Tìm số tự nhiên \(x\) biết:
Tìm số tự nhiên \(x\) biết:
Quảng cáo
Câu 1: \(91 - 3x = 61\)
A. \(x = 9\)
B. \(x = 10\)
C. \(x = 11\)
D. \(x = 12\)
- Áp dụng quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” đổi thành dấu “–” và dấu “–” thành dấu “+”.
- Dấu hiệu chia hết cho \(3\): Các số có tổng các chữ số chia hết cho \(3\) thì chia hết cho \(3\).
- Tính chất chia hết của một tổng: Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng đó chia hết cho số đó.
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}91 - 3x = 61\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,3x = 91 - 63\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,3x = 30\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,3x = 30:3\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 10\end{array}\)
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: \(\left( {2x - 24} \right){.8^3} = {8^5}\)
A. \(x = 34\)
B. \(x = 39\)
C. \(x = 44\)
D. \(x = 46\)
- Áp dụng quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” đổi thành dấu “–” và dấu “–” thành dấu “+”.
- Dấu hiệu chia hết cho \(3\): Các số có tổng các chữ số chia hết cho \(3\) thì chia hết cho \(3\).
- Tính chất chia hết của một tổng: Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng đó chia hết cho số đó.
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}\left( {2x - 24} \right){.8^3} = {8^5}\\\,2x - 24\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = {8^5}:{8^3}\\\,2x - 24\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = {8^2}\\\,2x - 24\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 64\\\,2x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 64 + 24\\\,2x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 88\\\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 88:2\\\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 44\end{array}\)
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: \({2^{x + 1}} = 32\)
A. \(x = 1\)
B. \(x = 2\)
C. \(x = 3\)
D. \(x = 4\)
- Áp dụng quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” đổi thành dấu “–” và dấu “–” thành dấu “+”.
- Dấu hiệu chia hết cho \(3\): Các số có tổng các chữ số chia hết cho \(3\) thì chia hết cho \(3\).
- Tính chất chia hết của một tổng: Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng đó chia hết cho số đó.
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}\,{2^{x + 1}} = 32\\\,{2^{x + 1}} = {2^5}\\x + 1 = 5\\x\,\,\,\,\,\,\,\, = 5 - 1\\x\,\,\,\,\,\,\,\, = 4\end{array}\)
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: \(570 + x\,\, \vdots \,\,3\) và \(17 \le x \le 20\)
A. \(x = 17.\)
B. \(x = 18.\)
C. \(x = 19.\)
D. \(x = 20.\)
- Áp dụng quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” đổi thành dấu “–” và dấu “–” thành dấu “+”.
- Dấu hiệu chia hết cho \(3\): Các số có tổng các chữ số chia hết cho \(3\) thì chia hết cho \(3\).
- Tính chất chia hết của một tổng: Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng đó chia hết cho số đó.
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
\(570 + x\,\, \vdots \,\,3\) và \(17 \le x \le 20\)
Ta có \(570\,\, \vdots \,\,3\) và \(570 + x\,\, \vdots \,\,3\) nên \(x\,\, \vdots \,\,3\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow x \in B\left( 3 \right)\\ \Rightarrow x \in \left\{ {0\,;\,\,3\,;\,\,6\,;\,\,9\,;\,\,12\,;\,\,15\,;\,\,18\,;\,\,21\,;\,\,...} \right\}\end{array}\)
Mà \(17 \le x \le 20\) nên \(x = 18\).
Vậy \(x = 18.\)
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com