Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Trả lời cho các câu 370056, 370057, 370058, 370059, 370060, 370061, 370062, 370063, 370064, 370065, 370066, 370067, 370068, 370069, 370070, 370071, 370072, 370073, 370074, 370075, 370076, 370077, 370078, 370079, 370080, 370081, 370082, 370083, 370084, 370085, 370086, 370087, 370088, 370089, 370090, 370091, 370092, 370093, 370094, 370095, 370096, 370097, 370098, 370099, 370100, 370101, 370102, 370103, 370104, 370105 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

"Cigarette?", he said. "No, thanks." I said.  

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:370057
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

ask for something: yêu cầu một cái gì đó

mention something: đề cập đến cái gì

offer somebody something: đề nghị cho ai cái gì

Tạm dịch: Anh ấy nói: “Hút thuốc không?”. Tôi trả lời: “Không, cám ơn.”

A. Anh ấy hỏi xin một điếu thuốc, và tôi từ chối ngay lập tức. => sai về

nghĩa

B. Anh ấy đề cập đến một điếu thuốc, và tôi cảm ơn anh ấy. => sai về

nghĩa

C. Anh ấy mời tôi một điếu thuốc, nhưng tôi đã từ chối ngay.

D. Anh ấy hỏi tôi có hút thuốc không, và tôi phủ nhận ngay lập tức. =>

sai về nghĩa

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Susan didn’t apply for the summer job in the café. She now regrets it.  

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:370058
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu ước loại 3

Giải chi tiết

- Diễn tả điều ước trái với quá khứ.

- Cấu trúc: S + wish + S + had Ved/ P2.

Tạm dịch: Susan đã không nộp hồ sơ xin việc làm vào mùa hè ở quán

cà phê. Bây giờ cô ấy hối tiếc về việc đó.

A. Sai cấu trúc: applied => had applied

B. Sai từ loại: regret => regretful

C. Ước gì Susan không đăng kí công việc mùa hè ở quán cà phê. => sai

về nghĩa

D. Susan ước cô ấy đã đăng kí công việc mùa hè ở quán cà phê.

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

The Prime Minister failed to explain the cause of the economic crisis, he did not offer any solutions.  

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:370059
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

although: mặc dù

not only...but also...: không những...mà còn...

on the explanation of: dựa trên giải thích về

nor: cũng không

Tạm dịch: Thủ tướng không giải thích được nguyên nhân của cuộc

khủng hoảng kinh tế, ông không đưa ra bất kỳ giải pháp nào.

A. Mặc dù Thủ tướng giải thích nguyên nhân của cuộc khủng hoảng kinh

tế, ông đã không đưa ra bất kỳ giải pháp nào. => sai về nghĩa

B. Thủ tướng không chỉ giải thích nguyên nhân của cuộc khủng hoảng

kinh tế, mà ông còn đưa ra giải pháp. => sai về nghĩa

C. Thủ tướng đưa ra một số giải pháp dựa trên giải thích nguyên nhân

của cuộc khủng hoảng kinh tế. => sai về nghĩa

D. Thủ tướng đã không giải thích về nguyên nhân của cuộc khủng hoảng

kinh tế, ông cũng không đưa ra bất kỳ giải pháp nào. 

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

The essay is too short. It can’t be given a high grade.  

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:370060
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc với “too”

Giải chi tiết

Công thức: S + be + too + adj + to + V

= It + be + too + adj + (a/an) + N + to V: quá...để mà

Tạm dịch: Bài luận quá ngắn. Nó không thể được cho điểm cao.

A. Bài luận quá ngắn để đạt điểm cao.

B. Bài luận cần ngắn hơn để nhận điểm cao. => sai về nghĩa

C. Ngay cả khi nó dài hơn, bài luận sẽ không được điểm cao. => sai về

nghĩa

D. Bài luận ngắn đến mức có thể nhận được điểm cao. => sai về nghĩa

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

He did not remember the meeting. He went out for a coffee with his friends then.  

 

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:370061
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ

Giải chi tiết

Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (we), ta có thể rút

gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc “having

Ved/V3” (nếu hành động xảy ra trước hành động còn lại)

Tạm dịch: Anh ấy không nhớ có cuộc họp. Anh ấy đã đi uống cà phê với

bạn bè.

= D. Không hề nhớ có cuộc họp, anh ấy đã đi uống cà phê với bạn bè.

Các đáp án A, B, C sai cấu trúc.

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

I lent him some money. I wanted him to continue his study at college. 

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:370062
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích

Giải chi tiết

in order that/ so that + mệnh đề: để mà

in order to/ so as to/ to + V: để

Tạm dịch: Tôi cho anh mượn một ít tiền. Tôi muốn anh tiếp tục học đại

học.

= D. Tôi cho anh mượn một ít tiền để anh có thể tiếp tục học đại học.

Các đáp án A, B, C sai cấu trúc.

Chọn D

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

Societies doubted about women’s intellectual ability. Therefore, they could not get access to education.  

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:370063
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề nguyên nhân, kết quả

Giải chi tiết

result in (v): kết quả là, dẫn đến

cause (v): gây ra => bị động: be caused by: được gây ra bởi

due to + V-ing/ N: là do

Tạm dịch: Xã hội nghi ngờ về khả năng trí tuệ của phụ nữ. Do đó, họ

không được tiếp cận với giáo dục.

A. Việc không tiếp cận giáo dục đã dẫn đến mối nghi ngờ về khả năng trí

tuệ của phụ nữ. => sai về nghĩa

B. Sự từ chối giáo dục cho phụ nữ được gây ra bởi sự nghi ngờ của xã hội

về khả năng trí tuệ của họ.

