Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Câu 1: When I came to visit her last night, she ________ a bath.
A. had
B. has
C. is having
D. was having
Phương pháp giải:
Kiến thức: Thì quá khứ đơn – Thì quá khứ tiếp diễn
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Thì quá khứ đơn (Ved/ V2) diễn tả một hành động xen vào một hành
động khác đang diễn ra trong quá khứ (thì quá khứ tiếp diễn: was/ were
+ V-ing).
When + S + Ved/ V2, S + was/ were + V-ing
Tạm dịch: Khi tôi tới thăm cô ấy vào tối qua, cô ấy đang tắm.
Chọn D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: Unless you ______________ all of my questions, I can’t do anything to help you.
A. answered
B. answer
C. don’t answer
D. are answering
Phương pháp giải:
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
- Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương
lai.
- Cấu trúc: If + S + V(hiện tại), S + will/ can + V: nếu…thì…
Hoặc: Unless + S + V(hiện tại), S + will/ can + V: trừ khi…nếu không
thì…
Tạm dịch: Trừ khi bạn trả lời tất cả câu hỏi của tôi, nếu không thì tôi
không thể làm gì giúp bạn.
Chọn B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: If the world’s tropical forests continue to disappear at their present rate, many animal species _____ extinct.
A. became
B. will become
C. would become
D. would have become
Phương pháp giải:
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
- Câu điều kiện loại 1 diễn điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
- Công thức: If + S + V (thì hiện tại đơn), S + will/can/may + Vo.
Tạm dịch: Nếu rừng nhiệt đới của thế giới tiếp tục biến mất với tốc độ
hiện tại, nhiều loài động vật sẽ bị tuyệt chủng.
Chọn B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: John said he _______ to visit me the day after.
A. had come
B. will come
C. came
D. would come
Phương pháp giải:
Kiến thức: Câu tường thuật
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Khi đổi từ trực tiếp sang gián tiếp câu ở thì tương lai đơn: will => would,
tomorrow => the next day (the following day; the day after)
Tạm dịch: John đã nói rằng anh ta sẽ tới thăm tôi vào ngày mai.
Chọn D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: John ________ taking the money, but nobody believed him.
A. denied
B. apologized
C. refused
D. warned
Phương pháp giải:
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. deny Ving: phủ nhận làm gì
B. apologize to sb for doing sth: xin lỗi ai vì làm gì
C. refuse to V: từ chối
D. warn sb about/against sb/sth: cảnh báo
Tạm dịch: John phủ nhận là đã lấy tiền, nhưng không ai tin anh ta.
Chọn A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 6: Nothing unusual happened, ________?
A. did it
B. didn’t it
C. did they
D. didn’t they
Phương pháp giải:
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cấu trúc câu hỏi đuôi:
+ Vế trước có “nothing” là từ mang nghĩa phủ định => câu hỏi đuôi ở
dạng khẳng định
+ Chủ ngữ vế trước là “nothing” => trong câu hỏi đuôi thay bằng “it”
Tạm dịch: Không có gì bất thưởng đã xảy ra, có phải không?
Chọn A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 7: - Jean: “Why didn’t you tell me about the plans for the merge?”
- Jack: “I would have told you _______.”
A. if you asked me to
B. had you asked me to
C. you had asked to me
D. you were asking me
Phương pháp giải:
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Diễn tả điều trái với quá khứ.
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had V.p.p, S + would have V.p.p
Đảo ngữ: Had + S + V.p.p, S + would have V.p.p
S + ask + O + to V: yêu cầu ai làm gì
Tạm dịch: - Jean: “Tại sao bạn không nói với tôi về kế hoạch hợp nhất?”
- Jack: “Tôi sẽ nói với bạn nếu bạn hỏi tôi”
Chọn B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 8: I will stand here and wait for you _______ you come back.
A. though
B. because
C. until
D. so
Phương pháp giải:
Kiến thức: Liên từ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. though: mặc dù
B. because: bởi vì
C. until: cho đến khi
D. so: vì vậy
Tạm dịch: Tôi sẽ đứng đây và đợi bạn cho đến khi bạn quay trở lại.
