Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc: Đánh giá Tư duy Bách Khoa (Đợt 2) (21-22/12/2024) Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 374101, 374102, 374103, 374104, 374105, 374106, 374107, 374108, 374109, 374110, 374111, 374112, 374113, 374114, 374115, 374116, 374117, 374118, 374119, 374120, 374121, 374122, 374123, 374124, 374125, 374126, 374127, 374128, 374129, 374130, 374131, 374132, 374133, 374134, 374135, 374136, 374137, 374138, 374139, 374140, 374141, 374142, 374143, 374144, 374145, 374146, 374147, 374148, 374149, 374150 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

When I came to visit her last night, she ________ a bath.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:374102
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ đơn – Thì quá khứ tiếp diễn

Giải chi tiết

Thì quá khứ đơn (Ved/ V2) diễn tả một hành động xen vào một hành

động khác đang diễn ra trong quá khứ (thì quá khứ tiếp diễn: was/ were

+ V-ing).

When + S + Ved/ V2, S + was/ were + V-ing

Tạm dịch: Khi tôi tới thăm cô ấy vào tối qua, cô ấy đang tắm.

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

Unless you ______________ all of my questions, I can’t do anything to help you.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:374103
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải chi tiết

- Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương

lai.

- Cấu trúc: If + S + V(hiện tại), S + will/ can + V: nếu…thì…

Hoặc: Unless + S + V(hiện tại), S + will/ can + V: trừ khi…nếu không

thì…

Tạm dịch: Trừ khi bạn trả lời tất cả câu hỏi của tôi, nếu không thì tôi

không thể làm gì giúp bạn.

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

If the world’s tropical forests continue to disappear at their present rate, many animal species _____ extinct.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:374104
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải chi tiết

- Câu điều kiện loại 1 diễn điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

- Công thức:  If + S + V (thì hiện tại đơn),  S + will/can/may + Vo.

Tạm dịch: Nếu rừng nhiệt đới của thế giới tiếp tục biến mất với tốc độ

hiện tại, nhiều loài động vật sẽ bị tuyệt chủng.

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

John said he _______ to visit me the day after.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:374105
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

Khi đổi từ trực tiếp sang gián tiếp câu ở thì tương lai đơn: will => would,

tomorrow => the next day (the following day; the day after)

Tạm dịch: John đã nói rằng anh ta sẽ tới thăm tôi vào ngày mai.

Câu hỏi số 5:
Nhận biết

John ________ taking the money, but nobody believed him.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:374106
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. deny Ving: phủ nhận làm gì                      

B. apologize to sb for doing sth: xin lỗi ai vì làm gì

C. refuse to V: từ chối                                               

D. warn sb about/against sb/sth: cảnh báo

Tạm dịch:  John phủ nhận là đã lấy tiền, nhưng không ai tin anh ta.

Câu hỏi số 6:
Nhận biết

Nothing unusual happened, ________? 

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:374107
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Cấu trúc câu hỏi đuôi:

+ Vế trước có “nothing” là từ mang nghĩa phủ định => câu hỏi đuôi ở

dạng khẳng định

+ Chủ ngữ vế trước là “nothing” => trong câu hỏi đuôi thay bằng “it”

Tạm dịch: Không có gì bất thưởng đã xảy ra, có phải không?

Câu hỏi số 7:
Nhận biết

- Jean: “Why didn’t you tell me about the plans for the merge?”

- Jack: “I would have told you _______.”

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:374108
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Diễn tả điều trái với quá khứ.

Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had V.p.p, S + would have V.p.p

Đảo ngữ: Had + S + V.p.p, S + would have V.p.p

S + ask + O + to V: yêu cầu ai làm gì

Tạm dịch: - Jean: “Tại sao bạn không nói với tôi về kế hoạch hợp nhất?”

- Jack: “Tôi sẽ nói với bạn nếu bạn hỏi tôi”

Câu hỏi số 8:
Nhận biết

I will stand here and wait for you _______ you come back.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:374109
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

A. though: mặc dù                                                     

B. because: bởi vì                   

C. until: cho đến khi                                                   

D. so: vì vậy

Tạm dịch: Tôi sẽ đứng đây và đợi bạn cho đến khi bạn quay trở lại.

Câu hỏi số 9:
Nhận biết

By next Saturday, Tom ______ a whole month without smoking a cigarette.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:374110
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành

Giải chi tiết

+ Dấu hiệu: by next Saturday

+ Cấu trúc: S + will have Ved/P2

Tạm dịch: Trước thứ bảy tuần sau, Tom sẽ trải qua cả tháng không hút

thuốc lá.

