. Mặc dù cha của Melissa bận rộn, ông vẫn chơi với cô.
D. Cha của Melissa đủ bận rộn để chơi với cô. => sai về nghĩa
Chọn C
What a pity that the TV packed up. We cannot watch the world news now.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp
Câu điều kiện hỗn hợp loại 3 và loại 2: diễn tả một giả định trái với quá
khứ nhưng mang đến kết quả trái với hiện tại.
Cấu trúc: If + S + had + Ved/P2, S + would/should + V.
= Had + S + had + Ved/P2, S + would/should + V.
Tạm dịch: Thật đáng tiếc khi ti vi hỏng. Chúng ta không thể xem tin tức
thế giới bây giờ.
A. sai ngữ pháp: If it hadn't been for + N/V-ing
B. Nếu ti vi không hỏng, chúng ta đã có thể xem tin tức thế giới ngay
bây giờ.
C. sai ngữ pháp: If the TV didn't pack up => If the TV had not packed up
D. sai ngữ pháp: we could have watched => we could watch
She gave a great performance at the festival. We now know she has artistic talent.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
Cô đã có một màn trình diễn tuyệt vời tại lễ hội. Bây giờ chúng tôi biết cô
ấy có tài năng nghệ thuật.
A. Dù tài năng nghệ thuật của cô ấy tuyệt vời như thế nào đi nữa, chúng
tôi không biết về màn trình diễn tuyệt vời của cô ấy tại lễ hội. => sai về
nghĩa
B. Nếu không có màn trình diễn tuyệt vời của cô ấy tại lễ hội, chúng tôi sẽ không biết về tài năng nghệ thuật của cô ấy.
C. Mặc dù cô ấy đã có một màn trình diễn tuyệt vời tại lễ hội, chúng tôi
biết cô ấy có tài năng nghệ thuật. => sai về nghĩa
D. Chúng tôi vừa biết về tài năng nghệ thuật của cô ấy thì cô ấy đã có
một màn trình diễn tuyệt vời tại lễ hội. => sai về nghĩa.
Chọn B
Our products are environmentally-friendly. We package all of them in recyclable materials.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
Sản phẩm của chúng tôi thân thiện với môi trường. Chúng tôi đóng gói
tất cả chúng trong các vật liệu có thể tái chế.
A. Đóng gói các sản phẩm của chúng tôi trong các vật liệu có thể tái chế,
chúng tôi làm cho chúng thân thiện với môi trường. => sai về nghĩa
B. Sản phẩm của chúng tôi được đóng gói trong các vật liệu có thể tái
chế để thân thiện với môi trường.
C. Được đóng gói trong các vật liệu có thể tái chế, các sản phẩm của
chúng tôi đã thân thiện với môi trường. => sai về nghĩa
D. Gói đồ có thể tái chế của các sản phẩm của chúng tôi làm cho chúng
trông thân thiện với môi trường. => sai về nghĩa
Chọn B
He was very tired. However, he agreed to help me with my work.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Liên từ
however: tuy nhiên
despite + N/ Ving: mặc dù
because + mệnh đề: bởi vì
Adj/adv + as/ though + S1 + V1, S2 + V2: dù...thế nào đi nữa...
Tạm dịch: Anh ấy đã rất mệt. Tuy nhiên, anh ấy đã đồng ý giúp tôi với
công việc của tôi.
A. sai ngữ pháp: As tired as => Tired as
B. Mặc dù rất mệt mỏi, anh ấy đã đồng ý giúp tôi với công việc của tôi.
C. sai ngữ pháp, sai về nghĩa
D. sai ngữ pháp: thừa ‘but’
Chọn B
The college was closed for a month. It was the summer holidays.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân - kết quả
because + mệnh đề: bởi vì
owing to the fact that + mệnh đề: vì sự thật là
as a result of + N/ V-ing: do, vì
Tạm dịch: Các trường đại học đã đóng cửa trong một tháng. Đó là kỳ
nghỉ hè.
= D. Trường đại học đã đóng cửa một tháng do kỳ nghỉ hè.
Các đáp án A, B, C sai cấu trúc
Chọn D
We chose to find a place for the night. We found the bad weather very inconvenient.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
Chúng tôi chọn tìm một nơi để qua đêm. Chúng tôi thấy thời tiết xấu rất
bất tiện.
