Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 374101, 374102, 374103, 374104, 374105, 374106, 374107, 374108, 374109, 374110, 374111, 374112, 374113, 374114, 374115, 374116, 374117, 374118, 374119, 374120, 374121, 374122, 374123, 374124, 374125, 374126, 374127, 374128, 374129, 374130, 374131, 374132, 374133, 374134, 374135, 374136, 374137, 374138, 374139, 374140, 374141, 374142, 374143, 374144, 374145, 374146, 374147, 374148, 374149, 374150 dưới đây:
When I came to visit her last night, she ________ a bath.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Thì quá khứ đơn – Thì quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ đơn (Ved/ V2) diễn tả một hành động xen vào một hành
động khác đang diễn ra trong quá khứ (thì quá khứ tiếp diễn: was/ were
+ V-ing).
When + S + Ved/ V2, S + was/ were + V-ing
Tạm dịch: Khi tôi tới thăm cô ấy vào tối qua, cô ấy đang tắm.
Unless you ______________ all of my questions, I can’t do anything to help you.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
- Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương
lai.
- Cấu trúc: If + S + V(hiện tại), S + will/ can + V: nếu…thì…
Hoặc: Unless + S + V(hiện tại), S + will/ can + V: trừ khi…nếu không
thì…
Tạm dịch: Trừ khi bạn trả lời tất cả câu hỏi của tôi, nếu không thì tôi
không thể làm gì giúp bạn.
If the world’s tropical forests continue to disappear at their present rate, many animal species _____ extinct.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
- Câu điều kiện loại 1 diễn điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
- Công thức: If + S + V (thì hiện tại đơn), S + will/can/may + Vo.
Tạm dịch: Nếu rừng nhiệt đới của thế giới tiếp tục biến mất với tốc độ
hiện tại, nhiều loài động vật sẽ bị tuyệt chủng.
John said he _______ to visit me the day after.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu tường thuật
Khi đổi từ trực tiếp sang gián tiếp câu ở thì tương lai đơn: will => would,
tomorrow => the next day (the following day; the day after)
Tạm dịch: John đã nói rằng anh ta sẽ tới thăm tôi vào ngày mai.
John ________ taking the money, but nobody believed him.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
A. deny Ving: phủ nhận làm gì
B. apologize to sb for doing sth: xin lỗi ai vì làm gì
C. refuse to V: từ chối
D. warn sb about/against sb/sth: cảnh báo
Tạm dịch: John phủ nhận là đã lấy tiền, nhưng không ai tin anh ta.
Nothing unusual happened, ________?
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Cấu trúc câu hỏi đuôi:
+ Vế trước có “nothing” là từ mang nghĩa phủ định => câu hỏi đuôi ở
dạng khẳng định
+ Chủ ngữ vế trước là “nothing” => trong câu hỏi đuôi thay bằng “it”
Tạm dịch: Không có gì bất thưởng đã xảy ra, có phải không?
- Jean: “Why didn’t you tell me about the plans for the merge?”
- Jack: “I would have told you _______.”
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Diễn tả điều trái với quá khứ.
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had V.p.p, S + would have V.p.p
Đảo ngữ: Had + S + V.p.p, S + would have V.p.p
S + ask + O + to V: yêu cầu ai làm gì
Tạm dịch: - Jean: “Tại sao bạn không nói với tôi về kế hoạch hợp nhất?”
- Jack: “Tôi sẽ nói với bạn nếu bạn hỏi tôi”
I will stand here and wait for you _______ you come back.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Liên từ
A. though: mặc dù
B. because: bởi vì
C. until: cho đến khi
D. so: vì vậy
Tạm dịch: Tôi sẽ đứng đây và đợi bạn cho đến khi bạn quay trở lại.
By next Saturday, Tom ______ a whole month without smoking a cigarette.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành
+ Dấu hiệu: by next Saturday
+ Cấu trúc: S + will have Ved/P2
Tạm dịch: Trước thứ bảy tuần sau, Tom sẽ trải qua cả tháng không hút
thuốc lá.
Britain has accused Russia ________ poisoning the ex-Russian spy Sergei Skripal and his daughter.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Giới từ
Cấu trúc: accuse sb of V-ing (buộc tội ai làm gì)
Tạm dịch: Anh buộc tội Nga đã hạ độc cố điệp viên Nga Sergei Skripal
và con gái ông ấy.
Chọn A
If she were not afraid of flying, she _______ far a lot.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều giả định trái ngược với hiện tại.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could
+ V (nguyên mẫu)
Tạm dịch: Nếu cô ấy không sợ bay, cô ấy đã đi du lịch xa hơn nhiều.
Chọn D
Did you read _______ book I lent you last week?
