Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Trả lời cho các câu 369657, 369658, 369659, 369660, 369661, 369662, 369663, 369664, 369665, 369666, 369667, 369668, 369669, 369670, 369671, 369672, 369673, 369674, 369675, 369676, 369677, 369678, 369679, 369680, 369681, 369682, 369683, 369684, 369685, 369686, 369687, 369688, 369689, 369690, 369691, 369692, 369693, 369694, 369695, 369696, 369697, 369698, 369699, 369700, 369701, 369702, 369703, 369704, 369705, 369706 dưới đây:
My personal opinion doesn’t really matter. You need to decide for the good of everyone.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mệnh đề nguyên nhân – hệ quả
Though + S + V, clause: Mặc dù
So + S + V: vì vậy
Tạm dịch: Ý kiến cá nhân của tôi không thực sự quan trọng. Bạn cần
quyết định vì lợi ích của mọi người.
A. Mặc dù ý kiến cá nhân của tôi thực sự quan trọng, chúng ta cần quyết
định vì lợi ích của mọi người. => sai về nghĩa
B. Quyết định vì lợi ích của mọi người làm cho ý kiến cá nhân của chúng
tôi không thực sự quan trọng. => sai về nghĩa
C. Chúng ta cần quyết định vì lợi ích của mọi người, vì vậy ý kiến cá
nhân tôi không thực sự quan trọng.
D. Nếu ý kiến cá nhân của tôi không thực sự quan trọng, chúng ta cần
quyết định vì lợi ích của mọi người. => sai về nghĩa
Greenpeace has realized the seriousness of environmental pollution. It urges the government worldwide to take action soon.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ
Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (we), ta có thể rút
gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc “having
Ved/V3” (nếu hành động xảy ra trước hành động còn lại)
so that: để mà
whereas: trong khi
or else: nếu không thì
Tạm dịch: Greenpeace đã nhận ra sự nghiêm trọng của ô nhiễm môi
trường. Nó kêu gọi chính phủ trên toàn thế giới sớm hành động.
A. Nhận thấy sự nghiêm trọng của ô nhiễm môi trường, Greenpeace kêu
gọi chính phủ trên toàn thế giới sớm hành động.
B. Greenpeace đã nhận ra mức độ nghiêm trọng của ô nhiễm môi trường
để thúc giục chính phủ trên toàn thế giới sớm hành động. => sai về
nghĩa
C. Greenpeace đã nhận ra sự nghiêm trọng của ô nhiễm môi trường
trong khi nó thúc giục chính phủ trên toàn thế giới sớm hành động. =>
sai về nghĩa
D. Nhận ra mức độ nghiêm trọng của ô nhiễm môi trường, nếu không,
Greenpeace kêu gọi chính phủ trên toàn thế giới sớm hành động. => sai
về nghĩa
Not many students get high scores today. The tests are too hard.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
- Diễn tả điều trái với hiện tại.
- Cấu trúc: If + S + Ved/V2, S + would/ could + V.
Tạm dịch: Không có nhiều học sinh đạt điểm cao ngày hôm nay. Bài
kiểm tra quá khó.
A. Nếu bài kiểm tra hôm nay dễ, nhiều học sinh sẽ đạt điểm cao.
B. Không phải tất cả học sinh sẽ đạt điểm cao với bài kiểm tra dễ như
vậy. => sai về nghĩa
C. Trừ khi bài kiểm tra dễ, nếu không thì không học sinh nào có thể đạt
điểm cao. => sai về nghĩa
D. Bài kiểm tra rất khó, nhưng tất cả học sinh sẽ đạt điểm cao. => sai về
nghĩa
Chọn A
They encouraged him a lot in the competition. He didn’t give up because of that.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
- Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định trái ngược với quá khứ.
- Cấu trúc: If/ Provided that + S + had Ved/ P2, S + would have Ved/ P2
= But for + N/ V-ing, S + would have Ved/ P2
Tạm dịch: Họ đã động viên anh ấy nhiều trong cuộc thi. Anh ấy đã
không từ bỏ vì điều đó.
A. sai ngữ pháp: Having encouraged => Having been encouraged
B. Nếu không có sự ủng hộ lớn của họ trong cuộc thi thì anh ta đã từ bỏ.
C. Sự khuyến khích của họ đã khiến cho anh ấy không thể nào bị tuyệt
vọng. => sai về nghĩa
D. sai ngữ pháp: they have encouraged => they had encouraged
His wife gave birth to their first child. He understood what true responsibility meant.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu đảo ngữ
- Never + trợ động từ + S + động từ chính: chưa bao giờ
- Đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Were + S (+ to V)…, S + would (not) V
- Hardly had + S + P2 + when + S + Ved/V2: vừa mới…thì…
- Not until + mốc thời gian/ mệnh đề quá khứ đơn + did + S + V: mãi tới
khi… thì
Tạm dịch: Vợ anh ấy sinh cho họ đứa con đầu lòng. Anh ấy hiểu trách
nhiệm thực sự là gì.
A. sai ngữ pháp: Never has he understood => Never had he understood
B. sai ngữ pháp: câu điều kiện loại 2 => loại 3
C. Ngay khi anh ấy hiểu trách nhiệm thật sự thì con đầu lòng của họ
chào đời. => sai về nghĩa
D. Cho đến khi anh ấy trở thành bố thì anh ấy mới hiểu trách nhiệm thực
sự là gì.
