Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 374231, 374232, 374233, 374234, 374235, 374236, 374237, 374238, 374239, 374240, 374241, 374242, 374243, 374244, 374245, 374246, 374247, 374248, 374249, 374250, 374251, 374252, 374253, 374254, 374255, 374256, 374257, 374258, 374259, 374260, 374261, 374262, 374263, 374264, 374265, 374266, 374267, 374268, 374269, 374270, 374271, 374272, 374273, 374274, 374275, 374276, 374277, 374278, 374279, 374280 dưới đây:
Tom invited us to come to his party, __________?
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Cấu trúc:
- Mệnh đề đầu ở thể khẳng định => câu hỏi đuôi ở thể phủ định.
- Chủ ngữ là “Tom” => trong câu hỏi đuôi chuyển thành “he”
=> didn’t he
Tạm dịch: Tom mời chúng tôi đến dự tiệc, phải không?
Only after she ______ from a severe illness did she realise the importance of good health.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành
Only after + S + had + Ved/ V3 did + S + V: Chỉ sau khi... thì...
Tạm dịch: Chỉ sau khi cô ấy đã hồi phục sau một căn bệnh nghiêm
trọng, cô ấy mới nhận ra tầm quan trọng của sức khỏe tốt.
By the end of this month I __________for this company for two years.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
- Thì tương lại hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động hoàn thành
trước (xảy ra trước) một thời điểm trong tương lai
- Cấu trúc: S + will + have + been +V-ing.
- Dấu hiệu nhận biết: by the end of this week/month/year: tính đến cuối
tuần này/tháng này/năm nay
Tạm dịch: Đến cuối tháng này, tôi sẽ làm việc cho công ty này được hai
năm.
It wasn’t an awful experience. It was the worst thing _________has ever happened to me.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Cấu trúc: It + is/ was + thành phần nhấn mạnh + that + S + V
Tạm dịch: Đó không chỉ là một trải nghiệm khủng khiếp. Đó là điều tồi
tệ nhất mà đã từng xảy ra với tôi.
We _______ touch since we _______ school three years ago.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành - quá khứ đơn
Cấu trúc: S + have/ has Ved/P2 + since + S + Ved/ V2.
Tạm dịch: Chúng tôi đã mất liên lạc từ khi chúng tôi rời trường vào 3
năm trước.
John asked me _______ that film the night before.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu tường thuật
Cấu trúc câu tường thuật loại câu hỏi Yes/No : S1 + asked + if/ whether
+ S2 + V (đã lùi thì).
Biến đổi : last night => the night before ; saw => had seen
Tạm dịch: John hỏi liệu tôi có xem bộ phim đó vào đêm trước không.
When she __________ her mistake, she apologized.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Ta dùng thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong
quá khứ. Trong câu này diễn tả hai hành động liên tiếp xảy ra trong quá
khứ
Cấu trúc thì quá khứ đơn (với động từ thường): S + Ved/V2 +…
Tạm dịch: Khi cô ấy nhận ra sai lầm của mình, cô ấy đã xin lỗi.
It is not until December 25 _______ the exam will be designed.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cấu trúc với “not until”
Cấu trúc: It is/ was not until... that... + S + V + …: Mãi cho đến khi …
Tạm dịch: Mãi cho đến ngày 25 tháng 12 thì kỳ thi mới được lên kế hoạch.
_______ university is an institution of higher education and research, which grants academic degrees.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Mạo từ
The: dùng khi nói về một danh từ đã xác định mà cả người nghe và
người nói đều biết.
A/an: dùng khi nói về một danh từ chưa xác định.
+ “a” đứng trước danh từ có âm tiết đầu phát âm là một phụ âm
+ “an” đứng trước danh từ có âm tiết đầu phát âm là một nguyên âm
university /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/ => dùng mạo từ “a”
Tạm dịch: Trường đại học là một tổ chức giáo dục đại học và nghiên
cứu, cấp bằng cấp về học thuật.
She _______on her computer for more than two hours when she decided to stop for a rest.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
- Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả quá trình xảy ra
1 hành động bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ và nhấn
mạnh vào quá trình, thời gian. Cụ thể trong câu có dấu hiệu thời gian
“two hours” nên ta phải dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
- Công thức: S + had been + V-ing…
Tạm dịch: Cô ấy đã làm việc trên máy tính của mình trong hơn hai giờ
thì cô ấy quyết định dừng lại để nghỉ ngơi.
“Never say that again, ______?”
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Câu hỏi đuôi của câu mệnh lệnh dùng để yêu cầu người khác một cách
lịch sự có công thức: V/ Don’t + V, will you?
Tạm dịch: Đừng bao giờ nói như vậy nữa, được chứ?