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Mạo từ
book (n): cuốn sách => danh từ đã xác định bởi “I lent you last week”
=> dùng “the”
Tạm dịch: Bạn đã đọc quyển sách tôi cho mượn tuần trước chưa?
If he _______ ill yesterday, he would have taken part in the football match.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định không thật ở quá khứ.
Công thức: If + S + had Ved/ V3, S + would have Ved/ V3 .
Tạm dịch: Nếu hôm qua anh ấy không bị bệnh, anh ấy sẽ tham gia vào
trận bóng đá.
This class, ______ is a prerequisite for microbiology, is so difficult that I would rather drop it.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Trong mệnh đề quan hệ:
- where: thay cho trạng từ chỉ nơi chốn; where + S + V
- that: thay cho “which/ who/ whom” trong mệnh đề quan hệ xác định
- which: thay cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ
- when: thay cho trạng từ chỉ thời gian; when + S + V
Tạm dịch: Lớp học này, điều kiện tiên quyết của ngành vi sinh học, quá
khó đến nỗi mà tôi sẽ từ bỏ nó.
Both husband and wife should be responsible ________ doing the household chores.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Giới từ
be responsible for st/doing st: có, chịu trách nhiệm về cái gì/làm gì
Tạm dịch: Cả hai vợ chồng đều nên có trách nhiệm làm việc nhà.
If the weather is fine this weekend, we _______ to see our grandparents.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương
lai.
Công thức câu điều kiện loại 1: If + S + V (hiện tại đơn), S + will +
V(nguyên thể)
Tạm dịch: Nếu cuối tuần này thời tiết đẹp, chúng ta sẽ đi thăm ông bà.
My brother has been playing ______ piano since he was a small child.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Mạo từ
Chơi nhạc cụ gì ta cần điền mạo từ “the” trước nhạc cụ
=> play the piano: chơi đàn piano/ dương cầm
Tạm dịch: Anh trai tôi đã chơi piano từ khi còn nhỏ.
Most of my friends admire Milan as she can play _____ piano so beautifully.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mạo từ
Chơi nhạc cụ gì ta cần điền mạo từ “the” trước nhạc cụ
=> play the piano: chơi đàn piano/ dương cầm
Tạm dịch: Hầu hết các bạn bè của tôi đều ngưỡng mộ Milan bởi vì cô ấy
có thể chơi đàn rất hay.
If Nick doesn't change his way of working, he ______ in big trouble.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1 diễn tả 1 điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc
tương lai.
Cấu trúc: If + S + V(s/es), S + will/ can/ may + V (nguyên thể)
Tạm dịch: Nếu Nick không thay đổi cách làm việc, anh ta sẽ gặp rắc rối
lớn.
The last time Jimmy ______ a training course was when he was an undergraduate.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn diễn tả 1 hành động đã xảy ra và chấm dứt tại thời điểm
trong quá khứ.
Cấu trúc: The last time + S + V-ed/ V2 + was ... : lần cuối ai đó làm gì
là khi nào
Tạm dịch: Lần cuối cùng Jimmy tham dự một khóa học là khi anh ta còn
là một sinh viên.
Nobody agreed with the decision to cancel the match yesterday, _______?
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Cấu trúc câu hỏi đuôi:
- Chủ ngữ là những đại từ bất định chỉ người (nobody)=> câu hỏi đuôi
đổi thành “they”
- Nobody (không ai cả) mang nghĩa phủ định => câu hỏi đuôi ở dạng
khẳng định
Tạm dịch: Không ai đồng ý với quyết định hủy trận bóng ngày hôm qua,
phải không?
Mr. Pike _______ English at our school for 20 years before he retired last year.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động (teach) xảy ra
kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ (retire).
Công thức: S + had been + V_ing + before + S + Ved/ V2.
Tạm dịch: Ông Pike đã dạy tiếng Anh tại trường của chúng tôi 20 năm
trước khi ông ấy nghỉ hưu vào năm ngoái.
Mrs. Lan went to _______ school to meet her daughter.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Mạo từ
go to school: đi đến trường để học (ví dụ: học sinh, sinh viên,…)
go to the school: đi đến trường với mục đích khác (ví dụ: phụ huynh,...)
Tạm dịch: Cô Lan đến trường để gặp con gái của cô ấy.
If you _______ to my advice in the first place, you wouldn't be in this mess right now.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp
- Câu điều kiện kết hợp loại 3 + loại 2 diễn tả điều xảy ra hoặc không
xảy ra trong quá khứ gây ra kết quả ở hiện tại.
- Cấu trúc: If + S + had + Ved/ P2, S + would (not) + V.
Tạm dịch: Nếu ban đầu bạn nghe theo lời khuyên của tôi, bạn sẽ không
bị rắc rối như bây giờ.