Marry loved her stuffed animal when she was young. She couldn’t sleep without it.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Cấu trúc “so … that”
Cấu trúc: S + tobe/V + so + adj/adv + that + S + V
so as (not) to + V: để (chỉ mục đích)
As + S + V…: bởi vì
Though + S + V…: mặc dù
Tạm dịch: Marry yêu con thú nhồi bông của mình khi cô còn nhỏ. Cô ấy
không thể ngủ mà không có nó.
A. Khi Marry còn nhỏ, cô yêu con thú nhồi bông của mình để không ngủ
mà không có nó. => sai về nghĩa
B. Bởi vì Marry không thể ngủ mà không có con thú nhồi bông của mình
khi còn nhỏ, cô ấy yêu nó. => sai về nghĩa
C. Khi Marry còn nhỏ, cô ấy yêu con thú nhồi bông của mình đến mức
không thể ngủ được mà không có nó.
D. Khi Marry còn nhỏ, cô ấy yêu con thú nhồi bông của mình mặc dù cô
ấy không thể ngủ mà không có nó. => sai về nghĩa
Jenifer rejected the job offer. She now regrets it.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu ước loại 3
- Câu ước loại 3 diễn tả điều ước trái với quá khứ: S + wish/ wishes + S
+ had Ved/ P2
- If only + S + Ved/V2: ước gì (ở hiện tại)
If only + S + had Ved/P2: ước gì (trong quá khứ)
- regret + to V: tiếc khi phải làm gì; regret V-ing/ having P2: tiếc vì làm
gì/ vì đã làm gì
Tạm dịch: Jenifer đã từ chối lời đề nghị công việc. Bây giờ cô ấy hối tiếc
về nó.
A. Jenifer hối hận vì đã không từ chối lời đề nghị công việc. => sai về
nghĩa
B. Sai cấu trúc: didn’t reject => hadn’t rejected
C. Jenifer ước cô ấy đã không từ chối lời đề nghị công việc.
D. Jenifer tiếc khi phải từ chối lời đề nghị công việc. => sai về nghĩa
Mike became a father. He felt a strong sense of responsibility towards his parents.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành
Cấu trúc: Only after + had + S + Ved/ P2 did + S + Vo (Chỉ sau khi...
thì...)
Tạm dịch: Mike đã trở thành bố. Anh ấy ý thức tinh thần trách nhiệm
mạnh mẽ với bố mẹ mình.
A. Nếu Mike trở thành bố, anh ấy sẽ ý thức tinh thần trách nhiệm mạnh
mẽ với bố mẹ mình. => sai về nghĩa
B. Chỉ sau khi Mike đã trở thành bố thì anh ấy ý thức tinh thần trách
nhiệm mạnh mẽ với bố mẹ mình.
C. Nếu Mike đã trở thành bố, anh ấy sẽ ý thức tinh thần trách nhiệm
mạnh mẽ với bố mẹ mình. => sai về nghĩa
D. Mãi đến khi anh ấy ý thức tinh thần trách nhiệm mạnh mẽ với bố mẹ
mình thì Tom mới trở thành bố. => sai về nghĩa
He had just entered the house. The police arrested him at once.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Thì quá khứ đơn – hiện tại hoàn thành
Công thức: Hardly/ Scarely + had + S + Ved/P2 + when + S + Ved/V2:
vừa mới… thì…
= No sooner + had + S + Ved/P2 + than + S + Ved/V2
Tạm dịch: Anh ấy vừa mới bước vào nhà. Cảnh sát bắt giữ anh ấy ngay
lập tức.
A. Sai cấu trúc: he had => had he
B. Sai cấu trúc: Immediately => Hardly
C. Sai cấu trúc: có “as soon as” thì không cần “immediately”
D. Anh ấy vừa vào tới nhà thì cảnh sát đã bắt giữ anh ấy.
Jack was suspected to have stolen credit cards. The police have investigated him for days.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ
Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (Jack), ta có thể rút
gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc rút gọn 1
mệnh đề mang nghĩa bị động về dạng Ved/P2.
Câu đầy đủ: Jack was suspected to have stolen credit cards, he has been
investigated for days.
Tạm dịch: Jack bị nghi ngờ đã ăn trộm thẻ tín dụng. Cảnh sát đã điều
tra anh ta nhiều ngày.
A. Bị nghi ngờ ăn trộm thẻ tín dụng, Jack đã bị điều tra nhiều ngày.
B. Sai cấu trúc: has investigated => has been investigated
C. Sai cấu trúc: Having suspected => Suspected
D. Jack đã điều tra nhiều ngày, bị nghi ngờ đã ăn trộm thẻ tín dụng. =>
sai về nghĩa
My new neighbour is a famous author. My new neighbour is also an influential political commentator.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Liên từ kép
not only... but also...: không những… mà còn…
Tạm dịch: Hàng xóm mới của tôi là một tác giả nổi tiếng. Hàng xóm mới
của tôi cũng là một nhà bình luận chính trị có sức ảnh hưởng lớn.
A. Hàng xóm mới của tôi là một tác giả nổi tiếng ,và cô ấy là một nhà
bình luận chính trị có sức ảnh hưởng lớn. => sai về nghĩa vì đề bài chưa
xác định giới tính người hàng xóm là nam hay nữ
B. Người hàng xóm mới của tôi thích viết những quyển sách nổi tiếng và
bình luận về chính trị. => sai về nghĩa
C. Người hàng xóm mới của tôi không những là một tác giải nổi tiếng mà
còn là một nhà bình luận chính trị có sức ảnh hưởng lớn.