C. Không tiếp cận giáo dục, xã hội thể hiện sự không chắc chắn của họ

về khả năng trí tuệ của phụ nữ. => sai về nghĩa

D. Khả năng trí tuệ của phụ nữ bị nghi ngờ là do sự thiếu giáo dục của

họ. => sai về nghĩa

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

Tom left the tickets at home. Tom regrets that.  

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:370064
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu ước loại 3

Giải chi tiết

Câu ước loại 3 diễn tả điều ước trái với quá khứ: S+ wish + S + had Ved/

P2

regret + V-ing: hối tiếc về việc đã làm

regret + to V: tiếc khi phải làm gì

Tạm dịch: Tom để vé ở nhà. Tom hối hận vì điều đó.

A. sai ngữ pháp: has left => had left

B. Tom ước anh ấy không để vé ở nhà.

C. Tom hối tiếc vì không để vé ở nhà. => sai về nghĩa

D. Tom tiếc khi phải để vé ở nhà. => sai về nghĩa

Chọn B

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

He was appointed to the post. Right after his appointment, he fell ill.  

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:370065
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành – quá khứ đơn

Giải chi tiết

Công thức:  No sooner + had + S1 + Ved/ P2 + than + S2 + Ved/ V2:

vừa mới...thì...

= Hardly / Scarcely + had + S1 + Ved/ P2 + when + S2 + Ved/ V2

Tạm dịch: Ông ấy được bổ nhiệm vào vị trí này. Ngay sau sự bổ nhiệm,

ông ấy ngã bệnh.

A. sai ngữ pháp: did he appointed => had he been appointed

B. Ngay khi ông bổ nhiệm vào vị trí này thì ông ấy ngã bệnh. => sai về

nghĩa

C.  Sai cấu trúc: appointed => been appointed

D. Ngay khi ông được bổ nhiệm vào vị trí này thì ông ấy ngã bệnh.

Chọn D

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

The children were attracted by the show. It was performed by the animals.  

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:370066
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

- Để nối hai câu đơn cần dùng mệnh đề quan hệ.

Phần danh từ được lặp lại: the show – It

Cần một đại từ quan hệ thay thế cho vật (the show), đóng vai trò chủ

ngữ => dùng “which”.

Câu đầy đủ: The children were attracted by the show which was

performed by the animals.

- Rút gọn mệnh đề quan hệ: lược bỏ đại từ quan hệ, động từ “tobe”,

đồng thời:

+ Dùng cụm V.ing nếu ở dạng chủ động

+ Dùng cụm V.p.p nếu ở dạng bị động

Câu rút gọn: The children were attracted by the show performed by the

animals.

Tạm dịch: Những đứa trẻ bị thu hút bởi chương trình. Nó được thực hiện

bởi các con vật.

= A. Những đứa trẻ bị thu hút bởi chương trình được thực hiện bởi các

con vật.

Các đáp án B, C, D sai cấu trúc.

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

There are few passengers. The coach to Dover will still leave on schedule.  

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:370067
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải chi tiết

Despite + N/V.ing: mặc dù

on schedule = as planned: như lịch trình đã định

Tạm dịch: Có rất ít hành khách. Chuyến xe đến Dover vẫn khởi hành

theo lịch trình.

A. Chuyến xe đến Dover sẽ khởi hành sớm thậm chí nếu không có nhiều

hành khách trên xe. => sai về nghĩa

B. Mặc dù có rất ít hành khách, chuyến xe đến Dover vẫn khởi hành theo

kế hoạch.

C. Chuyến xe dự định đến Dover chỉ chở một số lượng nhỏ hành khách.

=> sai về nghĩa

D. Thậm chí dù chuyến xe đến Dover khởi hành bây giờ, cũng sẽ không

có ít hành khách di chuyển trên xe. => sai về nghĩa

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

They left the concert hall. The fire alarm went off right afterwards.  

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:370068
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành – quá khứ đơn

Giải chi tiết

Công thức: No sooner + had + S1 + Ved/P2 than S2 + Ved/V2 (…vừa

mới...thì…)

Tạm dịch: Họ rời khỏi phòng hòa nhạc. Chuông báo cháy đã kêu ngay

sau đó.

A. Họ rời khỏi phòng hòa nhạc ngay khi chuông báo cháy kêu. => sai về

nghĩa

B. Chuông báo cháy đã kêu trước khi họ rời khỏi phòng hòa nhạc. => sai

về nghĩa

C. Họ đang rời khỏi phòng hòa nhạc thì chuông báo cháy kêu. => sai về

nghĩa

D. Họ vừa mới rời khỏi phòng hòa nhạc thì chuông báo cháy kêu.

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

I didn’t get admitted to Harvard University. It would have been fantastic otherwise.  

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:370069
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu ước loại 3

Giải chi tiết

Ước điều trái với quá khứ: S + wish(es) + S + had + P2 = If only + S +

had + P2: ước gì

Mệnh đề danh ngữ: That + S + V => đóng vái trò như một chủ ngữ số

ít.

regret + V-ing/ having P2: hối tiếc vì làm gì/ vì đã làm gì

Tạm dịch: Tôi đã không được nhận vào đại học Harvard. Nếu được thì

nó chắc sẽ tuyệt lắm.

A. Chuyện tôi đã được nhận vào đại học Harvard thì tuyệt lắm. => sai về

nghĩa

B. Sai cấu trúc: gained => had gained

C. Tôi hối tiếc vì đã được nhận vào đại học Harvard. => sai về nghĩa

D. Tôi ước tôi đã được nhận vào đại học Harvard.

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

John got a terminal illness. He couldn’t get out of the bed on his own.  