Câu hỏi số 10:
Nhận biết

Britain has accused Russia ________ poisoning the ex-Russian spy Sergei Skripal and his daughter.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:374111
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

Cấu trúc: accuse sb of V-ing (buộc tội ai làm gì)

Tạm dịch: Anh buộc tội Nga đã hạ độc cố điệp viên Nga Sergei Skripal

và con gái ông ấy.

Chọn A

Câu hỏi số 11:
Nhận biết

If she were not afraid of flying, she _______ far a lot.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:374112
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều giả định trái ngược với hiện tại.

Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could

+ V (nguyên mẫu)

Tạm dịch: Nếu cô ấy không sợ bay, cô ấy đã đi du lịch xa hơn nhiều.

Chọn D

Câu hỏi số 12:
Nhận biết

Did you read _______ book I lent you last week?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:374113
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

book (n): cuốn sách => danh từ đã xác định bởi “I lent you last week”

=> dùng “the”

Tạm dịch: Bạn đã đọc quyển sách tôi cho mượn tuần trước chưa?

Câu hỏi số 13:
Nhận biết

If he _______ ill yesterday, he would have taken part in the football match.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:374114
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định không thật ở quá khứ.

Công thức: If + S + had Ved/ V3, S + would have Ved/ V3 .

Tạm dịch: Nếu hôm qua anh ấy không bị bệnh, anh ấy sẽ tham gia vào

trận bóng đá.      

Câu hỏi số 14:
Nhận biết

This class, ______ is a prerequisite for microbiology, is so difficult that I would rather drop it.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:374115
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Trong mệnh đề quan hệ:

- where: thay cho trạng từ chỉ nơi chốn; where + S + V             

- that: thay cho “which/ who/ whom” trong mệnh đề quan hệ xác định

- which: thay cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ

- when: thay cho trạng từ chỉ thời gian; when + S + V

Tạm dịch: Lớp học này, điều kiện tiên quyết của ngành vi sinh học, quá

khó đến nỗi mà tôi sẽ từ bỏ nó.      

Câu hỏi số 15:
Nhận biết

Both husband and wife should be responsible ________ doing the household chores.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:374116
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

be responsible for st/doing st: có, chịu trách nhiệm về cái gì/làm gì

Tạm dịch: Cả hai vợ chồng đều nên có trách nhiệm làm việc nhà.

Câu hỏi số 16:
Nhận biết

If the weather is fine this weekend, we _______ to see our grandparents.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:374117
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải chi tiết

Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương

lai.

Công thức câu điều kiện loại 1: If + S + V (hiện tại đơn), S + will +

V(nguyên thể)

Tạm dịch: Nếu cuối tuần này thời tiết đẹp, chúng ta sẽ đi thăm ông bà.

Câu hỏi số 17:
Nhận biết

My brother has been playing ______ piano since he was a small child.  

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:374118
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Chơi nhạc cụ gì ta cần điền mạo từ “the” trước nhạc cụ

=> play the piano: chơi đàn piano/ dương cầm

Tạm dịch: Anh trai tôi đã chơi piano từ khi còn nhỏ.

Câu hỏi số 18:
Nhận biết

Most of my friends admire Milan as she can play _____ piano so beautifully.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:374119
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Chơi nhạc cụ gì ta cần điền mạo từ “the” trước nhạc cụ

=> play the piano: chơi đàn piano/ dương cầm

Tạm dịch: Hầu hết các bạn bè của tôi đều ngưỡng mộ Milan bởi vì cô ấy

có thể chơi đàn rất hay.

Câu hỏi số 19:
Nhận biết

If Nick doesn't change his way of working, he ______ in big trouble.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:374120
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải chi tiết

Câu điều kiện loại 1 diễn tả 1 điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc

tương lai.

Cấu trúc: If + S + V(s/es), S + will/ can/ may + V (nguyên thể)

Tạm dịch: Nếu Nick không thay đổi cách làm việc, anh ta sẽ gặp rắc rối

lớn.

Câu hỏi số 20:
Nhận biết

The last time Jimmy ______ a training course was when he was an undergraduate.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:374121
Phương pháp giải

Kiến thức: Quá khứ đơn

Giải chi tiết

Thì quá khứ đơn diễn tả 1 hành động đã xảy ra và chấm dứt tại thời điểm

trong quá khứ.

Cấu trúc: The last time + S + V-ed/ V2 + was ... : lần cuối ai đó làm gì

là khi nào

Tạm dịch: Lần cuối cùng Jimmy tham dự một khóa học là khi anh ta còn

là một sinh viên.