Hardly ______when the argument began.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành – quá khứ đơn
Cấu trúc: Hardly + had + S + V3/Ved + when + S + Ved/ V2: vừa
mới...thì…
Tạm dịch: Anh ấy vừa đến thì cuộc tranh cãi bắt đầu.
He found______ to answer all the questions within the time given.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cấu trúc với “find”
Cấu trúc: S + find + O + adj + to V: nhận thấy ... như thế nào để làm gì
Tạm dịch: Anh ấy thấy việc trả lời tất cả câu hỏi trong khoảng thời gian
cho phép là không thể.
If the world’s tropical forests continue to disappear at their present rate, many animal species _____ extinct.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả sự việc có thể xảy ra trong hiện tại
hoặc tương lai.
Công thức: If + S + V (hiện tại đơn), S + will + V (nguyên mẫu)
Tạm dịch: Nếu rừng nhiệt đới thế giới tiếp tục biến mất với tốc độ hiện
tại, nhiều loài động vật sẽ tuyệt chủng.
“Did you have ______ nice holiday?” - “Yes, it was ______ best holiday I have ever had.”
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Mạo từ
- “nice holiday” trong câu hỏi chưa được xác định nên ta dùng “a”.
- Cấu trúc so sánh nhất: the + tính từ ngắn-est/ most tính từ dài/ tính từ
đặc biệt => dùng “the”
Tạm dịch: “Bạn có kỳ nghỉ vui vẻ chứ?” – “Ừ, đó là kỳ nghỉ tuyệt nhất
tôi từng có.”
If the firemen hadn’t arrived in time, the fire ______ to other houses.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
- Câu điều kiện loại 3 diễn tả giả thuyết trái với quá khứ.
- Cấu trúc: If + S + had + P2, S + would/ could + have + P2.
Tạm dịch: Nếu nhân viên cứu hỏa không đến kịp thời, ngọn lửa sẽ lan
sang những ngôi nhà khác.
By the time I went to class, the lesson ______over.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành
- Thì quá khứ hoàn thành được dùng để diễn tả 1 hành động xảy ra
trước
một hành động khác trong quá khứ.
- Cấu trúc: By the time + S + Ved/V2, S + had + Ved/P2.
Tạm dịch: Khi tôi đến lớp, bài học đã kết thúc.
Do you know who the first to be in ______ space was?
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Mạo từ
space (n): không gian => danh từ không đếm được => không dùng mạo
từ.
Tạm dịch: Bạn có biết ai là người đầu tiên ở trong vũ trụ không?
My daughter plays _____ piano very well.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Mạo từ
Khi nói chơi nhạc cụ, ta dùng: play + the + tên nhạc cụ.
Tạm dịch: Con gái tôi chơi đàn piano rất giỏi.
My father learned to play _________ piano when he was five years old.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mạo từ
Khi nói chơi nhạc cụ, ta dùng: play + the + tên nhạc cụ.
Tạm dịch: Bố tôi học chơi piano khi ông ấy năm tuổi.
If you had studied hard, you ___________ your final exams.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Câu điều kiện loại 3 diễn tả một giả định trái ngược với quá khứ.
Công thức: S + had (not) + Ved/PII, S + would (not) + have + Ved/PII
Tạm dịch: Nếu bạn đã học chăm chỉ, bạn sẽ không trượt kỳ thi cuối kỳ.
I haven’t met Sally since we __________ school.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động trong quá khứ.
Công thức: S + has/have + Ved/P2 + since + S + Ved/ V2.
Tạm dịch: Tôi chưa gặp Sally kể từ khi chúng tôi ra trường.
The flooded road prevented children ___________ going to school.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Giới từ
prevent sb/sth from sth: ngăn chặn ai làm việc gì/ ngăn chặn cái gì khỏi
việc gì
Tạm dịch: Con đường ngập nước ngăn cản việc trẻ em đến trường.
“Give me another chance, ______?”
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Công thức câu hỏi đuôi của câu mệnh lệnh: V/ Don’t V + O, will you?
Tạm dịch: Cho tôi một cơ hội khác, được không?
Bodies of ______ dead in the tragic accident yesterday were taken away.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Mạo từ
Quy tắc: the + adj = danh từ tập họp chỉ một nhóm người => danh từ
số nhiều
dead (adj): chết => the dead (n): người chết
Tạm dịch: Xác của những người chết trong vụ tai nạn thảm khốc ngày
hôm qua đã được đem đi.
If you ______ English in everyday conversations, you’ll speak it fluently.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1 diễn tả 1 điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc
tương lai.
Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + will/ can/ may + V (nguyên thể).
Tạm dịch: Nếu bạn sử dụng tiếng Anh trong các cuộc giao tiếp hàng
ngày, bạn sẽ nói nó trôi chảy.
Nobody’s got to stay late this evening, ________ ?