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:370070
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả

Giải chi tiết

Such + be + cụm danh từ + that + S + V: quá... đến nỗi mà

S + be + too + adj + for somebody + to V: ...quá...để mà

Tạm dịch: John bị mắc bệnh giai đoạn cuối. Anh ta đã không thể tự

mình ra khỏi giường.

A. Bệnh của John đã nghiêm trọng đến nỗi mà anh đã không bao giờ có

thể tự mình ra khỏi giường.

B. sai ngữ pháp: is => was

C. sai ngữ pháp: câu điều kiện loại 2 => loại 3

D. Bệnh của John vừa vào giai đoạn cuối thì anh ta đã không thể tự mình

ra khỏi giường. => sai về nghĩa

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

He showed himself a good student. He proved himself a good athlete.  

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:370071
Phương pháp giải

Kiến thức: Đảo ngữ với “not only ... but also”

Giải chi tiết

Công thức: Not only + trợ động từ + S1 + V1  but + S + also...: không

những...mà còn...

Tạm dịch: Anh ấy cho thấy mình là một học sinh giỏi. Anh ấy đã chứng

tỏ mình là một vận động viên giỏi.

A. Anh ấy cho thấy mình là một học sinh giỏi nhưng anh ấy đã chứng tỏ

mình là một vận động viên giỏi. => sai về nghĩa

B. Không những anh ấy cho thấy mình là một học sinh giỏi mà anh ấy

còn chứng minh mình là vận động viên giỏi.

C. Anh ấy đã không cho thấy mình là một học sinh giỏi nhưng anh ấy đã

chứng tỏ mình là một vận động viên giỏi. => sai về nghĩa

D. Một học sinh giỏi không những đã thể hiện anh ấy mà còn chứng minh

bản thân mình là một vận động viên giỏi. => sai về nghĩa

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

I accepted the new job after all. It is making me feel exhausted.  

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:370072
Phương pháp giải

Câu điều kiện loại 3; động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

- Câu điều kiện loại 3 diễn tả giả định trái với quá khứ: If + S + had +

V.p.p, S + would + have + V.p.p

- shouldn’t have V.p.p: lẽ ra đã không nên làm gì trong quá khứ

Tạm dịch: Sau tất cả, tôi đã chấp nhận công việc mới. Nó đang làm tôi

cảm thấy kiệt sức.

A. Nếu tôi không chấp nhận lời mời làm công việc mới, tôi đã không cảm

thấy kiệt sức. => sai về nghĩa

B. Có lẽ sẽ tốt hơn nếu tôi đồng ý làm công việc mới này vì nó rất nhàm

chán. => sai về nghĩa

C. Thật tiếc nuối khi tôi đã từ chối lời mời làm việc vì sự khó khăn và thời

gian làm việc dài. => sai về nghĩa

D. Có lẽ tôi đã không nên chấp nhận công việc mới này, vì nó khiến tôi

cảm thấy kiệt sức.

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

He spent all his money. He even borrowed some from me.  

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:370073
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

Not only + trợ động từ + S + V + but + S + also + V: không những …

mà còn …

= Not only + trợ động từ + S + V + but + S + V + as well.

 Hardly + had + S + P2 + when + S + Ved/V2: vừa mới … thì …

As soon as + S + V: ngay khi

Tạm dịch: Anh ấy đã tiêu hết tất cả số tiền mình có. Anh ấy thậm chí

còn vay của tôi một ít.

A. Sai cấu trúc: but also he => but he also

B. Ngay sau khi anh ấy mượn tiền của tôi thì anh ấy tiêu hết tất cả. =>

sai về nghĩa

C. Không những anh ấy tiêu hết số tiền mình có mà còn mượn một ít từ

tôi nữa.

D. Ngay khi anh ấy mượn một ít tiền từ tôi, anh ấy đã tiêu hết tất cả. =>

sai về nghĩa

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

The snowfall was so heavy. All the trains were delayed.  

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:370074
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề kết quả

Giải chi tiết

Công thức: S1 + be + so + adj + that + S2 + V

= So + adj + be + S1 + that + S2 + V: quá ...đến nỗi mà...

Tạm dịch: Tuyết rơi rất nhiều. Tất cả các chuyến tàu đã bị trì hoãn.

A. Nếu tuyết rơi dày, tất cả các chuyến tàu sẽ bị trì hoãn. => sai về

nghĩa

B. sai ngữ pháp: did all the trains were delayed => were all the trains

delayed

C. Tuyết rơi nhiều đến mức mà tất cả các chuyến tàu đã bị trì hoãn.

D. Mãi đến khi tất cả các chuyến tàu bị trì hoãn thì tuyết rơi dày. => sai

về nghĩa

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

I didn’t come to his wedding party last week. I feel sorry for that.  

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:370075
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc với “would rather/sooner”, “would prefer”

Giải chi tiết

Cấu trúc với “would rather/sooner”:

- Mong muốn ở hiện tại: S + would rather/sooner + (not) + Vo + (than

+ Vo)

- Mong muốn ở quá khứ: S + would rather/sooner + (not) + have P2

would prefer + to Vo: muốn làm gì hơn

Tạm dịch: Tôi đã không đến dự tiệc cưới của cậu ấy vào tuần trước. Tôi

cảm thấy có lỗi vì điều đó.

A. sai ngữ pháp: came => had come

B. sai ngữ pháp: having come => to have come

C. sai ngữ pháp: bỏ “to”

D. Tôi đã muốn đến tiệc cưới của anh ấy vào tuần trước.

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

Marie didn’t turn up at John’s birthday party. I feel so sorry for that.  