D. Người hàng xóm mới của tôi viết những quyển sách nổi tiếng, nhưng
cô ấy không biết nhiều về chính trị. => sai về nghĩa
I am tired of staying up late last night studying. I am also worried about today’s test.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Liên từ kép
… not only... but also...: không những… mà còn…
=> Đảo ngữ: Not only + trợ động từ + động từ chính…+ but also + …
Tạm dịch: Tôi thấy chán việc thức khuya đêm qua để học bài. Tôi cũng
lo lắng về bài kiểm tra hôm nay.
A. Tôi không chỉ thấy chán việc thức khuya đêm qua để học mà còn lo
lắng về bài kiểm tra hôm nay.
B. Mệt mỏi vì thức khuya học bài tối hôm qua, bài kiểm tra ngày hôm
nay cũng khiến chúng tôi lo lắng. => sai về nghĩa
C. Sai cấu trúc: but I am also => but also
D. Vì tôi lo lắng về bài kiểm tra hôm nay, tôi đã thức khuya đêm qua để
học bài. => sai về nghĩa
Chọn C
They are my two sisters. They aren’t teachers like me.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Họ là hai em gái của tôi. Họ không phải là giáo viên như tôi.
A. Sai cấu trúc, sai về nghĩa
B. Họ là hai em gái tôi, không ai trong số họ là giáo viên như tôi.
C. Giống như tôi, cả hai chị em tôi đều không phải là giáo viên. => sai
về nghĩa
D. Sai cấu trúc: who neither => , neither of whom
Why did Danny decide to enter the marathon? Danny’s totally unfit.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Trong mệnh đề quan hệ:
- who: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong
mệnh đề quan hệ
- whose + danh từ: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật
Tạm dịch: Tại sao Danny quyết định tham gia cuộc đua marathon?
Danny hoàn toàn không phù hợp.
= C. Tại sao Danny, người mà hoàn toàn không phù hợp, quyết định
tham gia cuộc đua marathon?
Các đáp án A, B, D sai cấu trúc.
They finished one project. They started working on the next.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thì quá khứ đơn - quá khứ hoàn thành
- Cấu trúc: Hardly/ Scarely + had + S + Ved/P2 + when + S + Ved/V2:
vừa mới… thì…
- Not until + mệnh đề + trợ động từ + S + V: mãi đến khi…thì…
- Only if + mệnh đề + trợ động từ + S + V: chỉ nếu…thì…
- Had + S + P2, S + would + have + P2: nếu…thì… (Đảo ngữ câu điều
kiện loại 3)
Tạm dịch: Họ đã kết thúc một dự án. Họ bắt đầu thực hiện cái tiếp theo.
A. Sai cấu trúc, sai về nghĩa
B. Họ vừa kết thúc một dự án thì họ bắt đầu thực hiện cái tiếp theo.
C. Chỉ nếu họ thực hiện xong dự án này thì họ mới bắt đầu dự án tiếp
theo. => sai về nghĩa
D. Nếu họ hoàn thành được dự án này, họ sẽ thực hiện dự án tiếp theo.
=> sai về nghĩa
Quang won a scholarship. We are excited about that fact.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
excited (about something): vui mừng, hào hứng
Có thể dùng sở hữu cách hoặc các tính từ sở hữu trước danh động từ
(Quang’s having won) để nhấn mạnh tính sở hữu.
Tạm dịch: Quang đã giành được học bổng. Chúng tôi rất vui mừng vì
điều đó.
= C. Chúng tôi rất vui mừng vì Quang đã giành được học bổng.
Các đáp án A, B, D sai về ngữ pháp.
Just after the play started there was a power failure.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Thì quá khứ đơn – hiện tại hoàn thành
Công thức: Hardly/ Scarcely + had + S + Ved/P2 + when + S + Ved/V2:
vừa mới… thì…
= No sooner + had + S + Ved/P2 + than + S + Ved/V2
Tạm dịch: Ngay sau khi vở kịch bắt đầu thì có một sự cố mất điện.
= D. Vở kịch vừa bắt đầu thì có một sự cố mất điện.
You may be very intelligent. You should be careful about what you are going to do.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Cấu trúc: No matter + how + adj + S1 + V1, S2 + V2: bất kể …như thế
nào, ...
Tạm dịch: Bạn có thể rất thông minh. Bạn nên cẩn thận về những gì
bạn sẽ làm.
= C. Cho dù bạn có thể thông minh đến mức nào, bạn nên cẩn thận về
những gì bạn sẽ làm.
Các đáp án A, B, D sai cấu trúc.
My sister didn’t leave the house key. As a result, I can’t be cooking lunch now.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp
- Câu điều kiện hỗn hợp loại 3 + loại 2 diễn tả giả thiết trái với quá khứ,
dẫn đến kết quả thì trái với hiện tại.
- Cấu trúc: If + S + had + P2, S + would/ could + Vo.
Mệnh đề kết quả nhấn mạnh tính tiếp diễn: S + can/could + be + V-ing
Tạm dịch: Chị tôi không để lại chìa khoá nhà. Kết quả là, tôi không thể
nấu bữa trưa bây giờ.
= C. Nếu chị tôi để lại chìa khóa nhà, tôi đã có thể nấu bữa trưa ngay
bây giờ.