Chọn C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 9: By next Saturday, Tom ______ a whole month without smoking a cigarette.
A. will have gone
B. will go
C. has gone
D. has been going
Phương pháp giải:
Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
+ Dấu hiệu: by next Saturday
+ Cấu trúc: S + will have Ved/P2
Tạm dịch: Trước thứ bảy tuần sau, Tom sẽ trải qua cả tháng không hút
thuốc lá.
Chọn A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 10: Britain has accused Russia ________ poisoning the ex-Russian spy Sergei Skripal and his daughter.
A. of
B. on
C. for
D. from
Phương pháp giải:
Kiến thức: Giới từ
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cấu trúc: accuse sb of V-ing (buộc tội ai làm gì)
Tạm dịch: Anh buộc tội Nga đã hạ độc cố điệp viên Nga Sergei Skripal
và con gái ông ấy.
Chọn A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 11: If she were not afraid of flying, she _______ far a lot.
A. have travelled
B. travelled
C. will travel
D. would travel
Phương pháp giải:
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều giả định trái ngược với hiện tại.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could
+ V (nguyên mẫu)
Tạm dịch: Nếu cô ấy không sợ bay, cô ấy đã đi du lịch xa hơn nhiều.
Chọn D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 12: Did you read _______ book I lent you last week?
A. a
B. the
C. an
D. no article
Phương pháp giải:
Kiến thức: Mạo từ
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
book (n): cuốn sách => danh từ đã xác định bởi “I lent you last week”
=> dùng “the”
Tạm dịch: Bạn đã đọc quyển sách tôi cho mượn tuần trước chưa?
Chọn B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 13: If he _______ ill yesterday, he would have taken part in the football match.
A. hadn’t been
B. wouldn’t be
C. weren’t
D. hasn’t been
Phương pháp giải:
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định không thật ở quá khứ.
Công thức: If + S + had Ved/ V3, S + would have Ved/ V3 .
Tạm dịch: Nếu hôm qua anh ấy không bị bệnh, anh ấy sẽ tham gia vào
trận bóng đá.
Chọn A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 14: This class, ______ is a prerequisite for microbiology, is so difficult that I would rather drop it.
A. where
B. that
C. which
D. when
Phương pháp giải:
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Trong mệnh đề quan hệ:
- where: thay cho trạng từ chỉ nơi chốn; where + S + V
- that: thay cho “which/ who/ whom” trong mệnh đề quan hệ xác định
- which: thay cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ
- when: thay cho trạng từ chỉ thời gian; when + S + V
Tạm dịch: Lớp học này, điều kiện tiên quyết của ngành vi sinh học, quá
khó đến nỗi mà tôi sẽ từ bỏ nó.
Chọn C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 15: Both husband and wife should be responsible ________ doing the household chores.
A. with
B. to
C. for
D. of
Phương pháp giải:
Kiến thức: Giới từ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
be responsible for st/doing st: có, chịu trách nhiệm về cái gì/làm gì
Tạm dịch: Cả hai vợ chồng đều nên có trách nhiệm làm việc nhà.
Chọn C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 16: If the weather is fine this weekend, we _______ to see our grandparents.
A. were going
B. will go
C. would do
D. went
Phương pháp giải:
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương
lai.
Công thức câu điều kiện loại 1: If + S + V (hiện tại đơn), S + will +
V(nguyên thể)
Tạm dịch: Nếu cuối tuần này thời tiết đẹp, chúng ta sẽ đi thăm ông bà.
Chọn B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 17: My brother has been playing ______ piano since he was a small child.
A. the
B. a
C. no article
D. an
Phương pháp giải:
Kiến thức: Mạo từ
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Chơi nhạc cụ gì ta cần điền mạo từ “the” trước nhạc cụ
=> play the piano: chơi đàn piano/ dương cầm
Tạm dịch: Anh trai tôi đã chơi piano từ khi còn nhỏ.
Chọn A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 18: Most of my friends admire Milan as she can play _____ piano so beautifully.
