Read the following passage and blacken the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to
Read the following passage and blacken the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following questions.
Foot racing is a popular activity in the United States. It is seen not only as a competitive sport but also as a way to exercise, to enjoy the camaraderie of like-minded people, and to donate money to a good cause. Though serious runners may spend months training to compete, other runners and walkers might not train at all. Those not competing to win might run in an effort to beat their own time or simply to enjoy the fun and exercise. People of all ages, from those of less than one year (who may be pushed in strollers) to those in their eighties, enter into this sport. The races are held on city streets, on college campuses, through parks, and in suburban areas, and they are commonly 5 to 10 kilometers in length.
The largest foot race in the world is the 12-kilometer Bay to Breakers race that is held in San Francisco every spring. This race begins on the east side of the city near San Francisco Bay and ends on the west side at the Pacific Ocean. There may be 80,000 or more people running in this race through the streets and hills of San Francisco. In the front are the serious runners who compete to win and who might finish in as little as 34 minutes. Behind them are the thousands 20 who take several hours to finish. In the back of the race are those who dress in costumes and come just for fun. One year there was a group of men who dressed like Elvis Presley, and another group consisted of firefighters who were tied together in a long line and who were carrying a fire hose. There was even a bridal party, in which the bride was dressed in a long white gown and the groom wore a tuxedo. The bride and groom threw flowers to bystanders, and they were actually married at some point along the route.
Trả lời cho các câu 373489, 373490, 373491, 373492, 373493, 373494, 373495, 373496 dưới đây:
Which of the following best describes the organization of this passage?
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Đọc hiểu
Điều nào sau đây mô tả đúng nhất về tổ chức của đoạn văn này?
A. thứ tự thời gian
B. nguyên nhân và kết quả
C. trình bày và ví dụ
D. cụ thể cho chung
Thông tin: Foot racing is a popular activity in the United States… The largest foot race in the world is the 12-kilometer Bay to Breakers race that is held in San Francisco every spring.
Tạm dịch: Chạy đua là một hoạt động phổ biến ở Hoa Kỳ… Cuộc chạy đua lớn nhất thế giới là cuộc đua Bay tới Breakers dài 12 km được tổ chức tại San Francisco vào mỗi mùa xuân.
The main purpose of this passage is to ________________________.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Đọc hiểu
Mục đích chính của đoạn văn này là để _______________.
A. mô tả một hoạt động phổ biến
B. đưa ra lý do cho sự phổ biến của các cuộc chạy đua
C. tạo niềm vui cho người chạy bộ mặc trang phục (theo phong cách nào đó)
D. khuyến khích mọi người tập thể dục
Thông tin: Foot racing is a popular activity in the United States.
Tạm dịch: Chạy đua là một hoạt động phổ biến ở Hoa Kỳ.
In what sentence(s) does the author give reasons for why people enter foot races?
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Đọc hiểu
Trong câu nào tác giả đưa ra lý do tại sao mọi người tham gia cuộc chạy đua?
A. Chạy đua … và tập thể dục.
B. Đằng sau họ … một con ngựa lửa.
C. Trận đấu lớn nhất … 34 phút.
D. Mọi người ở mọi lứa tuổi … chiều dài.
Thông tin: Foot racing is a popular activity in the United States. It is seen not only as a competitive sport but also as a way to exercise, to enjoy the camaraderie of like-minded people, and to donate money to a good cause. Though serious runners may spend months training to compete, other runners and walkers might not train at all. Those not competing to win might run in an effort to beat their own time or simply to enjoy the fun and exercise.
Tạm dịch: Chạy đua là một hoạt động phổ biến ở Hoa Kỳ. Nó không chỉ được coi là một môn thể thao cạnh tranh mà còn là một cách để tập thể dục, để tận hưởng tình bạn của những người cùng chí hướng và quyên góp tiền cho một mục đích chính đáng. Mặc dù những người chạy bộ nghiêm túc có thể dành nhiều tháng tập luyện để thi đấu, nhưng cũng có những người chạy bộ và đi bộ khác có thể không tập luyện gì cả. Những người không cạnh tranh để giành chiến thắng có thể chạy trong một nỗ lực để đánh bại thời gian của riêng họ hoặc chỉ đơn giản là để tận hưởng niềm vui và tập thể dục.
Which of the following is NOT implied by the author?
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Đọc hiểu
Điều nào sau đây KHÔNG được tác giả ngụ ý?