The more you practise speaking English, _______
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: So sánh kép
Công thức so sánh kép: The + so sánh hơn + S1 + V1, the + so sánh
hơn + S2 + V2: càng…càng…
“speak” là động từ thường nên cần trạng từ bổ nghĩa “fluently”
Tạm dịch: Bạn càng luyện nói tiếng Anh nhiều, bạn càng nói lưu loát.
Park Hang-seo, who is the head coach of _______ Vietnam national football team, is a new idol of many people.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mạo từ
“Vietnam national football team” (đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam)
là danh từ xác định => dùng mạo từ “the”.
Tạm dịch: Park Hang-seo, huấn luyện viên trưởng của đội tuyển bóng
đá quốc gia Việt Nam, là một thần tượng mới của nhiều người.
Do you have any objections _______ this new road scheme?
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Giới từ
objection (to something/to doing something) (n): phản đối (việc gì)
Tạm dịch: Bạn có phản đối gì với quy hoạch đường mới này không?
If I finish my project before deadline, I _____ more time for my holiday.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1diễn tả điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai:
Công thức: If + S + V (thì hiện tại đơn), S + will/ can + V(infinitive).
Tạm dịch: Nếu tôi hoàn thành dự án của mình trước thời hạn, tôi sẽ có
nhiều thời gian hơn cho kỳ nghỉ của mình.
_____ Socialist Republic of Vietnam is a country with a great patriotism through its history.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Mạo từ
Trước tên của những nước mà có “Kingdom”, “States” hay “Republic” ta
phải dùng mạo từ “the”.
Tạm dịch: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một quốc gia có tinh
thần yêu nước tuyệt vời xuyên suốt lịch sử.
Amy _____ history for 2 years before she majored in literature.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành diễn tả một sự việc đã xảy ra và kết thúc
(study) trước một hành động xảy ra trong quá khứ (major).
Công thức: S + had + Ved/ P2 + before + S + Ved/ V2.
Tạm dịch: Amy đã nghiên cứu lịch sử khoảng 2 năm trước khi cô học
chuyên ngành văn học.
If you plant these seeds in May, you ______ a garden full of flowers in October.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Công thức: If S + V(s/es), S + will/can + V(infinitive).
Tạm dịch: Nếu bạn trồng những hạt giống này vào tháng Năm, bạn sẽ
có một khu vườn đầy hoa vào tháng Mười.
The closer we are to our trip to Boston, the _______ my students become.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: So sánh kép
Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V + the + so sánh hơn
+ S + V: càng …càng…
excited (tính từ chỉ tâm trạng, cảm xúc) (adj): thích thú
exciting (tính từ chỉ bản chất, tính chất) (adj): thú vị
Tạm dịch: Chuyến đi tham quan Boston càng đến gần, học sinh của tôi
càng trở nên phấn khích.
Africa has always had a large migratory population because of war and _____ famine.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mạo từ
famine: nạn đói => danh từ không đếm được => không dùng mạo từ.
Tạm dịch: Châu Phi luôn có một dân số di cư lớn vì chiến tranh và nạn đói.
Chọn D
Show me the house ___________ .
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Trong mệnh đề quan hệ:
- which: thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong
mệnh đề quan hệ
- where: thay cho trạng từ chỉ nơi chốn; where + S + V
Tạm dịch: Cho tôi xem cái nhà mà họ đang ở đi.
Had they listened to their parent’s advice, they ______ happier now.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp
- Câu điều kiện kết hợp loại 3 + loại 2 diễn tả điều xảy ra hoặc không
xảy ra trong quá khứ gây ra kết quả ở hiện tại.
- Cấu trúc: If + S + had + Ved/ P2, S + would (not) + V = Had + S +
Ved/ P2, S + would (not) + V.
Tạm dịch: Nếu họ lắng nghe lời khuyên của cha mẹ, bây giờ họ sẽ hạnh
phúc hơn.
By the end of last June, I ________ English for five years.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành
Dấu hiệu nhận biết: By the end of last June – tính đến cuối tháng 6 trước
Cấu trúc: S + had + Ved/P2 + …
Tạm dịch: Tính đến cuối tháng 6 trước, tôi đã học tiếng Anh được 5
năm.
If she didn’t have to work today, she ________ her children to zoo.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 diễn tả sự việc không có thật ở hiện tại.
Cấu trúc: If + S + Ved/ V2, S + would/could/ … + Vo.
Tạm dịch: Nếu hôm nay cô ấy không phải làm việc, cô ấy sẽ đưa con cô
ấy đến sở thú.
The man grew up in ________ orphanage in ________ United Kingdom.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Mạo từ
“orphanage” (trại mồ côi) là danh từ chưa xác định, bắt đầu bằng
nguyên âm => dùng “an”
Trước tên của những nước mà có “Kingdom”, “States” hay “Republic” ta
phải dùng mạo từ “the” => The United Kingdom
Tạm dịch: Người đàn ông đó lớn lên trong một trại trẻ mồ côi ở Vương
Quốc Anh.
