Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 374231, 374232, 374233, 374234, 374235, 374236, 374237, 374238, 374239, 374240, 374241, 374242, 374243, 374244, 374245, 374246, 374247, 374248, 374249, 374250, 374251, 374252, 374253, 374254, 374255, 374256, 374257, 374258, 374259, 374260, 374261, 374262, 374263, 374264, 374265, 374266, 374267, 374268, 374269, 374270, 374271, 374272, 374273, 374274, 374275, 374276, 374277, 374278, 374279, 374280 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

Tom invited us to come to his party, __________?  

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:374232
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Cấu trúc:

Mệnh đề đầu ở thể khẳng định => câu hỏi đuôi ở thể phủ định.

- Chủ ngữ là “Tom” => trong câu hỏi đuôi chuyển thành “he”

=> didn’t he

Tạm dịch: Tom mời chúng tôi đến dự tiệc, phải không?

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

Only after she ______ from a severe illness did she realise the importance of good health.  

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:374233
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành

Giải chi tiết

Only after + S + had + Ved/ V3 did + S + V: Chỉ sau khi... thì...

Tạm dịch: Chỉ sau khi cô ấy đã hồi phục sau một căn bệnh nghiêm

trọng, cô ấy mới nhận ra tầm quan trọng của sức khỏe tốt.

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

By the end of this month I __________for this company for two years.  

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:374234
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

 

Giải chi tiết

- Thì tương lại hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động hoàn thành

trước (xảy ra trước) một thời điểm trong tương lai

- Cấu trúc: S + will + have + been +V-ing.

- Dấu hiệu nhận biết: by the end of this week/month/year: tính đến cuối

tuần này/tháng này/năm nay

Tạm dịch: Đến cuối tháng này, tôi sẽ làm việc cho công ty này được hai

năm.

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

It wasn’t an awful experience. It was the worst thing _________has ever happened to me.  

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:374235
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Cấu trúc: It + is/ was + thành phần nhấn mạnh + that + S + V

Tạm dịch: Đó không chỉ là một trải nghiệm khủng khiếp. Đó là điều tồi

tệ nhất mà đã từng xảy ra với tôi.

Câu hỏi số 5:
Nhận biết

We _______ touch since we _______ school three years ago.  

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:374236
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành - quá khứ đơn

Giải chi tiết

Cấu trúc: S + have/ has Ved/P2 + since + S + Ved/ V2.

Tạm dịch: Chúng tôi đã mất liên lạc từ khi chúng tôi rời trường vào 3

năm trước.

Câu hỏi số 6:
Nhận biết

John asked me _______ that film the night before.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:374237
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

Cấu trúc câu tường thuật loại câu hỏi Yes/No : S1 +  asked + if/ whether

+ S2 + V (đã lùi thì).

Biến đổi : last night => the night before ; saw => had seen

Tạm dịch: John hỏi liệu tôi có xem bộ phim đó vào đêm trước không.

Câu hỏi số 7:
Nhận biết

When she __________ her mistake, she apologized.  

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:374238
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

 

Giải chi tiết

Ta dùng thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong

quá khứ. Trong câu này diễn tả hai hành động liên tiếp xảy ra trong quá

khứ

Cấu trúc thì quá khứ đơn (với động từ thường): S + Ved/V2 +…

Tạm dịch: Khi cô ấy nhận ra sai lầm của mình, cô ấy đã xin lỗi.

Câu hỏi số 8:
Nhận biết

It is not until December 25 _______ the exam will be designed.  

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:374239
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc với “not until”

Giải chi tiết

Cấu trúc: It is/ was not until... that... + S + V + …: Mãi cho đến khi …

Tạm dịch: Mãi cho đến ngày 25 tháng 12 thì kỳ thi mới được lên kế hoạch.

Câu hỏi số 9:
Nhận biết

_______ university is an institution of higher education and research, which grants academic degrees.  

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:374240
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

 

Giải chi tiết

The: dùng khi nói về một danh từ đã xác định mà cả người nghe và

người nói đều biết.

A/an: dùng khi nói về một danh từ chưa xác định.

+ “a” đứng trước danh từ có âm tiết đầu phát âm là một phụ âm

+ “an” đứng trước danh từ có âm tiết đầu phát âm là một nguyên âm

university /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/ => dùng mạo từ “a”

Tạm dịch: Trường đại học là một tổ chức giáo dục đại học và nghiên

cứu, cấp bằng cấp về học thuật.

Câu hỏi số 10:
Nhận biết

She _______on her computer for more than two hours when she decided to stop for a rest.  