Các đáp án A, B, D sai cấu trúc.
They have lived near a chemical plant for many years. Some villagers have now developed cancer.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ
Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (we), ta có thể rút
gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc “having
Ved/V3” (nếu hành động xảy ra trước hành động còn lại)
Tạm dịch: Họ đã sống gần một nhà máy hóa chất trong nhiều năm. Một
số dân làng hiện đã bị ung thư.
A. Sai cấu trúc: having lived => they have lived
B. Sai cấu trúc: bỏ “so”
C. Sai cấu trúc: Living => Having lived
D. Sống gần một nhà máy hóa chất trong nhiều năm, một số dân làng
hiện đã bị ung thư.
Visitors come to the museum to admire the relics. They were excavated from the ancient tombs.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
- Để nối hai câu, cần sử dụng mệnh đề quan hệ.
Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho vật “relics”, đóng vai trò chủ
ngữ trong mệnh đề quan hệ => dùng “which” hoặc “that”
Câu đầy đủ: Visitors come to the museum to admire the relics
which/that were excavated from the ancient tombs.
- Rút gọn mệnh đề quan hệ: lược bỏ đại từ quan hệ, động từ “tobe”,
đồng thời:
+ Dùng cụm V.ing nếu chủ động
+ Dùng cụm V.p.p nếu bị động
Câu rút gọn: Visitors come to the museum to admire the relics excavated
from the ancient tombs.
Tạm dịch: Du khách đến bảo tàng để chiêm ngưỡng các di tích. Chúng
được khai quật từ những ngôi mộ cổ.
A. Sai cấu trúc: to be admired => to admire
B. Được khai quật từ những ngôi mộ cổ, các di tích thu hút sự chú ý từ
công chúng rất nhiều. => sai về nghĩa.
C. Du khách đến bảo tàng để chiêm ngưỡng các di tích được khai quật từ
những ngôi mộ cổ.
D. Sai cấu trúc: không được rút gọn 2 mệnh đề không cùng chủ ngữ
It’s almost nine months since I stopped subscribing to that magazine.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Thì quá khứ đơn, hiện tại hoàn thành
+ Thì quá khứ đơn:
Dấu hiệu: khoảng thời gian + ago
Cấu trúc: S + Ved/V2
+ Thì hiện tại hoàn thành
Dấu hiệu: for + khoảng thời gian
Cấu trúc: S + have/has Ved/P2
Tạm dịch: Đã gần chín tháng kể từ khi tôi ngừng đăng ký tạp chí đó.
A. Tôi đã đăng ký tạp chí đó trong gần chín tháng. => sai về nghĩa
B. Tôi đã đăng ký tạp chí đó gần chín tháng trước. => sai về nghĩa
C. Tôi đã hủy đăng ký tạp chí đó gần chín tháng trước.
D. Tôi đã đăng ký vào tạp chí đó gần chín tháng, nhưng bây giờ tôi đã
dừng lại. => sai về nghĩa
There is an important difference between chimpanzees and humans. Humans walk on two legs.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mệnh đề danh ngữ
Mệnh đề danh ngữ (that + S + V) => đóng vai trò như một cụm danh từ
số ít
Tạm dịch: Có một sự khác biệt quan trọng giữa tinh tinh và con người.
Con người đi bằng hai chân.
A. Có một sự khác biệt quan trọng giữa tinh tinh và con người loài mà đi
bằng hai chân. => sai về nghĩa
B. Có những sự khác biệt quan trọng giữa tinh tinh và con người loài mà
đi bằng hai chân. => sai về nghĩa
C. Con người đi bằng hai chân, vì vậy họ rất khác với tinh tinh. => sai về
nghĩa
D. Một sự khác biệt quan trọng giữa tinh tinh và con người là con người
đi bằng hai chân.
He is very intelligent. He can solve all the problems in no time.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả
Cấu trúc: S + be + so + adj + that + mệnh đề: ...quá...đến nỗi mà
= So + adj + be + S + that + mệnh đề
= Such + (a/an) + adj + N + be + S + that + mệnh đề
Tạm dịch: Anh ấy rất thông minh. Anh ấy có thể giải quyết tất cả vấn
đề ngay lập tức.
A. Anh ấy thông minh đến nỗi có thể giải quyết tất cả vấn đề ngay lập
tức.
B. sai ngữ pháp: An intelligent student is he => Such an intelligent
student is he
C. sai ngữ pháp: very => so
D. sai ngữ pháp: Such intelligent a student => Such an intelligent
student
We didn't want to spend a lot of money. We stayed in a cheap hotel.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Liên từ
rather than: thay vì
in spite of + N/ V-ing: mặc dù
as + mệnh đề: bởi vì
but + mệnh đề: nhưng
Tạm dịch: Chúng tôi không muốn chi nhiều tiền. Chúng tôi ở trong một
khách sạn giá rẻ.
A. Thay vì chi nhiều tiền, chúng tôi ở trong một khách sạn rẻ tiền.
B. Mặc dù chi rất nhiều tiền, chúng tôi vẫn ở trong một khách sạn giá rẻ.
=> sai về nghĩa
C. Chúng tôi đã không ở trong một khách sạn giá rẻ vì chúng tôi có rất
nhiều tiền để chi tiêu. => sai về nghĩa
D. Chúng tôi ở trong một khách sạn rẻ tiền, nhưng chúng tôi đã phải chi
rất nhiều tiền. => sai về nghĩa
Chọn A
I left the office. There was a power cut just then.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành - quá khứ đơn
Công thức: Hardly/ Scarely + had + S + Ved/P2 + when + S + Ved/V2:
vừa mới… thì…
= No sooner + had + S + Ved/P2 + than + S + Ved/V2
Tạm dịch: Tôi rời văn phòng. Có một sự cố cắt điện ngay sau đó.