These days more and more people are aware __________ the importance of protecting endangered species.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Giới từ
Cụm từ: be aware of sth: biết việc gì, ý thức được việc gì
Tạm dịch: Ngày nay, ngày càng nhiều người nhận thức được tầm quan
trọng của việc bảo vệ các loài có nguy cơ tuyệt chủng.
Everybody is tired of watching the same commercials on TV every night, ________?
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Cấu trúc câu hỏi đuôi:
- Chủ ngữ là đại từ bất định chỉ người (everybody) => trong câu hỏi đuôi
thay bằng “they”.
- Động từ chính là “is” dạng khẳng định => động từ trong câu hỏi đuôi là
“aren’t” dạng phủ định.
Tạm dịch: Mọi người đều mệt mỏi khi xem quảng cáo trên tivi mỗi tối,
có phải không?
Tom seldom drinks coffee, _______?
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Cấu trúc câu hỏi đuôi:
- Vế trước có “seldom” mang nghĩa phủ định => câu hỏi đuôi ở dạng
khẳng định
- Chủ ngữ là “Tom” => trong câu hỏi đuôi chuyển thành “he”
Tạm dịch: Tom hiếm khi uống cà phê, phải không?
My sister Jo is _______ person in our family.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: So sánh hơn nhất
Short adj: S + to be/ V + the + adj/ adv + est + Noun/ Pronoun
Long adj: S + to be/ V + the most + adj/ adv + Noun/ Pronoun
=> the shortest
Tạm dịch: Em gái Jo của tôi là người thấp nhất nhà.
Chọn C
The larger the city, _______ the crime rate.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: So sánh kép
Công thức: The + so sánh hơn + S + V the + so sánh hơn + S + V:
càng...càng...
Tạm dịch: Thành phố càng lớn, tỷ lệ tội phạm càng cao.
Could you please tell me _______?
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu tường thuật
Cách hỏi đường trực tiếp: How far is it from…to…?
=> sang dạng câu tường thuật cần đảo “to be” ra sau chủ ngữ “it”.
Tạm dịch: Bạn làm ơn có thể cho tôi biết bến xe buýt gần nhất cách đây
bao xa không?
Chọn A
He'd hardly finished doing his homework when you arrived, ______?
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Cấu trúc câu hỏi đuôi:
- Vế trước có “hardly” mang nghĩa phủ định => câu hỏi đuôi ở dạng
khẳng định
- Vế trước động từ chia là “’d finished” (had finished) => trong câu hỏi
dùng trợ động từ “had”
Tạm dịch: Cậu ấy hầu như chưa hoàn thành bài tập về nhà khi bạn đến,
phải không?
Chọn B
______ he arrived at the bus stop when the bus came.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành – quá khứ đơn
Công thức: Hardly/ Scarely + had + S + Ved/P2 + when + S + Ved/V2:
vừa mới… thì…
= No sooner + had + S + Ved/P2 + than + S + Ved/V2
Tạm dịch: Anh ấy vừa đến trạm xe buýt thì xe buýt tới.
Chọn C
We were made ______ hard when we were at school.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Bị động với động từ “make”
Chủ động: S + make/makes/made + sb + V: bắt ai đó làm gì
=> Bị động: S + be + made + to V + (by O): bị bắt làm gì đó
Tạm dịch: Chúng tôi đã bị bắt phải học tập chăm chỉ khi chúng tôi ở
trường.
Chọn A
Arranging flowers ______ among my sister's hobbies.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ
Chủ ngữ trong câu là Gerund (V-ing), cho nên động từ phía sau được
chia như với danh từ số ít.
Tạm dịch: Cắm hoa là một trong những sở thích của chị tôi.
Chọn D
If you ________a wallet in the street, what would you do with it?
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
- Dấu hiệu: có mệnh đề chứa “if”, mệnh đề chính “would + V_nguyên thể”
- Câu điều kiện loại 2 diễn tả một điều kiện không có thực ở hiện tại dẫn đến kết quả trái với hiện tại.
- Công thức câu nghi vấn: If + S + V_ed , wh_word + would + S + V_nguyên thể?
find => found
Tạm dịch: Nếu bạn tìm thấy một cái ví trên phố, bạn sẽ làm gì với nó?
Chọn A
Everyone likes him, _____?
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Cấu trúc câu hỏi đuôi:
- Chủ ngữ là “everyone” => trong câu hỏi đuôi đổi thành “they”
- Vế trước là câu khẳng định => câu hỏi đuôi ở dạng phủ định
Tạm dịch: Mọi người đều thích anh ấy, đúng không?
Chọn C
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com