 

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:374241
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

 

Giải chi tiết

- Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả quá trình xảy ra

1 hành động bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ và nhấn

mạnh vào quá trình, thời gian. Cụ thể trong câu có dấu hiệu thời gian

“two hours” nên ta phải dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

- Công thức: S + had been + V-ing…

Tạm dịch: Cô ấy đã làm việc trên máy tính của mình trong hơn hai giờ

thì cô ấy quyết định dừng lại để nghỉ ngơi.

Câu hỏi số 11:
Nhận biết

“Never say that again, ______?”  

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:374242
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

 

Giải chi tiết

Câu hỏi đuôi của câu mệnh lệnh dùng để yêu cầu người khác một cách

lịch sự có công thức: V/ Don’t + V, will you?

Tạm dịch: Đừng bao giờ nói như vậy nữa, được chứ?

Câu hỏi số 12:
Nhận biết

Hardly ______when the argument began.        

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:374243
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành – quá khứ đơn

Giải chi tiết

Cấu trúc: Hardly + had + S + V3/Ved + when + S + Ved/ V2: vừa

mới...thì…

Tạm dịch: Anh ấy vừa đến thì cuộc tranh cãi bắt đầu.

Câu hỏi số 13:
Nhận biết

He found______ to answer all the questions within the time given.  

 

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:374244
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc với “find”

Giải chi tiết

Cấu trúc: S + find + O + adj + to V: nhận thấy ... như thế nào để làm gì

Tạm dịch: Anh ấy thấy việc trả lời tất cả câu hỏi trong khoảng thời gian

cho phép là không thể.

Câu hỏi số 14:
Nhận biết

If the world’s tropical forests continue to disappear at their present rate, many animal species _____ extinct.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:374245
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải chi tiết

Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả sự việc có thể xảy ra trong hiện tại

hoặc tương lai.

Công thức: If + S + V (hiện tại đơn), S + will + V (nguyên mẫu)

Tạm dịch: Nếu rừng nhiệt đới thế giới tiếp tục biến mất với tốc độ hiện

tại, nhiều loài động vật sẽ tuyệt chủng.

Câu hỏi số 15:
Nhận biết

“Did you have ______ nice holiday?” - “Yes, it was ______ best holiday I have ever had.”

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:374246
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

-  “nice holiday” trong câu hỏi chưa được xác định nên ta dùng “a”.

- Cấu trúc so sánh nhất: the + tính từ ngắn-est/ most tính từ dài/ tính từ

đặc biệt =>  dùng “the”

Tạm dịch: “Bạn có kỳ nghỉ vui vẻ chứ?” – “Ừ, đó là kỳ nghỉ tuyệt nhất

tôi từng có.”

Câu hỏi số 16:
Nhận biết

If the firemen hadn’t arrived in time, the fire ______ to other houses.  

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:374247
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

 

Giải chi tiết

- Câu điều kiện loại 3 diễn tả giả thuyết trái với quá khứ.

- Cấu trúc: If + S + had + P2, S + would/ could + have + P2.

Tạm dịch: Nếu nhân viên cứu hỏa không đến kịp thời, ngọn lửa sẽ lan

sang những ngôi nhà khác.

Câu hỏi số 17:
Nhận biết

By the time I went to class, the lesson ______over.  

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:374248
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành

Giải chi tiết

- Thì quá khứ hoàn thành được dùng để diễn tả 1 hành động xảy ra

trước 

một hành động khác trong quá khứ.

- Cấu trúc: By the time + S + Ved/V2,  S + had + Ved/P2.

Tạm dịch: Khi tôi đến lớp, bài học đã kết thúc.

Câu hỏi số 18:
Nhận biết

Do you know who the first to be in ______ space was?  

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:374249
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

space (n): không gian => danh từ không đếm được => không dùng mạo

từ.

Tạm dịch: Bạn có biết ai là người đầu tiên ở trong vũ trụ không?

Câu hỏi số 19:
Nhận biết

My daughter  plays _____ piano very well.               

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:374250
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Khi nói chơi nhạc cụ, ta dùng: play + the + tên nhạc cụ.

Tạm dịch: Con gái tôi chơi đàn piano rất giỏi.

Câu hỏi số 20:
Nhận biết

My father learned to play _________ piano when he was five years old.  

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:374251
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Khi nói chơi nhạc cụ, ta dùng: play + the + tên nhạc cụ.

Tạm dịch: Bố tôi học chơi piano khi ông ấy năm tuổi.