Câu hỏi số 21:
Nhận biết

Nobody agreed with the decision to cancel the match yesterday, _______? 

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:374122
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Cấu trúc câu hỏi đuôi:

- Chủ ngữ là những đại từ bất định chỉ người (nobody)=> câu hỏi đuôi

đổi thành “they”

- Nobody (không ai cả) mang nghĩa phủ định => câu hỏi đuôi ở dạng

khẳng định

Tạm dịch: Không ai đồng ý với quyết định hủy trận bóng ngày hôm qua,

phải không?

Câu hỏi số 22:
Nhận biết

Mr. Pike _______ English at our school for 20 years before he retired last year.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:374123
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Giải chi tiết

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động (teach) xảy ra

kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ (retire).

Công thức: S + had been + V_ing + before + S + Ved/ V2.

Tạm dịch: Ông Pike đã dạy tiếng Anh tại trường của chúng tôi 20 năm

trước khi ông ấy nghỉ hưu vào năm ngoái.

Câu hỏi số 23:
Nhận biết

Mrs. Lan went to _______ school to meet her daughter. 

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:374124
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

go to school: đi đến trường để học (ví dụ: học sinh, sinh viên,…)

go to the school: đi đến trường với mục đích khác (ví dụ: phụ huynh,...)

Tạm dịch: Cô Lan đến trường để gặp con gái của cô ấy.

Câu hỏi số 24:
Nhận biết

If you _______ to my advice in the first place, you wouldn't be in this mess right now.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:374125
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp

Giải chi tiết

- Câu điều kiện kết hợp loại 3 + loại 2 diễn tả điều xảy ra hoặc không

xảy ra trong quá khứ gây ra kết quả ở hiện tại.

- Cấu trúc: If + S + had + Ved/ P2, S + would (not) + V.

Tạm dịch: Nếu ban đầu bạn nghe theo lời khuyên của tôi, bạn sẽ không

bị rắc rối như bây giờ.

Câu hỏi số 25:
Nhận biết

The more you practise speaking English, _______  

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:374126
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh kép

Giải chi tiết

Công thức so sánh kép: The + so sánh hơn + S1 + V1, the + so sánh

hơn + S2 + V2: càng…càng…

“speak” là động từ thường nên cần trạng từ bổ nghĩa “fluently”

Tạm dịch: Bạn càng luyện nói tiếng Anh nhiều, bạn càng nói lưu loát.

Câu hỏi số 26:
Nhận biết

Park Hang-seo, who is the head coach of _______ Vietnam national football team, is a new idol of many people. 

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:374127
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

“Vietnam national football team” (đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam)

là danh từ xác định => dùng mạo từ “the”.

Tạm dịch: Park Hang-seo, huấn luyện viên trưởng của đội tuyển bóng

đá quốc gia Việt Nam, là một thần tượng mới của nhiều người.

Câu hỏi số 27:
Nhận biết

Do you have any objections _______ this new road scheme?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:374128
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

objection (to something/to doing something) (n): phản đối (việc gì)

Tạm dịch: Bạn có phản đối gì với quy hoạch đường mới này không?

Câu hỏi số 28:
Nhận biết

If I finish my project before deadline, I _____ more time for my holiday.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:374129
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải chi tiết

Câu điều kiện loại 1diễn tả điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai:

Công thức:  If + S + V (thì hiện tại đơn),  S + will/ can + V(infinitive).

Tạm dịch: Nếu tôi hoàn thành dự án của mình trước thời hạn, tôi sẽ có

nhiều thời gian hơn cho kỳ nghỉ của mình.

Câu hỏi số 29:
Nhận biết

_____ Socialist Republic of Vietnam is a country with a great patriotism through its history.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:374130
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Trước tên của những nước mà có “Kingdom”, “States” hay “Republic” ta

phải dùng mạo từ “the”.

Tạm dịch: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một quốc gia có tinh

thần yêu nước tuyệt vời xuyên suốt lịch sử.

Câu hỏi số 30:
Nhận biết

Amy _____ history for 2 years before she majored in literature.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:374131
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành

Giải chi tiết

Thì quá khứ hoàn thành diễn tả một sự việc đã xảy ra và kết thúc

(study) trước một hành động xảy ra trong quá khứ (major).

Công thức: S + had + Ved/ P2 + before + S + Ved/ V2.

Tạm dịch: Amy đã nghiên cứu lịch sử khoảng 2 năm trước khi cô học

chuyên ngành văn học.