A. Tôi rời văn phòng sau khi bị cắt điện. => sai về nghĩa
B. Sai cấu trúc: I had => had I
C. Ngay khi tôi rời khỏi văn phòng thì cắt điện.
D. Tôi rời văn phòng rất lâu trước khi bị cắt điện. => sai về nghĩa
Chọn C
Julian dropped out of college after his first year. Now he regrets it.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu ước loại 3
- Câu ước loại 3 là câu ước điều trái với quá khứ.
- Công thức: S + wish + S + had P2 = If only + S + had P2: ước gì, giá
như
regret V-ing/ having P2: hối hận vì làm gì/ vì đã làm gì
Only if + S1 + V1 + trợ động từ + S2 + V2: chỉ nếu...thì...
Tạm dịch: Julian đã bỏ học đại học sau năm đầu tiên. Bây giờ anh ấy
hối tiếc về nó.
A. Julian hối hận vì đã không bỏ học đại học sau năm đầu tiên. => sai về
nghĩa
B. Sai cấu trúc: didn’t drop => hadn’t dropped
C. Giá như Julian không bỏ học đại học sau năm đầu tiên.
D. Chỉ nếu Julian bỏ học đại học sau năm đầu tiên thì bây giờ anh ấy mới
không hối hận. => sai về nghĩa
Seth informed us of his retirement from the company. He did it when arriving at the meeting.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Thì quá khứ đơn – quá khứ hoàn thành
Cấu trúc: No sooner + had + S + PP than + S + Ved/ V2: vừa mới...
thì...
Tạm dịch: Seth thông báo cho chúng tôi về việc nghỉ hưu ở công ty. Ông
đã làm điều đó khi đến cuộc họp.
A. Chỉ sau khi ông ấy nghỉ hưu ở công ty, Seth mới nói với chúng tôi về
việc ông ấy đến cuộc họp. => sai về nghĩa
B. Mãi cho đến khi Seth nói với chúng tôi rằng ông ấy sẽ rời công ty, ông
ấy mới đến cuộc họp. => sai về nghĩa
C. Seth vừa mới thông báo cho chúng tôi về việc ông nghỉ hưu ở công ty
thì ông ấy đến cuộc họp. => sai về nghĩa
D. Seth vừa đến cuộc họp thì chúng tôi đã được nói về việc ông ấy rời
công ty.
You have to finish this work. You don't want to do it though.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Liên từ
Although + mệnh đề: mặc dù
As + mệnh đề: bởi vì
However + adj + S + V: mặc dù...như thế nào (cấu trúc nhượng bộ)
Unless + mệnh đề 1, mệnh đề 2: trừ khi..., nếu không thì...
Tạm dịch: Bạn phải hoàn thành công việc này. Dù bạn không muốn làm
điều đó.
A. Mặc dù bạn phải hoàn thành công việc này, bạn nên muốn làm nó. =>
sai về nghĩa
B. Vì bạn không cảm thấy thích làm công việc này, bạn phải hoàn thành
nó. => sai về nghĩa
C. Bạn phải hoàn thành công việc này, dù bạn không thích làm việc đó
đến đâu đi nữa.
D. Trừ khi bạn muốn làm điều đó, nếu không thì bạn không phải hoàn
thành công việc này. => sai về nghĩa
Chọn C
She fell over in the last minutes. She didn't win the race.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
- Diễn tả giả định trái với quá khứ.
- Cấu trúc: If + S + had P2, S + would have P2.
Tạm dịch: Cô đã ngã trong những phút cuối cùng. Cô ấy đã không chiến
thắng cuộc đua.
A. Sai cấu trúc: didn’t fall => hadn’t fallen; would win => would have
won
B. Cô ấy đã không chiến thắng cuộc đua mặc dù cô ấy đã ngã trong
những phút cuối. => sai về nghĩa
C. Không giành chiến thắng trong cuộc đua, cô ấy đã ngã trong những
phút cuối. => sai về nghĩa
D. Cô ấy có thể đã chiến thắng cuộc đua nếu cô ấy không ngã trong
những phút cuối.
George graduated with a good degree. However, he joined the ranks of the unemployed.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Liên từ
However: tuy nhiên
Although: Mặc dù
because: bởi vì
if: nếu
Tạm dịch: George tốt nghiệp với tấm bằng giỏi. Tuy nhiên, anh ấy vẫn
phải gia nhập đội ngũ những người thất nghiệp.
A. Việc George tốt nghiệp với tấm bằng giỏi đã giúp anh ấy gia nhập đội
ngũ những người thất nghiệp. => sai về nghĩa
B. Mặc dù George tốt nghiệp với tấm bằng giỏi, anh ấy vẫn phải gia nhập
đội ngũ những người thất nghiệp.
C. George gia nhập đội ngũ những người thất nghiệp vì anh ấy tốt nghiệp
với tấm bằng giỏi. => sai về nghĩa
D. Nếu George tốt nghiệp với tấm bằng giỏi, anh ấy sẽ gia nhập đội ngũ
những người thất nghiệp. => sai về nghĩa
They drove fifteen miles off the main roads. Also, they had nothing to eat for a day.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Cấu trúc với “Not only... but also...”