A. Vì khí hậu rất khắc nghiệt, chúng tôi lo lắng về những gì chúng tôi làm
vào ban đêm. => sai về nghĩa
B. Thời tiết xấu đang đến gần nên chúng tôi bắt đầu tìm một nơi để ở.
=> sai về nghĩa
C. Thời tiết xấu ngăn cản chúng tôi không thể lái xe thêm nữa. => sai về
nghĩa
D. Thấy thời tiết bắt đầu xấu, chúng tôi quyết định tìm một nơi nào đó
để qua đêm.
Chọn D
I strongly disapproved of your behavior. But I will help you this time.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Although + S + V = Despite + N/ Ving: mặc dù
Tạm dịch: Tôi rất không tán thành hành vi của bạn. Nhưng tôi sẽ giúp
bạn lần này.
A. sai ngữ pháp: Despite of => Despite
B. Mặc dù rất không tán thành hành vi của bạn, tôi sẽ giúp bạn lần này.
C. Bởi vì hành vi của bạn, tôi sẽ giúp bạn lần này. => sai về nghĩa
D. sai ngữ pháp: bỏ “but”
They finished one project. They started working on the next.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thì quá khứ đơn - quá khứ hoàn thành
- Cấu trúc: Hardly/ Scarcely + had + S + Ved/P2 + when + S + Ved/V2:
vừa mới… thì…
- Not until + mệnh đề + trợ động từ + S + V: mãi đến khi…thì…
- Only if + mệnh đề + trợ động từ + S + V: chỉ nếu…thì…
- Had + S + P2, S + would + have + P2: nếu…thì… (Đảo ngữ câu điều kiện loại 3)
Tạm dịch: Họ đã kết thúc một dự án. Họ bắt đầu thực hiện cái tiếp theo.
A. Sai cấu trúc, sai về nghĩa
B. Họ vừa kết thúc một dự án thì họ bắt đầu thực hiện cái tiếp theo.
C. Chỉ nếu họ thực hiện xong dự án này thì họ mới bắt đầu dự án tiếp
theo. => sai về nghĩa
D. Nếu họ hoàn thành được dự án này, họ sẽ thực hiện dự án tiếp theo.
=> sai về nghĩa
Jenifer missed her chance to be promoted. What a shame!
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mệnh đề danh ngữ
Mệnh đề danh ngữ: That/ Wh-word + S + V => đóng vai trò chủ ngữ khi
đứng đầu câu
Tạm dịch: Jenifer đã bỏ lỡ cơ hội được thăng chức. Thật đáng tiếc!
A. Jenifer hối hận vì đã lãng phí cơ hội được thăng chức. => sai về nghĩa
B. Mặc dù cảm thấy xấu hổ, Jenifer đã mất cơ hội thăng tiến. => sai về
nghĩa
C. Sai cấu trúc: has => had
D. Việc Jenifer bỏ lỡ cơ hội được thăng chức là điều đáng tiếc. => sai về
nghĩa
Having been informed of her critical condition, he decided not to tell her his financial problem.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
Được thông báo về tình trạng nguy kịch của cô, anh quyết định không
nói cho cô biết vấn đề tài chính của mình.
A. Anh ấy nói với cô ấy về vấn đề tài chính của mình vì anh ấy đang
trong tình trạng nguy kịch. => sai về nghĩa
B. Anh ấy không đề cập đến vấn đề tài chính của mình vì anh ấy nhận
thức được tình trạng nguy kịch của cô ấy.
C. Có người đã thông báo với cô ấy rằng anh ta đang gặp vấn đề về tài
chính khi cô ấy đang trong tình trạng nguy kịch. => sai về nghĩa
D. Mặc dù biết tình trạng nguy kịch của cô, anh ấy đã nói về vấn đề tài
chính của mình. => sai về nghĩa
I didn’t recognize my uncle until he raised his voice.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Đảo ngữ
Not until + mốc thời gian/ mệnh đề + trợ động từ + S + V: mãi tới khi...
Only after + mệnh đề + + trợ động từ + S + V: chỉ sau khi...
as soon as: ngay khi
No sooner + had + S + P2 + than + S + Ved/V2: vừa mới...thì...