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:370076
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu ước loại 3

Giải chi tiết

Câu ước loại 3: diễn tả điều ước trái với quá khứ

Công thức chung: S + wish + S + had (not) + Ved/PII

Tạm dịch: Marie đã không đến bữa tiệc sinh nhật của John. Tôi cảm

thấy rất tiếc vì điều đó.

A. sai ngữ pháp: turn => had turned

B. Tôi ước Marie đã đến bữa tiệc sinh nhật của John.

C. Tôi ước Marie sẽ không đến nữa tiệc sinh nhật của John. => sai về

nghĩa

D. Thật xấu hổ khi Marie xuất hiện tại bữa tiệc sinh nhật của John. =>

sai về nghĩa

Câu hỏi số 21:
Thông hiểu

Their team performed excellently at the elimination tournament. They didn’t win the trophy nevertheless.  

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:370077
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải chi tiết

nevertheless = notwithstanding + N: tuy nhiên

Tạm dịch: Đội của họ đã thể hiện xuất sắc tại vòng đấu loại. Tuy nhiên

họ không giành được cúp.

A. Sau màn trình diễn của họ ở vòng loại, họ e ngại giành được chiếc cúp

một cách xuất sắc. => sai về nghĩa

B. sai ngữ pháp: were it not for; wouldn’t have won

C. Tuy có màn trình diễn xuất sắc tại vòng đấu loại, nhưng họ không

giành được cúp.

D. Với việc là họ không giành được cúp, tuy nhiên màn trình diễn của họ

ở vòng loại là tuyệt vời. => sai về nghĩa

Câu hỏi số 22:
Thông hiểu

We arrived at airport. We realized our passports were still at home.  

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:370078
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc “not...until”

Giải chi tiết

Công thức: S1 + did + not + V1 (nguyên thể) + until + S2 + V2 (quá

khứ đơn)

= Not until + S2 + V2 (quá khứ đơn) + did + S1 + V1

= It was not until + S2 + V2 (quá khứ đơn) + S1 + V1 (quá khứ đơn)

Tạm dịch: Chúng tôi đến sân bay. Chúng tôi nhận ra hộ chiếu của chúng

tôi vẫn ở nhà.

A. sai cấu trúc: realize => realized

B. sai ngữ pháp: are => were

C. sai ngữ pháp: had we arrived => we arrived; we realized => did we

realize

D. Mãi cho đến khi chúng tôi đến sân bay thì chúng tôi mới nhận ra rằng

hộ chiếu của chúng tôi vẫn ở nhà.

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu

He felt very tired. However, he was determined to continue to climb up the mountain.  

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:370079
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải chi tiết

Cấu trúc: Although + S + V =  Adj + as/though + S1 + V1, S2 + V2: dù

.... thế nào đi nữa

Tạm dịch: Anh ấy cảm thấy rất mệt mỏi. Tuy nhiên, anh ấy quyết tâm

tiếp tục leo lên núi.

A. Dù anh ta cảm thấy mệt mỏi thế nào đi nữa, anh ta quyết tâm tiếp

tục leo lên núi.

B. Vì mệt mỏi, anh quyết tâm tiếp tục leo lên núi. => sai về nghĩa

C. Cảm thấy rất mệt mỏi, anh ấy quyết tâm tiếp tục leo lên núi. => sai

về nghĩa

D. Anh cảm thấy mệt mỏi đến nỗi anh quyết tâm tiếp tục leo lên núi. =>

sai về nghĩa

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu

He behaved in a very strange way. That surprised me a lot.  

 

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:370080
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Đại từ quan hệ “which” được dùng để thay thế cho cả 1 một đề đứng

trước nó, trước “which” có dấu phẩy.

Tạm dịch: Anh ta cư xử một cách rất kỳ lạ. Điều đó làm tôi ngạc nhiên

rất nhiều.

A. Anh ấy cư xử rất kỳ lạ, điều đó làm tôi rất ngạc nhiên.

B. Tôi gần như không ngạc nhiên trước hành vi kỳ lạ của anh ấy. => sai

về nghĩa

C. Điều gần như làm tôi ngạc nhiên là cách anh ấy cư xử kỳ lạ. => sai về

nghĩa

D. Sai cấu trúc: that => which

Câu hỏi số 25:
Thông hiểu

Joe has finished his first-aid course. He proves extremely helpful as a rescue worker.  

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:370081
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn hai mệnh đề đồng ngữ

Giải chi tiết

Khi rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ (Joe – he), nếu mệnh đề được rút

gọn mang nghĩa chủ động và hành động được rút gọn xảy ra trước hành

động còn lại ta dùng “Having Ved/ V3”.

Tạm dịch: Joe đã hoàn thành khóa học sơ cứu của mình. Anh ấy thể

hiện là một nhân viên cứu hộ vô cùng hữu ích.

A. Mặc dù Joe thể hiện cực kỳ hữu ích với tư cách là một nhân viên cứu

hộ, anh ấy vẫn chưa hoàn thành khóa học sơ cứu. => sai về nghĩa

B. Không hoàn thành khóa học sơ cứu, Joe tỏ ra cực kỳ hữu ích khi làm

nhân viên cứu hộ. => sai về nghĩa

C. Tuy nhiên, Joe rất hữu ích khi làm nhân viên cứu hộ, anh ta đã không

hoàn thành khóa học sơ cứu. => sai về nghĩa

D. Sau khi kết thúc khóa học sơ cứu, Joe tỏ ra vô cùng hữu ích khi làm

nhân viên cứu hộ.