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Cấu trúc câu hỏi đuôi:
- Chủ ngữ “nobody” => trong câu hỏi đuôi chuyển thành “they”
- Mệnh đề ở vế trước ở dangh phủ định => câu hỏi đuôi ở dạng khẳng
định
=> have they
Tạm dịch: Không một ai phải thức muộn tối nay, phải không?
_______you, I’d think twice about that decision. It could be a bad move.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
- Diễn tả giả định trái với hiện tại.
- Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + Ved/ V2, S + would/could + V.
= Were + S (+ to V), S + would/ could + V.
Tạm dịch: Nếu tớ là cậu, tớ sẽ nghĩ thật cẩn thận về quyết định đó. Nó
có thể là một bước đi sai lầm.
the temperature, water turns into steam.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: So sánh kép
Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S1 + V1, the + so sánh hơn
+ S2 + V2: càng…càng…
So sánh hơn của “high” => “higher”, “fast” => “faster”
Tạm dịch: Nhiệt độ càng cao, nước bốc hơi càng nhanh.
__________ Columbus was one of __________ first people to cross __________ Atlantic.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mạo từ
Trước tên riêng chỉ người không dùng mạo từ.
Trước số thứ tự (first) dùng mạo từ “the”.
Trước tên đại dương (Atlantic) dùng mạo từ “the”.
Tạm dịch: Columbus là một trong những người đầu tiên đi băng qua
Đại Tây Dương.
If Jim hadn’t tried to kill that millionaire, he _________ in prison today.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp
- Câu điều kiện kết hợp loại 3 + loại 2 diễn tả điều xảy ra hoặc không
xảy ra trong quá khứ gây ra kết quả ở hiện tại.
- Cấu trúc: If + S + had + Ved/ P2, S + would (not) + V
Tạm dịch: Nếu Jim không cố giết nhà triệu phú đó, anh ta đã không
phải ngồi tù như bây giờ.
Chọn C
I had to borrow some money __________ my friend because I was broke.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Giới từ
borrow sth from sb: mượn cái gì của ai
Tạm dịch: Tôi đã phải mượn chút tiền của bạn tôi vì tôi đã cạn túi.
Chọn C
At this time next week, we _________ for our examination.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Thì tương lai tiếp diễn
Thì tương lai tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động hay sự việc đang
diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Dấu hiệu: At this time next week
Công thức: S + will be + V-ing.
Tạm dịch: Vào giờ này tuần tới chúng tôi sẽ đang làm bài thi.
Chọn D
Shy people often find difficult to __________ part in group discussions.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Phrasal verb
take part in = participate in = join: tham gia
Tạm dịch: Người nhút nhát hay cảm thấy khó khăn trong việc tham gia
và các cuộc thảo luận nhóm.
Chọn C
There are two cars in the yard, a yellow car and a blue one. My car is ______ yellow one.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mạo từ
“The” được dùng khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người
nghe biết rõ đối tượng nào đó: đối tượng đó là ai, cái gì.
Dấu hiệu: two cars – a yellow car and a bule one => dùng mạo từ “the”
trước “yellow one” (cái màu vàng)
Tạm dịch: Có hai chiếc xe trong sân, một chiếc xe màu vàng và một
chiếc màu xanh. Xe của tôi là màu vàng.
The high buildings _____ were destroyed by the storm were built last year.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Trong mệnh đề quan hệ:
whom: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò là tân ngữ
whose + danh từ: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật
which: thay thế cho danh từ chỉ vật đóng vai trò là tân ngữ hoặc chủ ngữ
where: thay thế cho nơi chốn, where + S + V
The high buildings (Những tòa nhà cao) => danh từ chỉ vật => dùng
“which”
Tạm dịch: Những tòa nhà cao bị phá hủy bởi cơn bão đã được xây dựng
vào năm ngoái.
If Tom ______ an alarm, the thieves wouldn't have broken into his house.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Ta dùng câu điều kiện loại 3 diễn tả một hành động không xảy ra trong
quá khứ.
Cấu trúc: If + S + had Ved/P2, S + could/would + have P2 +…
Tạm dịch: Nếu Tom đã cài chuông báo động, những tên trộm sẽ không
đột nhập vào nhà anh ta.
My mother takes responsibility ________ running the household.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Giới từ
take responsibility for sth/V-ing: chịu trách nhiệm cho cái gì/ làm gì
Tạm dịch: Mẹ tôi chịu trách nhiệm quản lý việc nhà.
I must thank the man from ________ I got the present.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Đại từ quan hệ
- that: thay thế cho “who, whom, which” trong mệnh đề quan hệ không
xác định; trước “that” không có giới từ
- which: thay thế cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ
trong mệnh đề quan hệ
- who: thay thế cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân
ngữ trong mệnh đề quan hệ
- whom: thay thế cho danh từ chỉ người; đóng vai trò tân ngữ trong
mệnh đề quan hệ
- giới từ + whom/ which
“the man” là danh từ chỉ người; trước chỗ trống có giới từ “from” =>
chọn “whom”
Tạm dịch: Tôi phải cảm ơn người đàn ông đã tặng tôi quà.