A. a
B. an
C. the
D. x
Phương pháp giải:
Kiến thức: Mạo từ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Chơi nhạc cụ gì ta cần điền mạo từ “the” trước nhạc cụ
=> play the piano: chơi đàn piano/ dương cầm
Tạm dịch: Hầu hết các bạn bè của tôi đều ngưỡng mộ Milan bởi vì cô ấy
có thể chơi đàn rất hay.
Chọn C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 19: If Nick doesn't change his way of working, he ______ in big trouble.
A. is
B. would be
C. will be
D. would have been
Phương pháp giải:
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Câu điều kiện loại 1 diễn tả 1 điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc
tương lai.
Cấu trúc: If + S + V(s/es), S + will/ can/ may + V (nguyên thể)
Tạm dịch: Nếu Nick không thay đổi cách làm việc, anh ta sẽ gặp rắc rối
lớn.
Chọn C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 20: The last time Jimmy ______ a training course was when he was an undergraduate.
A. had attended
B. has attended
C. attended
D. was attending
Phương pháp giải:
Kiến thức: Quá khứ đơn
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Thì quá khứ đơn diễn tả 1 hành động đã xảy ra và chấm dứt tại thời điểm
trong quá khứ.
Cấu trúc: The last time + S + V-ed/ V2 + was ... : lần cuối ai đó làm gì
là khi nào
Tạm dịch: Lần cuối cùng Jimmy tham dự một khóa học là khi anh ta còn
là một sinh viên.
Chọn C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 21: Nobody agreed with the decision to cancel the match yesterday, _______?
A. did he
B. didn't they
C. did they
D. didn't he
Phương pháp giải:
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cấu trúc câu hỏi đuôi:
- Chủ ngữ là những đại từ bất định chỉ người (nobody)=> câu hỏi đuôi
đổi thành “they”
- Nobody (không ai cả) mang nghĩa phủ định => câu hỏi đuôi ở dạng
khẳng định
Tạm dịch: Không ai đồng ý với quyết định hủy trận bóng ngày hôm qua,
phải không?
Chọn C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 22: Mr. Pike _______ English at our school for 20 years before he retired last year.
A. is teaching
B. had been teaching
C. was teaching
D. has been teaching
Phương pháp giải:
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động (teach) xảy ra
kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ (retire).
Công thức: S + had been + V_ing + before + S + Ved/ V2.
Tạm dịch: Ông Pike đã dạy tiếng Anh tại trường của chúng tôi 20 năm
trước khi ông ấy nghỉ hưu vào năm ngoái.
Chọn B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 23: Mrs. Lan went to _______ school to meet her daughter.
A. a
B. the
C. an
D. no article
Phương pháp giải:
Kiến thức: Mạo từ
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
go to school: đi đến trường để học (ví dụ: học sinh, sinh viên,…)
go to the school: đi đến trường với mục đích khác (ví dụ: phụ huynh,...)
Tạm dịch: Cô Lan đến trường để gặp con gái của cô ấy.
Chọn B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 24: If you _______ to my advice in the first place, you wouldn't be in this mess right now.
A. listened
B. had listened
C. listen
D. have listened
Phương pháp giải:
Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
- Câu điều kiện kết hợp loại 3 + loại 2 diễn tả điều xảy ra hoặc không
xảy ra trong quá khứ gây ra kết quả ở hiện tại.
- Cấu trúc: If + S + had + Ved/ P2, S + would (not) + V.
Tạm dịch: Nếu ban đầu bạn nghe theo lời khuyên của tôi, bạn sẽ không
bị rắc rối như bây giờ.
Chọn B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 25: The more you practise speaking English, _______
A. the more fluent you can speak it
B. the most fluently you can speak it
C. the most fluent you can speak it
D. the more fluently you can speak it
Phương pháp giải:
Kiến thức: So sánh kép
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Công thức so sánh kép: The + so sánh hơn + S1 + V1, the + so sánh
hơn + S2 + V2: càng…càng…
“speak” là động từ thường nên cần trạng từ bổ nghĩa “fluently”
Tạm dịch: Bạn càng luyện nói tiếng Anh nhiều, bạn càng nói lưu loát.