Chọn D

Câu hỏi số 26:
Thông hiểu

His friends supported and encouraged him. He did really well in the competition.  

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:370082
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Câu điều kiện loại 3 diễn tả giả định trái ngược với quá khứ.

Công thức: If + S + had Ved/ V3, S + would/ could have Ved/ V3

= Had it not been for + N, S + would/ could have Ved/ V3

Tạm dịch: Bạn bè của anh ấy đã ủng hộ và khuyến khích anh ấy. Anh ấy

đã làm rất tốt trong cuộc thi.

A. Đó là sự hỗ trợ và khuyến khích của bạn bè đến nỗi mà anh ấy không

thể làm tốt trong cuộc thi. => sai về nghĩa

B. Nếu không có sự hỗ trợ và khuyến khích của bạn bè, anh ấy đã không

thể làm tốt như vậy trong cuộc thi.

C. Nếu bạn bè của anh ấy đã hỗ trợ và khuyến khích anh ấy, anh ấy có

thể đã làm rất tốt trong cuộc thi. => sai về nghĩa

D. Cho dù bạn bè có ủng hộ và khuyến khích anh ấy đến mức nào, anh

ấy cũng không thể làm tốt trong cuộc thi. => sai về nghĩa

Câu hỏi số 27:
Thông hiểu

I arrived at work. The assistant knocked at the door.  

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:370083
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành – quá khứ đơn

Giải chi tiết

Cấu trúc: No sooner + had + S + Ved/ P2 + than + S + Ved/ V2

= Hardly + had + S + Ved/ P2 + when + S + Ved/ V2: vừa mới … thì …

Tạm dịch: Tôi đến nơi làm việc. Trợ lý gõ cửa.

= B. Tôi vừa mới đến nơi làm việc thì trợ lý gõ cửa.

Các đáp án A, C, D sai cấu trúc.

Chọn B

Câu hỏi số 28:
Thông hiểu

You have just passed your final examination. This makes your parents happy.  

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:370084
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề danh ngữ

Giải chi tiết

Mệnh đề danh ngữ có dạng: Wh-word/ That + S + V => đóng vai trò

chủ ngữ số ít

Tạm dịch: Bạn vừa vượt qua kỳ thi cuối cùng. Điều này làm cho cha mẹ

của bạn hạnh phúc.

A. Sai cấu trúc: making => makes

B. Sai cấu trúc: Thiếu “That” đầu câu để tạo thành mệnh đề danh ngữ

C. Việc bạn vừa vượt qua kỳ thi cuối cùng khiến cha mẹ bạn hạnh phúc.

D. Sai cấu trúc: bỏ “it”

Chọn C

Câu hỏi số 29:
Thông hiểu

The driver in front stopped so suddenly. Therefore, the accident happened.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:370085
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Câu điều kiện loại 3 diễn tả giả định trái với quá khứ.

Cấu trúc: If + S + had P2, S + could/would + have P2.

Tạm dịch: Tài xế phía trước đã dừng lại quá đột ngột. Do đó, vụ tai nạn

xảy ra.

= C. Nếu tài xế phía trước không dừng lại đột ngột, tai nạn sẽ không xảy

ra.

Các đáp án A, B, D sai cấu trúc.

Chọn C

Câu hỏi số 30:
Thông hiểu

Melissa's father was very busy. He still played with her.  

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:370086
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải chi tiết

Cấu trúc: Although + S + V = Adj + as + S + V: Mặc dù

Tạm dịch: Cha của Melissa rất bận rộn. Ông vẫn chơi với cô.

A. Vì chơi với Melissa, bố cô ấy rất bận. => sai về nghĩa

B. Cha của Melissa bận đến nỗi không thể chơi với cô. => sai về nghĩa

C. Mặc dù cha của Melissa bận rộn, ông vẫn chơi với cô.

D. Cha của Melissa đủ bận rộn để chơi với cô. => sai về nghĩa

Chọn C

Câu hỏi số 31:
Thông hiểu

What a pity that the TV packed up. We cannot watch the world news now.  

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:370087
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp

Giải chi tiết

Câu điều kiện hỗn hợp loại 3 và loại 2: diễn tả một giả định trái với quá

khứ nhưng mang đến kết quả trái với hiện tại.

Cấu trúc: If + S + had + Ved/P2, S + would/should + V.

= Had + S + had + Ved/P2, S + would/should + V.

Tạm dịch: Thật đáng tiếc khi ti vi hỏng. Chúng ta không thể xem tin tức

thế giới bây giờ.

A. sai ngữ pháp: If it hadn't been for + N/V-ing

B. Nếu ti vi không hỏng, chúng ta đã có thể xem tin tức thế giới ngay

bây giờ.

C. sai ngữ pháp: If the TV didn't pack up => If the TV had not packed up

D. sai ngữ pháp: we could have watched => we could watch

Câu hỏi số 32:
Thông hiểu

She gave a great performance at the festival. We now know she has artistic talent.  

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:370088
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Cô đã có một màn trình diễn tuyệt vời tại lễ hội. Bây giờ chúng tôi biết cô

ấy có tài năng nghệ thuật.