Câu hỏi số 21:
Nhận biết

If you had studied hard, you ___________ your final exams.  

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:374252
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Câu điều kiện loại 3 diễn tả một giả định trái ngược với quá khứ.

Công thức: S + had (not) + Ved/PII, S + would (not) + have + Ved/PII

Tạm dịch: Nếu bạn đã học chăm chỉ, bạn sẽ không trượt kỳ thi cuối kỳ.

Câu hỏi số 22:
Nhận biết

I haven’t met Sally since we __________ school.  

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:374253
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

 

Giải chi tiết

Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động trong quá khứ.

Công thức: S + has/have + Ved/P2 + since + S + Ved/ V2.

Tạm dịch: Tôi chưa gặp Sally kể từ khi chúng tôi ra trường.

Câu hỏi số 23:
Nhận biết

The flooded road prevented children ___________ going to school.  

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:374254
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

prevent sb/sth from sth: ngăn chặn ai làm việc gì/ ngăn chặn cái gì khỏi

việc gì

Tạm dịch: Con đường ngập nước ngăn cản việc trẻ em đến trường.

Câu hỏi số 24:
Nhận biết

“Give me another chance, ______?”  

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:374255
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Công thức câu hỏi đuôi của câu mệnh lệnh: V/ Don’t V + O, will you?

Tạm dịch: Cho tôi một cơ hội khác, được không?

Câu hỏi số 25:
Nhận biết

Bodies of ______ dead in the tragic accident yesterday were taken away.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:374256
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Quy tắc: the + adj = danh từ tập họp chỉ một nhóm người => danh từ

số nhiều

dead (adj): chết => the dead (n): người chết

Tạm dịch: Xác của những người chết trong vụ tai nạn thảm khốc ngày

hôm qua đã được đem đi.

Câu hỏi số 26:
Nhận biết

If you ______ English in everyday conversations, you’ll speak it fluently.  

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:374257
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải chi tiết

Câu điều kiện loại 1 diễn tả 1 điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc

tương lai.

Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + will/ can/ may + V (nguyên thể).

Tạm dịch: Nếu bạn sử dụng tiếng Anh trong các cuộc giao tiếp hàng

ngày, bạn sẽ nói nó trôi chảy.

Câu hỏi số 27:
Nhận biết

Nobody’s got to stay late this evening, ________ ?  

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:374258
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Cấu trúc câu hỏi đuôi:

- Chủ ngữ “nobody” => trong câu hỏi đuôi chuyển thành “they”

- Mệnh đề ở vế trước ở dangh phủ định => câu hỏi đuôi ở dạng khẳng

định

=> have they

Tạm dịch: Không một ai phải thức muộn tối nay, phải không?

Câu hỏi số 28:
Nhận biết

_______you, I’d think twice about that decision. It could be a bad move.  

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:374259
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

- Diễn tả giả định trái với hiện tại.

- Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + Ved/ V2, S + would/could + V.

= Were + S (+ to V), S + would/ could + V.

Tạm dịch: Nếu tớ là cậu, tớ sẽ nghĩ thật cẩn thận về quyết định đó. Nó

có thể là một bước đi sai lầm.

Câu hỏi số 29:
Nhận biết

                       the temperature,                           water turns into steam.  

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:374260
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh kép

Giải chi tiết

Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S1 + V1, the + so sánh hơn

+ S2 + V2: càng…càng…

So sánh hơn của “high” => “higher”, “fast” => “faster”

Tạm dịch: Nhiệt độ càng cao, nước bốc hơi càng nhanh.

Câu hỏi số 30:
Nhận biết

__________ Columbus was one of __________ first people to cross __________ Atlantic.  

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:374261
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Trước tên riêng chỉ người không dùng mạo từ.

Trước số thứ tự (first) dùng mạo từ “the”.

Trước tên đại dương (Atlantic) dùng mạo từ “the”.

Tạm dịch: Columbus là một trong những người đầu tiên đi băng qua

Đại Tây Dương.

Câu hỏi số 31:
Nhận biết

If Jim hadn’t tried to kill that millionaire, he _________ in prison today.  

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:374262
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp

Giải chi tiết

- Câu điều kiện kết hợp loại 3 + loại 2 diễn tả điều xảy ra hoặc không

xảy ra trong quá khứ gây ra kết quả ở hiện tại.

- Cấu trúc: If + S + had + Ved/ P2, S + would (not) + V

Tạm dịch: Nếu Jim không cố giết nhà triệu phú đó, anh ta đã không

phải ngồi tù như bây giờ.