Chọn D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 26: Park Hang-seo, who is the head coach of _______ Vietnam national football team, is a new idol of many people.
A. x
B. a
C. the
D. an
Phương pháp giải:
Kiến thức: Mạo từ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
“Vietnam national football team” (đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam)
là danh từ xác định => dùng mạo từ “the”.
Tạm dịch: Park Hang-seo, huấn luyện viên trưởng của đội tuyển bóng
đá quốc gia Việt Nam, là một thần tượng mới của nhiều người.
Chọn C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 27: Do you have any objections _______ this new road scheme?
A. for
B. with
C. at
D. to
Phương pháp giải:
Kiến thức: Giới từ
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
objection (to something/to doing something) (n): phản đối (việc gì)
Tạm dịch: Bạn có phản đối gì với quy hoạch đường mới này không?
Chọn D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 28: If I finish my project before deadline, I _____ more time for my holiday.
A. will have
B. am having
C. would have had
D. would have
Phương pháp giải:
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Câu điều kiện loại 1diễn tả điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai:
Công thức: If + S + V (thì hiện tại đơn), S + will/ can + V(infinitive).
Tạm dịch: Nếu tôi hoàn thành dự án của mình trước thời hạn, tôi sẽ có
nhiều thời gian hơn cho kỳ nghỉ của mình.
Chọn A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 29: _____ Socialist Republic of Vietnam is a country with a great patriotism through its history.
A. The
B. A
C. An
D. x (no article)
Phương pháp giải:
Kiến thức: Mạo từ
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Trước tên của những nước mà có “Kingdom”, “States” hay “Republic” ta
phải dùng mạo từ “the”.
Tạm dịch: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một quốc gia có tinh
thần yêu nước tuyệt vời xuyên suốt lịch sử.
Chọn A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 30: Amy _____ history for 2 years before she majored in literature.
A. has studied
B. had studied
C. studied
D. was studying
Phương pháp giải:
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Thì quá khứ hoàn thành diễn tả một sự việc đã xảy ra và kết thúc
(study) trước một hành động xảy ra trong quá khứ (major).
Công thức: S + had + Ved/ P2 + before + S + Ved/ V2.
Tạm dịch: Amy đã nghiên cứu lịch sử khoảng 2 năm trước khi cô học
chuyên ngành văn học.
Chọn B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 31: If you plant these seeds in May, you ______ a garden full of flowers in October.
A. would have
B. had
C. will have
D. were having
Phương pháp giải:
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Công thức: If S + V(s/es), S + will/can + V(infinitive).
Tạm dịch: Nếu bạn trồng những hạt giống này vào tháng Năm, bạn sẽ
có một khu vườn đầy hoa vào tháng Mười.
Chọn C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 32: The closer we are to our trip to Boston, the _______ my students become.
A. more exciting
B. more excited
C. more and more exciting
D. more and more excited
Phương pháp giải:
Kiến thức: So sánh kép
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V + the + so sánh hơn
+ S + V: càng …càng…
excited (tính từ chỉ tâm trạng, cảm xúc) (adj): thích thú
exciting (tính từ chỉ bản chất, tính chất) (adj): thú vị
Tạm dịch: Chuyến đi tham quan Boston càng đến gần, học sinh của tôi
càng trở nên phấn khích.
Chọn B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 33: Africa has always had a large migratory population because of war and _____ famine.
A. a
B. an
C. the
D. x
Phương pháp giải:
Kiến thức: Mạo từ
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
famine: nạn đói => danh từ không đếm được => không dùng mạo từ.
Tạm dịch: Châu Phi luôn có một dân số di cư lớn vì chiến tranh và nạn đói.
Chọn D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 34: Show me the house ___________ .
A. where they are living in
B. which they are living
C. where they are living there
D. where they are living
Phương pháp giải:
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Trong mệnh đề quan hệ:
- which: thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong
mệnh đề quan hệ
- where: thay cho trạng từ chỉ nơi chốn; where + S + V
Tạm dịch: Cho tôi xem cái nhà mà họ đang ở đi.