A. Dù tài năng nghệ thuật của cô ấy tuyệt vời như thế nào đi nữa, chúng

tôi không biết về màn trình diễn tuyệt vời của cô ấy tại lễ hội. => sai về

nghĩa

B. Nếu không có màn trình diễn tuyệt vời của cô ấy tại lễ hội, chúng tôi sẽ không biết về tài năng nghệ thuật của cô ấy.

C. Mặc dù cô ấy đã có một màn trình diễn tuyệt vời tại lễ hội, chúng tôi

biết cô ấy có tài năng nghệ thuật. => sai về nghĩa

D. Chúng tôi vừa biết về tài năng nghệ thuật của cô ấy thì cô ấy đã có

một màn trình diễn tuyệt vời tại lễ hội. => sai về nghĩa.

Chọn B

Câu hỏi số 33:
Thông hiểu

Our products are environmentally-friendly. We package all of them in recyclable materials.  

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:370089
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Sản phẩm của chúng tôi thân thiện với môi trường. Chúng tôi đóng gói

tất cả chúng trong các vật liệu có thể tái chế.

A. Đóng gói các sản phẩm của chúng tôi trong các vật liệu có thể tái chế,

chúng tôi làm cho chúng thân thiện với môi trường. => sai về nghĩa

B. Sản phẩm của chúng tôi được đóng gói trong các vật liệu có thể tái

chế để thân thiện với môi trường.

C. Được đóng gói trong các vật liệu có thể tái chế, các sản phẩm của

chúng tôi đã thân thiện với môi trường. => sai về nghĩa

D. Gói đồ có thể tái chế của các sản phẩm của chúng tôi làm cho chúng

trông thân thiện với môi trường. => sai về nghĩa

Chọn B

Câu hỏi số 34:
Thông hiểu

He was very tired. However, he agreed to help me with my work.  

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:370090
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

however: tuy nhiên                                                    

despite + N/ Ving: mặc dù

because + mệnh đề: bởi vì

Adj/adv + as/ though + S1 + V1, S2 + V2: dù...thế nào đi nữa...

Tạm dịch: Anh ấy đã rất mệt. Tuy nhiên, anh ấy đã đồng ý giúp tôi với

công việc của tôi.

A. sai ngữ pháp: As tired as => Tired as

B. Mặc dù rất mệt mỏi, anh ấy đã đồng ý giúp tôi với công việc của tôi.

C. sai ngữ pháp, sai về nghĩa

D. sai ngữ pháp: thừa ‘but’

Chọn B

Câu hỏi số 35:
Thông hiểu

The college was closed for a month. It was the summer holidays.  

 

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:370091
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân - kết quả

Giải chi tiết

because + mệnh đề: bởi vì

owing to the fact that + mệnh đề: vì sự thật là

as a result of + N/ V-ing: do, vì

Tạm dịch: Các trường đại học đã đóng cửa trong một tháng. Đó là kỳ

nghỉ hè.

= D. Trường đại học đã đóng cửa một tháng do kỳ nghỉ hè.

Các đáp án A, B, C sai cấu trúc

Chọn D

Câu hỏi số 36:
Thông hiểu

We chose to find a place for the night. We found the bad weather very inconvenient.  

 

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:370092
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Chúng tôi chọn tìm một nơi để qua đêm. Chúng tôi thấy thời tiết xấu rất

bất tiện.

A. Vì khí hậu rất khắc nghiệt, chúng tôi lo lắng về những gì chúng tôi làm

vào ban đêm. => sai về nghĩa

B. Thời tiết xấu đang đến gần nên chúng tôi bắt đầu tìm một nơi để ở.

=> sai về nghĩa

C. Thời tiết xấu ngăn cản chúng tôi không thể lái xe thêm nữa. => sai về

nghĩa

D. Thấy thời tiết bắt đầu xấu, chúng tôi quyết định tìm một nơi nào đó

để qua đêm.

Chọn D

Câu hỏi số 37:
Thông hiểu

I strongly disapproved of your behavior. But I will help you this time.  

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:370093
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải chi tiết

Although + S + V = Despite + N/ Ving: mặc dù

Tạm dịch: Tôi rất không tán thành hành vi của bạn. Nhưng tôi sẽ giúp

bạn lần này.

A. sai ngữ pháp: Despite of => Despite

B. Mặc dù rất không tán thành hành vi của bạn, tôi sẽ giúp bạn lần này.

C. Bởi vì hành vi của bạn, tôi sẽ giúp bạn lần này. => sai về nghĩa

D. sai ngữ pháp: bỏ “but”

Câu hỏi số 38:
Thông hiểu

They finished one project. They started working on the next. 

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:370094
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ đơn - quá khứ hoàn thành

Giải chi tiết

- Cấu trúc: Hardly/ Scarcely + had + S + Ved/P2 + when + S + Ved/V2:

vừa mới… thì…

- Not until + mệnh đề + trợ động từ + S + V: mãi đến khi…thì…

- Only if + mệnh đề + trợ động từ + S + V: chỉ nếu…thì…

- Had + S + P2, S + would + have + P2: nếu…thì… (Đảo ngữ câu điều kiện loại 3)

Tạm dịch: Họ đã kết thúc một dự án. Họ bắt đầu thực hiện cái tiếp theo.

A. Sai cấu trúc, sai về nghĩa

B. Họ vừa kết thúc một dự án thì họ bắt đầu thực hiện cái tiếp theo.

C. Chỉ nếu họ thực hiện xong dự án này thì họ mới bắt đầu dự án tiếp

theo. => sai về nghĩa

D. Nếu họ hoàn thành được dự án này, họ sẽ thực hiện dự án tiếp theo.

=> sai về nghĩa

Câu hỏi số 39:
Thông hiểu

Jenifer missed her chance to be promoted. What a shame!