He wanted to know _______.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu tường thuật
Cấu trúc câu tường thuật của câu hỏi có từ để hỏi: S + asked/ wanted to
know + wh-word + S + V (lùi thì).
Tạm dịch: Anh ấy muốn biết anh ấy có thể đổi chút tiền ở chỗ nào.
If I _____ it was a formal party, I wouldn't have worn my old jeans and a jumper.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Ta dùng câu điều kiện loại 3 diễn tả giả định trái ngược với quá khứ.
Cấu trúc: If + had Ved/ P2, S + would/could… + have P2 +…
Tạm dịch: Nếu tôi biết đó là một bữa tiệc trang trọng, tôi sẽ không mặc
quần jean cũ và một chiếc jumper.
The earthquake, and tsunami that followed, has killed over 1300 people, the majority of _____ were in the city of Palu in Central Sulawesi, Indonesia.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Trong mệnh đề quan hệ:
- that: thay cho “which/ who/ whom” trong mệnh đề quan hệ xác định
- whom: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề
quan hệ
- which: thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong
mệnh đề quan hệ
Tạm dịch: Trận động đất và sóng thần xảy ra sau đó đã giết chết hơn
1300 người, phần lớn trong số họ ở thành phố Palu ở miền Trung
Sulawesi, Indonesia.
Chọn D
The more cigarettes you smoke, ______ you will die.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: So sánh kép
Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn +
S + V (càng... càng...)
“die” là động từ thường nên phải dùng trạng từ “the more easily”
Tạm dịch: Bạn càng hút nhiều thuốc lá, bạn càng chết sớm.
We prevent and severely deal _______ negative practices in teaching, learning and examination.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Giới từ
to deal with: giải quyết, đối mặt với
Tạm dịch: Chúng tôi ngăn chặn và xử lý nghiêm khắc các thực hành tiêu
cực trong giảng dạy, học tập và kiểm tra.
Mike isn’t on the phone, _________ makes it difficult to contact him.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Trong mệnh đề quan hệ:
- which: thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ; hoặc
thay thế cho cả một mệnh đề trước nó, trước “which” có dấu phẩy.
- whom: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề
quan hệ
- who: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ và tân ngữ
trong mệnh đề quan hệ
- that: thay cho “which/ who/ whom” trong mệnh đề quan hệ xác định
Tạm dịch: Mike không nghe điện thoại, điều đó khiến rất khó để mà liên
lạc với anh ấy.
Britain has accused Russia ____ poisoning the ex-Russian spy Sergei Skripal and his daughter.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Giới từ
accuse sb of doing sth: buộc tội ai vì đã làm gì
Tạm dịch: Nước Anh đã buộc tội nước Nga đã hạ độc điệp viên cũ của
Nga Sergei Skripal và con gái của ông ấy.
Don't put off doing your homework until tomorrow. Do it right now, _____?
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Khi mệnh đề chính là câu mệnh lệnh (động từ nguyên mẫu), câu hỏi đuôi
ở dạng “will + S?”
Tạm dịch: Đừng trì hãn bài về nhà đến ngày mai. Hãy làm ngay đi, được
không?
Chọn C
Face ID, which is an Apple's security technology for iPhone X, permits users _____ their devices just by looking at them.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: to V
permit sb to V: cho phép ai làm gì
Tạm dịch: Nhận dạng khuôn mặt, 1 công nghệ bảo mật của Apple cho
iPhone X, cho phép người dùng mở khóa thiết bị bằng cách chỉ cần nhìn
vào mà hình.
Smartphones, laptops and tablets are the modern devices _____ have changed the way we learn.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Trong mệnh đề quan hệ:
- that: thay cho “which/ who/ whom” trong mệnh đề quan hệ xác định
- what: nghi vấn từ; V/ preposition + what
- whose + danh từ: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật
“the modern devices” (các thiết bị hiện đại) là danh từ chỉ vật => dùng
“that”
Tạm dịch: Điện thoại thông minh, máy tính xách tay và máy tính bảng
là những thiết bị hiện đại cái mà đã thay đổi cách chúng ta học tập.
It is said the Robinhood robbed______ rich and gave the money to ______ poor.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mạo từ
Cấu trúc: the + adj: chỉ một nhóm người có chung 1 đặc điểm
the rich: người giàu
the poor: người nghèo
Tạm dịch: Người ta nói Robinhood cướp từ người giàu và đưa tiền cho
người nghèo.
Quảng cáo
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com