Câu hỏi số 31:
Nhận biết

If you plant these seeds in May, you ______ a garden full of flowers in October.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:374132
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải chi tiết

Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Công thức: If S + V(s/es), S + will/can + V(infinitive).

Tạm dịch: Nếu bạn trồng những hạt giống này vào tháng Năm, bạn sẽ

có một khu vườn đầy hoa vào tháng Mười.

Câu hỏi số 32:
Nhận biết

The closer we are to our trip to Boston, the _______ my students become.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:374133
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh kép

Giải chi tiết

Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V + the + so sánh hơn

+ S + V: càng …càng…

excited (tính từ chỉ tâm trạng, cảm xúc) (adj): thích thú

exciting (tính từ chỉ bản chất, tính chất) (adj): thú vị

Tạm dịch: Chuyến đi tham quan Boston càng đến gần, học sinh của tôi

càng trở nên phấn khích.

Câu hỏi số 33:
Nhận biết

Africa has always had a large migratory population because of war and _____ famine.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:374134
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

famine: nạn đói => danh từ không đếm được => không dùng mạo từ.

Tạm dịch: Châu Phi luôn có một dân số di cư lớn vì chiến tranh và nạn đói.

Chọn D

Câu hỏi số 34:
Nhận biết

Show me the house ___________ . 

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:374135
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Trong mệnh đề quan hệ:

- which: thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong

mệnh đề quan hệ

- where: thay cho trạng từ chỉ nơi chốn; where + S + V

Tạm dịch: Cho tôi xem cái nhà mà họ đang ở đi.

Câu hỏi số 35:
Nhận biết

Had they listened to their parent’s advice, they ______ happier now.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:374136
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp

Giải chi tiết

- Câu điều kiện kết hợp loại 3 + loại 2 diễn tả điều xảy ra hoặc không

xảy ra trong quá khứ gây ra kết quả ở hiện tại.

- Cấu trúc: If + S + had + Ved/ P2, S + would (not) + V = Had + S +

Ved/ P2, S + would (not) + V.

Tạm dịch: Nếu họ lắng nghe lời khuyên của cha mẹ, bây giờ họ sẽ hạnh

phúc hơn.

Câu hỏi số 36:
Nhận biết

By the end of last June, I ________ English for five years. 

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:374137
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành

Giải chi tiết

Dấu hiệu nhận biết: By the end of last June – tính đến cuối tháng 6 trước

Cấu trúc: S + had + Ved/P2 + …

Tạm dịch: Tính đến cuối tháng 6 trước, tôi đã học tiếng Anh được 5

năm.

Câu hỏi số 37:
Nhận biết

If she didn’t have to work today, she ________ her children to zoo.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:374138
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

Câu điều kiện loại 2 diễn tả sự việc không có thật ở hiện tại.

Cấu trúc: If + S + Ved/ V2, S + would/could/ … + Vo.

Tạm dịch: Nếu hôm nay cô ấy không phải làm việc, cô ấy sẽ đưa con cô

ấy đến sở thú.

Câu hỏi số 38:
Nhận biết

The man grew up in ________ orphanage in ________ United Kingdom.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:374139
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

“orphanage” (trại mồ côi) là danh từ chưa xác định, bắt đầu bằng

nguyên âm => dùng “an”

Trước tên của những nước mà có “Kingdom”, “States” hay “Republic” ta

phải dùng mạo từ “the” => The United Kingdom

Tạm dịch: Người đàn ông đó lớn lên trong một trại trẻ mồ côi ở Vương

Quốc Anh.

Câu hỏi số 39:
Nhận biết

These days more and more people are aware __________ the importance of protecting endangered species.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:374140
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

Cụm từ: be aware of sth: biết việc gì, ý thức được việc gì

Tạm dịch: Ngày nay, ngày càng nhiều người nhận thức được tầm quan

trọng của việc bảo vệ các loài có nguy cơ tuyệt chủng.

Câu hỏi số 40:
Nhận biết

Everybody is tired of watching the same commercials on TV every night, ________?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:374141
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Cấu trúc câu hỏi đuôi:

- Chủ ngữ là đại từ bất định chỉ người (everybody) => trong câu hỏi đuôi

thay bằng “they”. 

- Động từ chính là “is” dạng khẳng định => động từ trong câu hỏi đuôi là

“aren’t” dạng phủ định.

Tạm dịch: Mọi người đều mệt mỏi khi xem quảng cáo trên tivi mỗi tối,

có phải không?