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:370095
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề danh ngữ

Giải chi tiết

Mệnh đề danh ngữ: That/ Wh-word + S + V => đóng vai trò chủ ngữ khi

đứng đầu câu

Tạm dịch: Jenifer đã bỏ lỡ cơ hội được thăng chức. Thật đáng tiếc!

A. Jenifer hối hận vì đã lãng phí cơ hội được thăng chức. => sai về nghĩa

B. Mặc dù cảm thấy xấu hổ, Jenifer đã mất cơ hội thăng tiến. => sai về

nghĩa

C. Sai cấu trúc: has => had

D. Việc Jenifer bỏ lỡ cơ hội được thăng chức là điều đáng tiếc. => sai về

nghĩa

Câu hỏi số 40:
Thông hiểu

Having been informed of her critical condition, he decided not to tell her his financial problem.  

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:370096
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Được thông báo về tình trạng nguy kịch của cô, anh quyết định không

nói cho cô biết vấn đề tài chính của mình.

A. Anh ấy nói với cô ấy về vấn đề tài chính của mình vì anh ấy đang

trong tình trạng nguy kịch. => sai về nghĩa

B. Anh ấy không đề cập đến vấn đề tài chính của mình vì anh ấy nhận

thức được tình trạng nguy kịch của cô ấy.

C. Có người đã thông báo với cô ấy rằng anh ta đang gặp vấn đề về tài

chính khi cô ấy đang trong tình trạng nguy kịch. => sai về nghĩa

D. Mặc dù biết tình trạng nguy kịch của cô, anh ấy đã nói về vấn đề tài

chính của mình. => sai về nghĩa

Câu hỏi số 41:
Thông hiểu

I didn’t recognize my uncle until he raised his voice.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:370097
Phương pháp giải

Kiến thức: Đảo ngữ

Giải chi tiết

Not until + mốc thời gian/ mệnh đề + trợ động từ + S + V: mãi tới khi...

Only after + mệnh đề + + trợ động từ + S + V: chỉ sau khi...

as soon as: ngay khi

No sooner + had + S + P2 + than + S + Ved/V2: vừa mới...thì...

Tạm dịch: Tôi không nhận ra người chú của tôi cho đến khi ông ấy lên

tiếng.

A. Mãi đến tận khi tôi nhận ra chú tôi, ông ấy mới lên tiếng. => sai về

nghĩa

B. Chỉ sau khi chú tôi lên tiếng thì tôi mới nhận ra ông ấy.

C. Chú tôi lên tiếng ngay sau khi tôi nhận ra ông ấy. => sai về nghĩa

D. Tôi vừa mới nhận ra chú của tôi thì ông ấy lên tiếng. => sai về nghĩa

Câu hỏi số 42:
Thông hiểu

I was absorbed in the vivid story. My grandfather told me that story.  

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:370098
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Tôi đã say mê trong câu chuyện sống động. Ông tôi kể cho tôi nghe câu

chuyện đó.

A. Tôi đã rất say mê trong câu chuyện sống động mà tôi đã nói với ông

tôi. => sai về nghĩa

B. Ông tôi kể cho tôi nghe một câu chuyện sống động. => sai về nghĩa

C. Câu chuyện mà ông tôi nói với tôi rất hấp dẫn. => sai về nghĩa

D. Câu chuyện sống động được kể bởi ông tôi đã thu hút tôi rất nhiều.

Câu hỏi số 43:
Thông hiểu

He started computer programming as soon as he left school.  

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:370099
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành - quá khứ đơn

Giải chi tiết

Công thức: Hardly/ Scarely + had + S + Ved/P2 + when + S + Ved/V2

= No sooner + had + S + Ved/P2 + than + S + Ved/V2: vừa mới… thì…

Tạm dịch: Anh ta bắt đầu học lập trình ngay khi rời khỏi trường học.

A. Anh ta vừa mới bắt đầu học lập trình ngay thì rời khỏi trường học. =>

sai về nghĩa

B. Anh ta vừa mới bắt đầu học lập trình ngay thì rời khỏi trường học. =>

sai về nghĩa

C. Anh ta vừa rời khỏi trường học thì bắt đầu học lập trình.

D. sai ngữ pháp: left => had left, had started => started

Câu hỏi số 44:
Thông hiểu

Susan did not buy that villa. She now regrets it.                                   

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:370100
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu ước loại 3

Giải chi tiết

Câu điều ước loại 3 là câu ước điều trái với quá khứ.

Cấu trúc: S wish + (that) + S had Ved/P2 = If only + S had Ved/P2: ước

Tạm dịch: Susan đã không mua ngôi biệt thự đó. Bây giờ cô ấy đang

tiếc nó.

A. Susan ước rằng cô ấy đã mua ngôi biệt thự đó.

B. Susan hối tiếc vì đã mua ngôi biệt thự đó. => sai về nghĩa

C. sai ngữ pháp, sai về nghĩa

D. Susan ước rằng cô ấy đã không mua ngôi biệt thự đó. => sai về nghĩa

Câu hỏi số 45:
Thông hiểu

Mr. Nam is very busy with his work at school. He still takes good care of his  baby.  

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:370101
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải chi tiết

In spite of + N/Ving = Although S + V: mặc dù

Because: bởi vì

S + be + so + adj + that + S + V: quá...đến nỗi...

S + be + too + adj + (for sb) + to V: quá...đến nỗi (ai đó) không thể l

àm gì

Tạm dịch: Ông Nam rất bận rộn với công việc ở trường. Ông ấy vẫn

chăm sóc tốt con của mình.

A. Mặc dù rất bận rộn với công việc ở trường, ông Nam vẫn chăm sóc tốt

con của mình.