Chọn C

Câu hỏi số 32:
Nhận biết

I had to borrow some money __________ my friend because I was broke.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:374263
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

borrow sth from sb: mượn cái gì của ai

Tạm dịch: Tôi đã phải mượn chút tiền của bạn tôi vì tôi đã cạn túi.

Chọn C

Câu hỏi số 33:
Nhận biết

At this time next week, we _________ for our examination.  

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:374264
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì tương lai tiếp diễn

Giải chi tiết

Thì tương lai tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động hay sự việc đang

diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.

Dấu hiệu: At this time next week

Công thức: S + will be + V-ing.

Tạm dịch: Vào giờ này tuần tới chúng tôi sẽ đang làm bài thi.

Chọn D

Câu hỏi số 34:
Nhận biết

Shy people often find difficult to __________ part in group discussions.  

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:374265
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verb

Giải chi tiết

take part in = participate in = join: tham gia

Tạm dịch: Người nhút nhát hay cảm thấy khó khăn trong việc tham gia

và các cuộc thảo luận nhóm.

Chọn C

Câu hỏi số 35:
Nhận biết

There are two cars in the yard, a yellow car and a blue one. My car is ______ yellow one.  

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:374266
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

“The” được dùng khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người

nghe biết rõ đối tượng nào đó: đối tượng đó là ai, cái gì.

Dấu hiệu: two cars – a yellow car and a bule one => dùng mạo từ “the”

trước “yellow one” (cái màu vàng)

Tạm dịch: Có hai chiếc xe trong sân, một chiếc xe màu vàng và một

chiếc màu xanh. Xe của tôi là màu vàng.

Câu hỏi số 36:
Nhận biết

The high buildings _____ were destroyed by the storm were built last year.   

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:374267
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Trong mệnh đề quan hệ:

whom: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò là tân ngữ

whose + danh từ: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật

which: thay thế cho danh từ chỉ vật đóng vai trò là tân ngữ hoặc chủ ngữ

where: thay thế cho nơi chốn, where + S + V

The high buildings (Những tòa nhà cao) => danh từ chỉ vật => dùng

“which”

Tạm dịch: Những tòa nhà cao bị phá hủy bởi cơn bão đã được xây dựng

vào năm ngoái.

Câu hỏi số 37:
Nhận biết

If Tom ______ an alarm, the thieves wouldn't have broken into his house.  

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:374268
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Ta dùng câu điều kiện loại 3 diễn tả một hành động không xảy ra trong

quá khứ.

Cấu trúc: If + S + had Ved/P2, S + could/would + have P2 +…

Tạm dịch: Nếu Tom đã cài chuông báo động, những tên trộm sẽ không

đột nhập vào nhà anh ta.

Câu hỏi số 38:
Nhận biết

My mother takes responsibility ________ running the household.  

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:374269
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

take responsibility for sth/V-ing: chịu trách nhiệm cho cái gì/ làm gì

Tạm dịch: Mẹ tôi chịu trách nhiệm quản lý việc nhà.

Câu hỏi số 39:
Nhận biết

I must thank the man from ________ I got the present.  

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:374270
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải chi tiết

that: thay thế cho “who, whom, which” trong mệnh đề quan hệ không

xác định; trước “that” không có giới từ

- which: thay thế cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ

trong mệnh đề quan hệ

- who: thay thế cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân

ngữ trong mệnh đề quan hệ

- whom: thay thế cho danh từ chỉ người; đóng vai trò tân ngữ trong

mệnh đề quan hệ

- giới từ + whom/ which

“the man” là danh từ chỉ người; trước chỗ trống có giới từ “from” =>

chọn “whom”

Tạm dịch: Tôi phải cảm ơn người đàn ông đã tặng tôi quà.

Câu hỏi số 40:
Nhận biết

He wanted to know _______.  

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:374271
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

Cấu trúc câu tường thuật của câu hỏi có từ để hỏi: S + asked/ wanted to

know + wh-word + S + V (lùi thì).

Tạm dịch: Anh ấy muốn biết anh ấy có thể đổi chút tiền ở chỗ nào.

Câu hỏi số 41:
Nhận biết

If I _____ it was a formal party, I wouldn't have worn my old jeans and a jumper.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:374272
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Ta dùng câu điều kiện loại 3 diễn tả giả định trái ngược với quá khứ.

Cấu trúc: If + had Ved/ P2, S + would/could… + have P2 +…

Tạm dịch: Nếu tôi biết đó là một bữa tiệc trang trọng, tôi sẽ không mặc

quần jean cũ và một chiếc jumper.