Tạm dịch: Tôi không nhận ra người chú của tôi cho đến khi ông ấy lên
tiếng.
A. Mãi đến tận khi tôi nhận ra chú tôi, ông ấy mới lên tiếng. => sai về
nghĩa
B. Chỉ sau khi chú tôi lên tiếng thì tôi mới nhận ra ông ấy.
C. Chú tôi lên tiếng ngay sau khi tôi nhận ra ông ấy. => sai về nghĩa
D. Tôi vừa mới nhận ra chú của tôi thì ông ấy lên tiếng. => sai về nghĩa
I was absorbed in the vivid story. My grandfather told me that story.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
Tôi đã say mê trong câu chuyện sống động. Ông tôi kể cho tôi nghe câu
chuyện đó.
A. Tôi đã rất say mê trong câu chuyện sống động mà tôi đã nói với ông
tôi. => sai về nghĩa
B. Ông tôi kể cho tôi nghe một câu chuyện sống động. => sai về nghĩa
C. Câu chuyện mà ông tôi nói với tôi rất hấp dẫn. => sai về nghĩa
D. Câu chuyện sống động được kể bởi ông tôi đã thu hút tôi rất nhiều.
He started computer programming as soon as he left school.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành - quá khứ đơn
Công thức: Hardly/ Scarely + had + S + Ved/P2 + when + S + Ved/V2
= No sooner + had + S + Ved/P2 + than + S + Ved/V2: vừa mới… thì…
Tạm dịch: Anh ta bắt đầu học lập trình ngay khi rời khỏi trường học.
A. Anh ta vừa mới bắt đầu học lập trình ngay thì rời khỏi trường học. =>
sai về nghĩa
B. Anh ta vừa mới bắt đầu học lập trình ngay thì rời khỏi trường học. =>
sai về nghĩa
C. Anh ta vừa rời khỏi trường học thì bắt đầu học lập trình.
D. sai ngữ pháp: left => had left, had started => started
Susan did not buy that villa. She now regrets it.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu ước loại 3
Câu điều ước loại 3 là câu ước điều trái với quá khứ.
Cấu trúc: S wish + (that) + S had Ved/P2 = If only + S had Ved/P2: ước
gì
Tạm dịch: Susan đã không mua ngôi biệt thự đó. Bây giờ cô ấy đang
tiếc nó.
A. Susan ước rằng cô ấy đã mua ngôi biệt thự đó.
B. Susan hối tiếc vì đã mua ngôi biệt thự đó. => sai về nghĩa
C. sai ngữ pháp, sai về nghĩa
D. Susan ước rằng cô ấy đã không mua ngôi biệt thự đó. => sai về nghĩa
Mr. Nam is very busy with his work at school. He still takes good care of his baby.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
In spite of + N/Ving = Although S + V: mặc dù
Because: bởi vì
S + be + so + adj + that + S + V: quá...đến nỗi...
S + be + too + adj + (for sb) + to V: quá...đến nỗi (ai đó) không thể l
àm gì
Tạm dịch: Ông Nam rất bận rộn với công việc ở trường. Ông ấy vẫn
chăm sóc tốt con của mình.
A. Mặc dù rất bận rộn với công việc ở trường, ông Nam vẫn chăm sóc tốt
con của mình.
B. Bởi vì ông Nam rất bận rộn với công việc ở trường, ông ấy chăm sóc
tốt con của mình. => sai về nghĩa
C. Ông Nam quá bận rộn với công việc ở trường đến nỗi không thể chăm
sóc tốt con của mình. => sai về nghĩa
D. Ông Nam quá bận rộn với công việc tại văn phòng đến nỗi không thể
chăm sóc tốt con của mình. => sai về nghĩa
My sisters used to get on with each other. Now they hardly speak.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
Các chị của tôi đã từng rất hoà hợp nhau. Bây giờ họ hầu như không nói
chuyện với nhau.
A. Các chị của tôi hiếm khi nói vì chưa bao giờ ưa nhau. => sai về nghĩa
B. Bởi vì họ chưa bao giờ hoà hợp nhau, các chị của tôi tôi không nói
chuyện với nhau. => sai về nghĩa
C. Các chị của tôi đã từng thân thiết, nhưng bây giờ họ hiếm khi nói
chuyện với nhau.