Cấu trúc với “Not only... but also...”: S + not only + V + O + but also +
V + O
= Not only + trợ động từ + S + động từ chính, S + also + V: ...không
những...mà còn
Tạm dịch: Họ đã lái xe cách đường chính 15 dặm. Đồng thời, họ cũng
không có gì để ăn trong ngày hôm đó.
A. Họ lái xe cách đường chính 15 dặm cho tới khi họ tìm thấy thứ gì đó
để ăn cho ngày hôm đó. => sai về nghĩa
B. Họ không lái xe ra khỏi đường chính 15 dặm mà cũng chẳng có gì để
ăn cho ngày hôm đó. => sai về nghĩa
C. Họ không những lái xe ra khỏi đường chính 15 dặm mà họ cũng chẳng
có gì để ăn cho ngày hôm đó.
D. Lái xe ra khỏi đường chính 15 dặm, cuối cùng họ cũng kiếm được thứ
gì đó để ăn cho ngày hôm đó. => sai về nghĩa
The traffic accident caused a traffic jam. The traffic jam lasted 2 hours.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Mệnh đề nguyên nhân- kết quả
bring about (v): mang lại; cause (v): gây ra
Tạm dịch: Vụ tai nạn giao thông đã gây ra ùn tắc giao thông. Ùn tắc
giao thông đã kéo dài trong 2 giờ.
A. Ùn tắc giao thông kéo dài hai giờ đã xảy ra do tai nạn giao thông.
B. Chính ùn tắc giao thông kéo dài hai giờ đã gây ra tai nạn giao thông.
=> sai về nghĩa
C. Có một vụ tai nạn giao thông do ùn tắc giao thông kéo dài hai giờ gây
ra. => sai về nghĩa
D. sai ngữ pháp: weren’t => hadn’t been; wouldn’t be => wouldn’t have
been
All possible means have been used to prevent air pollution. The sky is still not clear.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Liên từ
so that: để mà
due to: do
yet: nhưng
Tạm dịch: Tất cả các phương pháp khả thi đều đã được áp dụng để ngăn
ngừa ô nhiễm không khí. Bầu trời vẫn chưa sạch.
A. Mọi phương pháp khả thi đều đã được áp dụng để ngăn ngừa ô nhiễm
không khí để mà bầu trời có thể sạch hơn. => sai về nghĩa
B. Bầu trời vẫn không sạch là do mọi phương pháp khả thi đều đã được
áp dụng để ngăn ngừa ô nhiễm không khí. => sai về nghĩa
C. Để ngăn ngừa ô nhiễm không khí, mọi phương pháp khả thi đều đã
được áp dụng, và vì vậy bầu trời vẫn không sạch hơn. => sai về nghĩa
D. Mọi phương pháp khả thi đều đã được áp dụng để ngăn ngừa ô nhiễm
không khí, nhưng bầu trời vẫn chưa sạch.
She gave in her notice. She planned to start her new job in January.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Liên từ
with a view to V-ing: với mục đích làm gì đó = with the aim of V-ing
Tạm dịch: Cô đã nộp đơn thôi việc. Cô dự định bắt đầu công việc mới
vào tháng 1.
A. Cô đã nộp đơn thôi việc, dự định bắt đầu công việc mới vào tháng 1.
=> sai về nghĩa
B. Cô đã nộp đơn thôi việc với mục đích bắt đầu công việc mới vào tháng
1.
C. Đơn thôi việc của cô đã được nộp với mục đích bắt đầu công việc mới
vào tháng 1. => sai về nghĩa
D. Đơn thôi việc của cô đã được nộp để cô ấy bắt đầu công việc mới vào
tháng 1. => sai về nghĩa
Chọn B
The plan may be ingenious. It will never work in practice.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Cấu trúc: Adj + as/though + S + be, S + V +…
Tạm dịch: Kế hoạch có thể khéo léo. Nó sẽ không bao giờ hoạt động
trong thực tế.
A. Dù có thể khéo léo, kế hoạch sẽ không bao giờ hoạt động trong thực
tế.
B. Sai cấu trúc: as may the plan => as it may be; it => the plan
C. Kế hoạch có thể quá khéo léo đến nỗi không hoạt động trong thực tế.
=> sai về nghĩa
D. Kế hoạch thì không thực tế như nó khéo léo. => sai về nghĩa
Chọn A
The basketball team knew they lost the match. They soon started to blame each other.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành – quá khứ đơn
- Not only + trợ động từ + S + V + but + S + V + as well: không những
… mà còn …
- As soon as: ngay khi
- Hardly/ Scarcely + had + S + Ved/P2 + when + S + Ved/V2: vừa mới…
thì…
= No sooner + had + S + Ved/P2 + than + S + Ved/V2
Tạm dịch: Đội bóng rổ biết họ đã thua trận đấu. Họ liền bắt đầu đổ lỗi
cho nhau.