Câu hỏi số 41:
Nhận biết

Tom seldom drinks coffee, _______? 

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:374142
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Cấu trúc câu hỏi đuôi:

- Vế trước có “seldom” mang nghĩa phủ định => câu hỏi đuôi ở dạng

khẳng định

- Chủ ngữ là “Tom” => trong câu hỏi đuôi chuyển thành “he”

Tạm dịch: Tom hiếm khi uống cà phê, phải không?

Câu hỏi số 42:
Nhận biết

My sister Jo is _______ person in our family. 

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:374143
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh hơn nhất

Giải chi tiết

Short adj: S + to be/ V + the + adj/ adv + est + Noun/ Pronoun

Long adj: S + to be/ V  + the most + adj/ adv + Noun/ Pronoun

=> the shortest

Tạm dịch: Em gái Jo của tôi là người thấp nhất nhà.

Chọn C

Câu hỏi số 43:
Nhận biết

The larger the city, _______ the crime rate.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:374144
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh kép

Giải chi tiết

Công thức: The + so sánh hơn + S + V the + so sánh hơn + S + V:

càng...càng...

Tạm dịch: Thành phố càng lớn, tỷ lệ tội phạm càng cao.

Câu hỏi số 44:
Nhận biết

Could you please tell me _______?  

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:374145
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

Cách hỏi đường trực tiếp: How far is it from…to…?

=> sang dạng câu tường thuật cần đảo “to be” ra sau chủ ngữ “it”.

Tạm dịch: Bạn làm ơn có thể cho tôi biết bến xe buýt gần nhất cách đây

bao xa không?

Chọn A

Câu hỏi số 45:
Nhận biết

He'd hardly finished doing his homework when you arrived, ______? 

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:374146
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Cấu trúc câu hỏi đuôi:

- Vế trước có “hardly” mang nghĩa phủ định => câu hỏi đuôi ở dạng

khẳng định

- Vế trước động từ chia là “’d finished” (had finished) => trong câu hỏi

dùng trợ động từ “had”

Tạm dịch: Cậu ấy hầu như chưa hoàn thành bài tập về nhà khi bạn đến,

phải không?

Chọn B 

Câu hỏi số 46:
Nhận biết

______ he arrived at the bus stop when the bus came.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:374147
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành – quá khứ đơn

Giải chi tiết

Công thức: Hardly/ Scarely + had + S + Ved/P2 + when + S + Ved/V2:

vừa mới… thì…

= No sooner + had + S + Ved/P2 + than + S + Ved/V2       

Tạm dịch: Anh ấy vừa đến trạm xe buýt thì xe buýt tới.

Chọn C

Câu hỏi số 47:
Nhận biết

We were made ______ hard when we were at school.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:374148
Phương pháp giải

Kiến thức: Bị động với động từ “make”

Giải chi tiết

Chủ động: S + make/makes/made + sb + V: bắt ai đó làm gì

=> Bị động: S + be + made + to V + (by O): bị bắt làm gì đó

Tạm dịch: Chúng tôi đã bị bắt phải học tập chăm chỉ khi chúng tôi ở

trường.

Chọn A 

Câu hỏi số 48:
Nhận biết

Arranging flowers ______ among my sister's hobbies.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:374149
Phương pháp giải

Kiến thức: Hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải chi tiết

Chủ ngữ trong câu là Gerund (V-ing), cho nên động từ phía sau được

chia như với danh từ số ít.

Tạm dịch: Cắm hoa là một trong những sở thích của chị tôi.

Chọn D

Câu hỏi số 49:
Nhận biết

If you ________a wallet in the street, what would you do with it?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:374150
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

- Dấu hiệu: có mệnh đề chứa “if”, mệnh đề chính “would + V_nguyên thể”

- Câu điều kiện loại 2 diễn tả một điều kiện không có thực ở hiện tại dẫn đến kết quả trái với hiện tại.

- Công thức câu nghi vấn: If + S + V_ed , wh_word + would + S + V_nguyên thể?

find => found

Tạm dịch: Nếu bạn tìm thấy một cái ví trên phố, bạn sẽ làm gì với nó?

Chọn A

Câu hỏi số 50:
Nhận biết

Everyone likes him, _____?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:374151
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Cấu trúc câu hỏi đuôi:

- Chủ ngữ là “everyone” => trong câu hỏi đuôi đổi thành “they”

- Vế trước là câu khẳng định => câu hỏi đuôi ở dạng phủ định

Tạm dịch: Mọi người đều thích anh ấy, đúng không?

Chọn C

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com