D. Các chị của tôi không nói chuyện với nhau nhiều, nhưng họ là những
người bạn tốt. => sai về nghĩa
We should quickly find a solution to the problem. Otherwise, its impact on those concerned will increase.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: So sánh kép
Cấu trúc: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V:
càng... càng....
Tạm dịch: Chúng ta nên nhanh chóng tìm ra giải pháp cho vấn đề. Nếu
không, tác động của nó đối với những người liên quan sẽ tăng lên.
A. Nếu chúng ta có thể giải quyết vấn đề này sớm, chúng ta sẽ giảm tác
động đến tất cả các mối quan tâm của chúng ta. => sai về nghĩa
B. Chúng ta càng sớm tìm ra giải pháp cho vấn đề thì tác động của nó
đối với những người liên quan càng thấp.
C. Nếu tất cả những người liên quan giảm tác động của họ, vấn đề sẽ
được giải quyết tốt hơn. => sai về nghĩa
D. Trước khi chúng ta giải quyết vấn đề này, tác động đối với những
người liên quan sẽ thấp hơn. => sai về nghĩa
The boss scolded Laura for that minor mistake. He now feels really bad about it.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu ước loại 3
Câu điều ước loại 3 là câu ước điều trái với quá khứ.
Cấu trúc: S wish + (that) + S had Ved/P2 = If only + S had Ved/P2: ước
gì...
regret + to V: tiếc khi phải làm gì
Tạm dịch: Ông chủ đã mắng Laura vì một lỗi nhỏ đó. Ông ấy bây giờ
cảm thấy thật tệ về việc đó.
A. sai ngữ pháp: did not scold => had not scolded
B. Ông chủ ước Laura đã không mắc lỗi nhỏ đó. => sai về nghĩa
C. Giá mà ông chủ đã không mắng Laura vì lỗi nhỏ đó.
D. Ông chủ đã hối tiếc vì phải mắng Laura vì lỗi nhỏ đó. => sai về nghĩa
Olga was about to say something about the end of the movie. He was stopped by his friends right then.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành – quá khứ đơn
Cấu trúc: Hardly + had + S + P2 + before/when + S + Ved/ V2: vừa mới ... thì...
Tạm dịch: Olga đã định nói gì đó về kết thúc của bộ phim. Anh ấy bị bạn bè chặn lại ngay lúc đó.
A. Olga vừa định nói gì đó về kết thúc của bộ phim thì anh ấy bị bạn bè chặn lại.
B. Chỉ sau khi Olga đã nói gì đó về kết thúc của bộ phim thì anh ta mới bị bạn bè chặn lại. => sai về nghĩa
C. sai ngữ pháp: câu điều kiện loại 2 => loại 3
D. Mãi cho đến khi Olga bị chặn lại bởi bạn bè thì anh ta mới bắt đầu nói gì đó về kết thúc của bộ phim.
=> sai về nghĩa
William Clark was not granted the rank of captain. Captain Lewis more or less ignored this and treated Clark as his equal in authority and rank.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Liên từ
because: bởi vì
thus: do đó
although: mặc dù
as: vì
Tạm dịch: William Clark không được ban cấp bậc đội trưởng. Đội trưởng
Lewis ít nhiều đã bỏ qua điều này và coi Clark là người bình đẳng về
quyền lực và cấp bậc.
A. William Clark không được ban cấp bậc đội trưởng vì đội trưởng Lewis ít
nhiều đã bỏ qua điều này và coi Clark là người bình đẳng về thẩm quyền
và cấp bậc. => sai về nghĩa
B. William Clark không được ban cấp bậc đội trưởng, do đó, đội trưởng
Lewis ít nhiều đã bỏ qua điều này và coi Clark là người bình đẳng về
quyền lực và cấp bậc. => sai về nghĩa
C. Mặc dù William Clark không được ban cấp bậc đội trưởng, đội trưởng
Lewis ít nhiều đã bỏ qua điều này và coi Clark là người bình đẳng về
quyền lực và cấp bậc.
D. Vì William Clark không được ban cấp bậc đội trưởng, đội trưởng Lewis
ít nhiều đã bỏ qua điều này và coi Clark là người bình đẳng về thẩm
quyền và cấp bậc. => sai về nghĩa
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com