Chọn D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 35: Had they listened to their parent’s advice, they ______ happier now.
A. would be
B. am
C. will be
D. would have been
Phương pháp giải:
Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
- Câu điều kiện kết hợp loại 3 + loại 2 diễn tả điều xảy ra hoặc không
xảy ra trong quá khứ gây ra kết quả ở hiện tại.
- Cấu trúc: If + S + had + Ved/ P2, S + would (not) + V = Had + S +
Ved/ P2, S + would (not) + V.
Tạm dịch: Nếu họ lắng nghe lời khuyên của cha mẹ, bây giờ họ sẽ hạnh
phúc hơn.
Chọn A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 36: By the end of last June, I ________ English for five years.
A. studied
B. was studying
C. had studied
D. has studied
Phương pháp giải:
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Dấu hiệu nhận biết: By the end of last June – tính đến cuối tháng 6 trước
Cấu trúc: S + had + Ved/P2 + …
Tạm dịch: Tính đến cuối tháng 6 trước, tôi đã học tiếng Anh được 5
năm.
Chọn C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 37: If she didn’t have to work today, she ________ her children to zoo.
A. will take
B. takes
C. would have taken
D. would take
Phương pháp giải:
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Câu điều kiện loại 2 diễn tả sự việc không có thật ở hiện tại.
Cấu trúc: If + S + Ved/ V2, S + would/could/ … + Vo.
Tạm dịch: Nếu hôm nay cô ấy không phải làm việc, cô ấy sẽ đưa con cô
ấy đến sở thú.
Chọn D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 38: The man grew up in ________ orphanage in ________ United Kingdom.
A. the/ an
B. an/ the
C. an/ an
D. the/ x
Phương pháp giải:
Kiến thức: Mạo từ
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
“orphanage” (trại mồ côi) là danh từ chưa xác định, bắt đầu bằng
nguyên âm => dùng “an”
Trước tên của những nước mà có “Kingdom”, “States” hay “Republic” ta
phải dùng mạo từ “the” => The United Kingdom
Tạm dịch: Người đàn ông đó lớn lên trong một trại trẻ mồ côi ở Vương
Quốc Anh.
Chọn B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 39: These days more and more people are aware __________ the importance of protecting endangered species.
A. with
B. on
C. of
D. up
Phương pháp giải:
Kiến thức: Giới từ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cụm từ: be aware of sth: biết việc gì, ý thức được việc gì
Tạm dịch: Ngày nay, ngày càng nhiều người nhận thức được tầm quan
trọng của việc bảo vệ các loài có nguy cơ tuyệt chủng.
Chọn C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 40: Everybody is tired of watching the same commercials on TV every night, ________?
A. aren’t they
B. haven’t they
C. are they
D. don’t they
Phương pháp giải:
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cấu trúc câu hỏi đuôi:
- Chủ ngữ là đại từ bất định chỉ người (everybody) => trong câu hỏi đuôi
thay bằng “they”.
- Động từ chính là “is” dạng khẳng định => động từ trong câu hỏi đuôi là
“aren’t” dạng phủ định.
Tạm dịch: Mọi người đều mệt mỏi khi xem quảng cáo trên tivi mỗi tối,
có phải không?
Chọn A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 41: Tom seldom drinks coffee, _______?
A. doesn't Tom
B. does Tom
C. doesn't he
D. does he
Phương pháp giải:
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cấu trúc câu hỏi đuôi:
- Vế trước có “seldom” mang nghĩa phủ định => câu hỏi đuôi ở dạng
khẳng định
- Chủ ngữ là “Tom” => trong câu hỏi đuôi chuyển thành “he”
Tạm dịch: Tom hiếm khi uống cà phê, phải không?
Chọn D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 42: My sister Jo is _______ person in our family.
A. shorter
B. the shorter
C. the shortest
D. the most short
Phương pháp giải:
Kiến thức: So sánh hơn nhất
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Short adj: S + to be/ V + the + adj/ adv + est + Noun/ Pronoun
Long adj: S + to be/ V + the most + adj/ adv + Noun/ Pronoun
=> the shortest
Tạm dịch: Em gái Jo của tôi là người thấp nhất nhà.