A. Không chỉ đội bóng rổ biết họ thua trận mà họ còn đổ lỗi cho nhau.
=> sai về nghĩa
B. Ngay khi họ đổ lỗi cho nhau, đội bóng rổ biết rằng họ thua trận đấu.
=> sai về nghĩa
C. Ngay khi đội bóng rổ biết họ thua trận thì họ bắt đầu đổ lỗi cho nhau.
D. Ngay khi đội bóng rổ bắt đầu đổ lỗi cho nhau thì họ biết họ thua trận
đấu. => sai về nghĩa
Crazianna is a big country. Unfortunately, it has never received respect from its neighbours.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Though + S1 + V1, S2 + V2: Mặc dù
Tạm dịch: Crazianna là một quốc gia lớn. Thật không may, nó chưa bao
giờ nhận được sự tôn trọng từ các nước láng giềng.
A. Sai cấu trúc: trong mệnh đề quan hệ không xác định, không dùng đại
từ quan hệ “that”
B. Crazianna là một quốc gia lớn đến nỗi nó chưa bao giờ nhận được sự
tôn trọng từ các nước láng giềng. => sai về nghĩa
C. Mặc dù Crazianna là một quốc gia lớn, nó chưa bao giờ nhận được sự
tôn trọng từ các nước láng giềng.
D. Crazianna chưa bao giờ nhận được sự tôn trọng từ các nước láng
giềng vì nó là một quốc gia lớn. => sai về nghĩa
Our flight was delayed. We decided to take a long walk around the terminal.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mệnh đề nguyên nhân
Since = Because = As + S + V: Bởi vì
Tạm dịch: Chuyến bay của chúng tôi bị hoãn. Chúng tôi quyết định đi bộ
một vòng quanh nhà ga.
A. Chúng tôi đã đi bộ xung quanh nhà ga trong một thời gian dài kể từ
khi chuyến bay bị hoãn. => sai về nghĩa
B. Chúng tôi quyết định đi bộ một vòng quanh nhà ga trong trường hợp
chuyến bay của chúng tôi bị hoãn. => sai về nghĩa
C. Vì chuyến bay của chúng tôi bị hoãn, chúng tôi quyết định đi bộ một
vòng quanh nhà ga.
D. Chúng tôi đã đi bộ một vòng quanh nhà ga kể từ khi chuyến bay của
chúng tôi bị hoãn. => sai về nghĩa
We cannot completely avoid stress in our lives. We need to find ways to cope with it.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Liên từ
Because = Since: bởi vì
As long as: miễn là
After: sau khi
Tạm dịch: Chúng ta không thể hoàn toàn tránh căng thẳng trong cuộc
sống. Chúng ta cần tìm cách đối phó với nó.
A. Vì căng thẳng hoàn toàn có thể tránh được trong cuộc sống của chúng
ta, chúng ta cần tìm cách đối phó với nó. => sai về nghĩa
B. Sau khi chúng ta hoàn toàn có thể tránh được căng thẳng trong cuộc
sống, chúng ta cần tìm cách đối phó với nó. => sai về nghĩa
C. Miễn là chúng ta hoàn toàn có thể tránh được căng thẳng trong cuộc
sống, chúng ta cần tìm cách đối phó với nó. => sai về nghĩa
D. Vì chúng ta không thể hoàn toàn tránh được căng thẳng trong cuộc
sống, chúng ta cần tìm cách đối phó với nó.
We haven't received any reply to our letter. It is such an insult.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
Chúng tôi đã không nhận được bất kỳ trả lời nào cho thư của chúng tôi.
Đó là một sự xúc phạm.
A. Chúng tôi thấy đó là một sự xúc phạm khi không nhận được trả lời cho
thư của chúng tôi.
B. Chúng tôi chưa nhận được bất kỳ thư trả lời nào vì nó xúc phạm. =>
sai về nghĩa
C. Chúng tôi đã bị xúc phạm bởi việc trả lời cho thư của chúng tôi. =>
sai về nghĩa
D. Chúng tôi không thấy xúc phạm vì không nhận được bất kỳ trả lời nào
cho thư của chúng tôi. => sai về nghĩa
Chọn A
Pete had acquired the money through hard work. He was reluctant to give it away.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề đồng ngữ
Pete đã có được tiền nhờ làm việc chăm chỉ. Anh đã miễn cưỡng cho đi.
A. Có được tiền nhờ làm việc chăm chỉ, Pete đã miễn cưỡng cho đi.
B. Dù Pete có được tiền nhờ làm việc chăm chỉ, anh đã miễn cưỡng cho đi. => sai nghĩa vì 2 câu gốc về nghĩa không tương phản nhau
C. Sai cấu trúc: không thể rút gọn 2 mệnh đề không cùng chủ ngữ.
D. Pete đã có được tiền nhờ làm việc chăm chỉ để mà anh đã miễn cưỡng cho đi. => sai về nghĩa
He was overconfident. Therefore, he ruined our plan completely.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Đại từ quan hệ “which” có thể thay thế cho cả mệnh đề đứng trước nó,
làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ:
S + V, which + V + …
overconfident (adj): quá tự tin
overconfidence (n): sự quá tự tin
A. because + S + V = because of + N/Ving: bởi vì => Câu A sai.
C. Câu C sai do dùng danh từ “confidence”.
D. Cấu trúc câu chẻ: It + is + N + that + V + … => Câu D sai.
Tạm dịch: Anh ta quá tự tin. Do đó, anh ta đã phá hỏng hoàn toàn kế
hoạch của chúng tôi.
= B. Anh ta quá tự tin, điều đó đã phá hỏng hoàn toàn kế hoạch của
chúng tôi.
It was a kind of accident. Nobody was really to blame for it.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho “accident”, đóng vai trò tân
ngữ trong mệnh đề quan hệ => dùng “which”.