B. Bởi vì ông Nam rất bận rộn với công việc ở trường, ông ấy chăm sóc

tốt con của mình. => sai về nghĩa

C. Ông Nam quá bận rộn với công việc ở trường đến nỗi không thể chăm

sóc tốt con của mình. => sai về nghĩa

D. Ông Nam quá bận rộn với công việc tại văn phòng đến nỗi không thể

chăm sóc tốt con của mình. => sai về nghĩa

Câu hỏi số 46:
Thông hiểu

My sisters used to get on with each other. Now they hardly speak.  

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:370102
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Các chị của tôi đã từng rất hoà hợp nhau. Bây giờ họ hầu như không nói

chuyện với nhau.

A. Các chị của tôi hiếm khi nói vì chưa bao giờ ưa nhau. => sai về nghĩa

B. Bởi vì họ chưa bao giờ hoà hợp nhau, các chị của tôi tôi không nói

chuyện với nhau. => sai về nghĩa

C. Các chị của tôi đã từng thân thiết, nhưng bây giờ họ hiếm khi nói

chuyện với nhau.

D. Các chị của tôi không nói chuyện với nhau nhiều, nhưng họ là những

người bạn tốt. => sai về nghĩa

Câu hỏi số 47:
Thông hiểu

We should quickly find a solution to the problem. Otherwise, its impact on those concerned will increase.  

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:370103
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh kép

Giải chi tiết

Cấu trúc:  The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V:

càng... càng....

Tạm dịch: Chúng ta nên nhanh chóng tìm ra giải pháp cho vấn đề. Nếu

không, tác động của nó đối với những người liên quan sẽ tăng lên.

A. Nếu chúng ta có thể giải quyết vấn đề này sớm, chúng ta sẽ giảm tác

động đến tất cả các mối quan tâm của chúng ta. => sai về nghĩa

B. Chúng ta càng sớm tìm ra giải pháp cho vấn đề thì tác động của nó

đối với những người liên quan càng thấp.

C. Nếu tất cả những người liên quan giảm tác động của họ, vấn đề sẽ

được giải quyết tốt hơn. => sai về nghĩa

D. Trước khi chúng ta giải quyết vấn đề này, tác động đối với những

người liên quan sẽ thấp hơn. => sai về nghĩa

Câu hỏi số 48:
Thông hiểu

The boss scolded Laura for that minor mistake. He now feels really bad  about it.  

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:370104
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu ước loại 3

Giải chi tiết

Câu điều ước loại 3 là câu ước điều trái với quá khứ.

Cấu trúc: S wish + (that) + S had Ved/P2 = If only + S had Ved/P2: ước

gì...

regret + to V: tiếc khi phải làm gì

Tạm dịch: Ông chủ đã mắng Laura vì một lỗi nhỏ đó. Ông ấy bây giờ

cảm thấy thật tệ về việc đó.

A. sai ngữ pháp: did not scold => had not scolded

B. Ông chủ ước Laura đã không mắc lỗi nhỏ đó. => sai về nghĩa

C. Giá mà ông chủ đã không mắng Laura vì lỗi nhỏ đó.

D. Ông chủ đã hối tiếc vì phải mắng Laura vì lỗi nhỏ đó. => sai về nghĩa

Câu hỏi số 49:
Thông hiểu

Olga was about to say something about the end of the movie. He was stopped by his friends right then.  

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:370105
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành – quá khứ đơn

Giải chi tiết

Cấu trúc: Hardly + had + S + P2 + before/when + S + Ved/ V2: vừa mới ... thì...

Tạm dịch: Olga đã định nói gì đó về kết thúc của bộ phim. Anh ấy bị bạn bè chặn lại ngay lúc đó.

A. Olga vừa định nói gì đó về kết thúc của bộ phim thì anh ấy bị bạn bè chặn lại.

B. Chỉ sau khi Olga đã nói gì đó về kết thúc của bộ phim thì anh ta mới bị bạn bè chặn lại. => sai về nghĩa

C. sai ngữ pháp: câu điều kiện loại 2 => loại 3

D. Mãi cho đến khi Olga bị chặn lại bởi bạn bè thì anh ta mới bắt đầu nói gì đó về kết thúc của bộ phim.

=> sai về nghĩa

Câu hỏi số 50:
Thông hiểu

William Clark was not granted the rank of captain. Captain Lewis more or less ignored this and treated Clark as his equal in authority and rank. 

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:370106
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

because: bởi vì

thus: do đó

although: mặc dù

as: vì

Tạm dịch: William Clark không được ban cấp bậc đội trưởng. Đội trưởng

Lewis ít nhiều đã bỏ qua điều này và coi Clark là người bình đẳng về

quyền lực và cấp bậc.

A. William Clark không được ban cấp bậc đội trưởng vì đội trưởng Lewis ít

nhiều đã bỏ qua điều này và coi Clark là người bình đẳng về thẩm quyền

và cấp bậc. => sai về nghĩa

B. William Clark không được ban cấp bậc đội trưởng, do đó, đội trưởng

Lewis ít nhiều đã bỏ qua điều này và coi Clark là người bình đẳng về

quyền lực và cấp bậc. => sai về nghĩa

C. Mặc dù William Clark không được ban cấp bậc đội trưởng, đội trưởng

Lewis ít nhiều đã bỏ qua điều này và coi Clark là người bình đẳng về

quyền lực và cấp bậc.

D. Vì William Clark không được ban cấp bậc đội trưởng, đội trưởng Lewis

ít nhiều đã bỏ qua điều này và coi Clark là người bình đẳng về thẩm

quyền và cấp bậc. => sai về nghĩa

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com