A. Cuộc chạy đua thu hút nhiều người
B. Người đi bộ có thể cạnh tranh để giành giải thưởng
C. Tham gia một cuộc đua là một cách để hỗ trợ cho một tổ chức
D. Chạy là một cách tốt để giữ cho một trái tim khỏe
Thông tin: It is seen not only as a competitive sport but also as a way to exercise, to enjoy the camaraderie of like-minded people, and to donate money to a good cause… People of all ages, from those of less than one year (who may be pushed in strollers) to those in their eighties, enter into this sport.
Tạm dịch: Nó không chỉ được coi là một môn thể thao cạnh tranh mà còn là một cách để tập thể dục, để tận hưởng tình bạn của những người cùng chí hướng và quyên góp tiền cho một mục đích chính đáng… Mọi người ở mọi lứa tuổi, từ những bé dưới một tuổi (có thể được đẩy trong xe đẩy) đến những người ở độ tuổi tám mươi, tham gia môn thể thao này.
The word “bystander” refers to __________.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Đọc hiểu
Từ “bystander” chỉ __________.
bystander (n): khán giả, người đứng xem
A. a spectator: một khán giả
B. a judge: một thẩm phán
C. a participant: một người tham gia
D. a walker: một người đi bộ
Thông tin: The bride and groom threw flowers to bystanders, and they were actually married at some point along the route.
Tạm dịch: Cô dâu và chú rể ném hoa cho người đứng xem, và họ thực sự đã kết hôn tại một số điểm dọc theo tuyến đường.
The phrase “to a good cause” could be best replaced by which of the following?
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Đọc hiểu
Cụm từ “to a good cause” có thể được thay thế bằng cái nào sau đây?
to a good cause: cho một mục đích chính đáng
A. để thưởng cho người chiến thắng
B. để bảo vệ một khoản đầu tư khôn ngoan
C. cho một mục đích tốt
D. cho một giải thưởng
Thông tin: It is seen not only as a competitive sport but also as a way to exercise, to enjoy the camaraderie of like-minded people, and to donate money to a good cause.
Tạm dịch: Nó không chỉ được coi là một môn thể thao cạnh tranh mà còn là một cách để tập thể dục, để tận hưởng tình bạn của những người cùng chí hướng và quyên góp tiền cho một mục đích chính đáng.
Which of the following is NOT mentioned in this passage?
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Đọc hiểu
Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn văn này?
A. Một số vận động viên đã sẵn sàng để dập lửa
B. Một số vận động viên trông giống như Elvis Presley
C. Một số vận động viên đang tham gia một đám cưới
D. Một số vận động viên nghiêm túc về chiến thắng
Thông tin: In the front are the serious runners who compete to win and who might finish in as little as 34 minutes… ne year there was a group of men who dressed like Elvis Presley, and another group consisted of firefighters who were tied together in a long line and who were carrying a fire hose. There was even a bridal party, in which the bride was dressed in a long white gown and the groom wore a tuxedo. The bride and groom threw flowers to bystanders, and they were actually married at some point along the route.
Tạm dịch: Ở phía trước là những vận động viên nghiêm túc thi đấu để giành chiến thắng và có thể hoàn thành trong ít nhất 34 phút… Một năm nọ, có một nhóm những người đàn ông ăn mặc như Elvis Presley và một nhóm khác gồm các nhân viên cứu hỏa bị trói chặt vào nhau thành một hàng dài và đang mang theo vòi cứu hỏa. Thậm chí còn có một bữa tiệc cô dâu, trong đó cô dâu mặc một chiếc váy dài màu trắng và chú rể mặc một bộ tuxedo. Cô dâu và chú rể ném hoa cho những người đứng xem, và họ thực sự đã kết hôn tại một số điểm dọc theo tuyến đường.
The word “camaraderie” as used in line 2 could be best replaced by which of the following _______.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Đọc hiểu
Từ “camaraderie” được sử dụng trong dòng 2 có thể được thay thế tốt nhất bằng __________ .
camaraderie (n): tình bạn
A. views (n): tầm nhìn, quan điểm
B. companionship (n): tình bạn
C. games (n): trò chơi
D. jokes (n): chuyện cười, chuyện đùa
Thông tin: It is seen not only as a competitive sport but also as a way to exercise, to enjoy the camaraderie of like-minded people, and to donate money to a good cause.
Tạm dịch: Nó không chỉ được coi là một môn thể thao cạnh tranh mà còn là một cách để tập thể dục, để tận hưởng tình bạn của những người cùng chí hướng và quyên góp tiền cho một mục đích chính đáng.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com