Chọn C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 43: The larger the city, _______ the crime rate.
A. the higher
B. higher
C. highest
D. the highest
Phương pháp giải:
Kiến thức: So sánh kép
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Công thức: The + so sánh hơn + S + V the + so sánh hơn + S + V:
càng...càng...
Tạm dịch: Thành phố càng lớn, tỷ lệ tội phạm càng cao.
Chọn A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 44: Could you please tell me _______?
A. how far it is to the nearest bus stop
B. how far is it to the nearest bus stop
C. it is how far to the nearest bus stop
D. how far to the nearest bus stop is it
Phương pháp giải:
Kiến thức: Câu tường thuật
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cách hỏi đường trực tiếp: How far is it from…to…?
=> sang dạng câu tường thuật cần đảo “to be” ra sau chủ ngữ “it”.
Tạm dịch: Bạn làm ơn có thể cho tôi biết bến xe buýt gần nhất cách đây
bao xa không?
Chọn A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 45: He'd hardly finished doing his homework when you arrived, ______?
A. didn't he
B. had he
C. would he
D. hadn't he
Phương pháp giải:
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cấu trúc câu hỏi đuôi:
- Vế trước có “hardly” mang nghĩa phủ định => câu hỏi đuôi ở dạng
khẳng định
- Vế trước động từ chia là “’d finished” (had finished) => trong câu hỏi
dùng trợ động từ “had”
Tạm dịch: Cậu ấy hầu như chưa hoàn thành bài tập về nhà khi bạn đến,
phải không?
Chọn B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 46: ______ he arrived at the bus stop when the bus came.
A. Not until had
B. No longer had
C. Hardly had
D. No sooner had
Phương pháp giải:
Kiến thức: Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành – quá khứ đơn
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Công thức: Hardly/ Scarely + had + S + Ved/P2 + when + S + Ved/V2:
vừa mới… thì…
= No sooner + had + S + Ved/P2 + than + S + Ved/V2
Tạm dịch: Anh ấy vừa đến trạm xe buýt thì xe buýt tới.
Chọn C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 47: We were made ______ hard when we were at school.
A. to study
B. study
C. studying
D. studied
Phương pháp giải:
Kiến thức: Bị động với động từ “make”
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Chủ động: S + make/makes/made + sb + V: bắt ai đó làm gì
=> Bị động: S + be + made + to V + (by O): bị bắt làm gì đó
Tạm dịch: Chúng tôi đã bị bắt phải học tập chăm chỉ khi chúng tôi ở
trường.
Chọn A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 48: Arranging flowers ______ among my sister's hobbies.
A. were
B. have been
C. are
D. is
Phương pháp giải:
Kiến thức: Hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Chủ ngữ trong câu là Gerund (V-ing), cho nên động từ phía sau được
chia như với danh từ số ít.
Tạm dịch: Cắm hoa là một trong những sở thích của chị tôi.
Chọn D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 49: If you ________a wallet in the street, what would you do with it?
A. found
B. have found
C. find
D. had found
Phương pháp giải:
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
- Dấu hiệu: có mệnh đề chứa “if”, mệnh đề chính “would + V_nguyên thể”
- Câu điều kiện loại 2 diễn tả một điều kiện không có thực ở hiện tại dẫn đến kết quả trái với hiện tại.
- Công thức câu nghi vấn: If + S + V_ed , wh_word + would + S + V_nguyên thể?
find => found
Tạm dịch: Nếu bạn tìm thấy một cái ví trên phố, bạn sẽ làm gì với nó?
Chọn A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 50: Everyone likes him, _____?
A. doesn't he
B. doesn't she
C. don't they
D. don't you
Phương pháp giải:
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cấu trúc câu hỏi đuôi:
- Chủ ngữ là “everyone” => trong câu hỏi đuôi đổi thành “they”
- Vế trước là câu khẳng định => câu hỏi đuôi ở dạng phủ định
Tạm dịch: Mọi người đều thích anh ấy, đúng không?
Chọn C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn

-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com