Câu hỏi số 42:
Nhận biết

The earthquake, and tsunami that followed, has killed over 1300 people, the majority of _____ were in the city of Palu in Central Sulawesi, Indonesia.  

                       

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:374273
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

 

Giải chi tiết

Trong mệnh đề quan hệ:

- that: thay cho “which/ who/ whom” trong mệnh đề quan hệ xác định

- whom: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề

quan hệ

- which: thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong

mệnh đề quan hệ

Tạm dịch: Trận động đất và sóng thần xảy ra sau đó đã giết chết hơn

1300 người, phần lớn trong số họ ở thành phố Palu ở miền Trung

Sulawesi, Indonesia.

Chọn D

 

Câu hỏi số 43:
Nhận biết

The more cigarettes you smoke, ______ you will die.  

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:374274
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh kép

 

Giải chi tiết

Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn +

S + V (càng... càng...)

“die” là động từ thường nên phải dùng trạng từ “the more easily”

Tạm dịch: Bạn càng hút nhiều thuốc lá, bạn càng chết sớm.

Câu hỏi số 44:
Nhận biết

We prevent and severely deal _______ negative practices in teaching, learning and examination.  

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:374275
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

to deal with: giải quyết, đối mặt với

Tạm dịch: Chúng tôi ngăn chặn và xử lý nghiêm khắc các thực hành tiêu

cực trong giảng dạy, học tập và kiểm tra.

Câu hỏi số 45:
Nhận biết

Mike isn’t on the phone, _________ makes it difficult to contact him.  

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:374276
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

 

Giải chi tiết

Trong mệnh đề quan hệ:

- which: thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ; hoặc

thay thế cho cả một mệnh đề trước nó, trước “which” có dấu phẩy.

- whom: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề

quan hệ

- who: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ và tân ngữ

trong mệnh đề quan hệ

- that: thay cho “which/ who/ whom” trong mệnh đề quan hệ xác định

Tạm dịch: Mike không nghe điện thoại, điều đó khiến rất khó để mà liên

lạc với anh ấy.

Câu hỏi số 46:
Nhận biết

Britain has accused Russia ____ poisoning the ex-Russian spy Sergei Skripal and his daughter.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:374277
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

accuse sb of doing sth: buộc tội ai vì đã làm gì

Tạm dịch: Nước Anh đã buộc tội nước Nga đã hạ độc điệp viên cũ của

Nga Sergei Skripal và con gái của ông ấy.

Câu hỏi số 47:
Nhận biết

Don't put off doing your homework until tomorrow. Do it right now, _____?  

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:374278
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Khi mệnh đề chính là câu mệnh lệnh (động từ nguyên mẫu), câu hỏi đuôi

ở dạng “will + S?”

Tạm dịch: Đừng trì hãn bài về nhà đến ngày mai. Hãy làm ngay đi, được

không?

Chọn C

Câu hỏi số 48:
Nhận biết

Face ID, which is an Apple's security technology for iPhone X, permits users _____ their devices just by looking at them.  

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:374279
Phương pháp giải

Kiến thức: to V

Giải chi tiết

permit sb to V: cho phép ai làm gì

Tạm dịch: Nhận dạng khuôn mặt, 1 công nghệ bảo mật của Apple cho

iPhone X, cho phép người dùng mở khóa thiết bị bằng cách chỉ cần nhìn

vào mà hình.

Câu hỏi số 49:
Nhận biết

Smartphones, laptops and tablets are the modern devices _____ have changed the way we learn.  

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:374280
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

 

Giải chi tiết

Trong mệnh đề quan hệ:

- that: thay cho “which/ who/ whom” trong mệnh đề quan hệ xác định

- what: nghi vấn từ; V/ preposition + what

- whose + danh từ: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật

 “the modern devices” (các thiết bị hiện đại) là danh từ chỉ vật => dùng

“that”

Tạm dịch: Điện thoại thông minh, máy tính xách tay và máy tính bảng

là những thiết bị hiện đại cái mà đã thay đổi cách chúng ta học tập.

Câu hỏi số 50:
Nhận biết

It is said the Robinhood robbed______ rich and gave the money to ______ poor.  

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:374281
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

 

Giải chi tiết

Cấu trúc: the + adj: chỉ một nhóm người có chung 1 đặc điểm

the rich: người giàu

the poor: người nghèo

Tạm dịch: Người ta nói Robinhood cướp từ người giàu và đưa tiền cho

người nghèo.

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com