A. Dùng “which” để thay thế cho cả mệnh đề đứng trước nó => Câu A
sai.
B. “whom” thay thế cho danh từ chỉ người => Câu B sai.
C. Dùng “which” thay thế cho “accident”, đóng vai trò tân ngữ trong
mệnh đề quan hệ, nhưng câu C vẫn dùng tân ngữ “it” => Câu C sai.
Tạm dịch: Đó chỉ là một loại tai nạn. Không ai thực sự gây ra nó.
= D. Đó chỉ là một loại tai nạn mà thực sự không nên đổ lỗi cho ai.
The 2022 FIFA World Cup is an important competition in international football. Almost everyone around the world is looking forward to it.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cấu trúc “too, so, such”
Cấu trúc với “so”: S + be + so + adj + that + S + V + …: quá … đến nỗi
=> Đảo ngữ: So + adj + be + N + mệnh đề
B. Cấu trúc với “too”: S + be + too + adj (for somebody) + to V => Câu
B sai.
C. Câu C sai do thiếu tân ngữ “it” ở mệnh đề sau “that”.
D. Cấu trúc với “such”: S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S
+ V => Câu D sai do thiếu mạo từ “an”.
Tạm dịch: FIFA World Cup 2022 là một cuộc thi đấu quan trọng trong
bóng đá quốc tế. Hầu như tất cả mọi người trên thế giới đều mong chờ
nó.
= A. FIFA World Cup 2022 là một cuộc thi đấu quan trọng trong bóng đá
quốc tế đến nỗi hầu như tất cả mọi người trên thế giới đều mong chờ nó.
Lee gave up her job. She planned to continue her education.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Thành ngữ
with the aim of something/to doing something: với mục đích làm gì
in case: phòng khi
with a view to something/to doing something: với ý định hoặc hy vọng
làm gì
Tạm dịch: Lee đã từ bỏ công việc của mình. Cô ấy dự định tiếp tục việc
học.
A. Việc học của Lee bị gián đoạn vì cô ấy muốn tìm việc làm. => sai về
nghĩa
B. Sai cấu trúc: at => to
C. Lee đã từ bỏ công việc của mình phòng trường hợp cô ấy tiếp tục việc
học. => sai về nghĩa
D. Lee đã từ bỏ công việc của mình để tiếp tục việc học của mình.
This is a rare opportunity. You should take advantage of it to get a better job.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Hai câu có từ lặp lại “opportunity – it” => dùng đại từ quan hệ “which/
that” thay cho “it”
Tạm dịch: Đây là một cơ hội hiếm có. Bạn nên tận dụng nó để có công
việc tốt hơn.
A. Sai ngữ pháp: bỏ “for”
B. Sai ngữ pháp: what => which
C. Sai ngữ pháp: trong mệnh đề quan hệ không xác định không dùng
“that”
D. Đây là một cơ hội hiếm có mà bạn nên tận dụng nó để có công việc
tốt hơn.
We arrived at the conference. Then we realized that our reports were still at home.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Đảo ngữ
Hardly/ Scarcely + had + S + Ved/P2 + when + S + Ved/V2: vừa mới… thì…
= No sooner + had + S + Ved/P2 + than + S + Ved/V2
Only after + S + V + trợ động từ + S + động từ chính: Chỉ sau khi... thì...
Tạm dịch: Chúng tôi đến hội nghị. Sau đó chúng tôi phát hiện ra báo cáo vẫn ở nhà.
A. Chúng tôi vừa phát hiện ra báo cáo vẫn ở nhà thì chúng tôi đến hội nghị. => sai về nghĩa
B. Chỉ sau khi chúng tôi đến hội nghị thì chúng tôi mới phát hiện ra báo cáo vẫn ở nhà.
C. Mãi đến khi chúng tôi đến hội nghị chúng tôi mới phát hiện ra báo cáo vẫn ở nhà. => sai về nghĩa, sai cấu trúc vì vế đầu chưa đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ
D. Chúng tôi vừa đến hội nghị thì chúng tôi phát hiện ra báo cáo vẫn ở nhà. => sai cấu trúc (that => when)
Chọn B
She is so attractive. Many boys run after her.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả
Cấu trúc: S + be + so + adj + that + mệnh đề: ...quá...đến nỗi mà
= So + adj + be + S + that + mệnh đề
Tạm dịch: Cô ấy rất hấp dẫn. Nhiều chàng trai chạy theo cô ấy.
= B. Cô ấy quá hấp dẫn đến nỗi nhiều chàng trai chạy theo cô ấy.
Các đáp án A, C, D sai cấu trúc.
The burglar might come back. You’d better change all the locks.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Liên từ
had better + Vo: nên làm gì
in case + S + V: phòng khi
or: hoặc là
Tạm dịch: Kẻ trộm có thể quay trở lại. Bạn nên thay tất cả các ổ khóa.
A. Sai cấu trúc: câu điều kiện loại 1: If + S + V(s,es), S + will + Vo
B. Kẻ trộm sẽ quay trở lại trừ khi bạn thay tất cả các ổ khóa. => sai về
nghĩa
C. Bạn nên thay tất cả các ổ khóa hoặc là tên trộm sẽ quay trở lại. =>
sai về nghĩa
D. Bạn nên thay tất cả các ổ khóa phòng trường hợp tên trộm sẽ quay
trở lại.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com