Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 374521, 374522, 374523, 374524, 374525, 374526, 374527, 374528, 374529, 374530, 374531, 374532, 374533, 374534 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

I'm really sleepy today. I wish I _______ Bob to the airport last night.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:374522
Phương pháp giải

Kiến thức:  Câu ước ở quá khứ

Giải chi tiết

Dấu hiệu: “I wish” (Tôi ước), “last night” (đêm qua)

Cách dùng: diễn tả điều ước, mong muốn trái với kết quả nào đó trong quá khứ

Cấu trúc: S + wish + S + had (not) + P2

have to => had to

Tạm dịch: Hôm nay tôi thực sự buồn ngủ. Tôi ước rằng tối qua tôi đã không phải đưa Bob đến sân bay.

Chọn A

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Finding a job in this time of economic crisis is becoming ________.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:374523
Phương pháp giải

Kiến thức:  Cấu trúc tăng tiến

Giải chi tiết

- “difficult” là tính từ dài => more difficult

- Cấu trúc: S + V + more and more + adj/adv dài: Cái gì càng ngày càng thế nào

Tạm dịch: Tìm một công việc trong thời kì khủng hoảng kinh tế này thì đang càng ngày càng trở nên khó khăn.

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

________as the most important crop in Hawaii is sugar cane.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:374524
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Trong mệnh đề quan hệ:

- that: cái mà, người mà => thay thế cho từ chỉ vật, chỉ người hoặc hỗn hợp người, vật

- what = the thing that: cái mà => dùng làm chủ ngữ

Tạm dịch: Cái xếp hạng là vụ mùa quan trọng nhất ở Hawaii là mía.

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Sometimes at weekends, my father helps my mom with _______meals.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:374525
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. keeping (v): giữ

B. preparing (v): chuẩn bị

C. making (v): làm (make a meal)

D. arranging (v): sắp đặt

Tạm dịch: Thỉnh thoảng vào những ngày cuối tuần, bố tôi giúp mẹ tôi chuẩn bị các bữa ăn.

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

Nobody took any _______of the warning and they went swimming in the contaminated water.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:374526
Phương pháp giải

Kiến thức:  Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

“take notice of sth”: chú ý đến cái gì

 

Tạm dịch: Không ai đã chú ý đến cảnh báo và họ đã đi bơi ở chỗ nước bị ô nhiễm.

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

As Joe's roommate, I find him a fairly nice fellow, even if at times it is not easy to ______his noisy behavior.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:374527
Phương pháp giải

Kiến thức:  Cụm động từ

Giải chi tiết

A. put up with: chịu đựng

B. look up to: kính trọng

C. get on with: hòa thuận với

D. catch up with: theo kịp

Tạm dịch: Là bạn cùng phòng của Joe, tôi cảm thấy anh ấy là một người bạn khá tốt, ngay cả khi có đôi lúc không dễ để chịu đựng cách hành xử ồn ào của anh ấy.

Câu hỏi số 7:
Nhận biết

If you ________a wallet in the street, what would you do with it?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:374528
Phương pháp giải

Kiến thức:  Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

- Dấu hiệu: có mệnh đề chứa “if”, mệnh đề chính “would + V_nguyên thể”

- Câu điều kiện loại 2 diễn tả một điều kiện không có thực ở hiện tại dẫn đến kết quả trái với hiện tại.

- Công thức câu nghi vấn: If + S + V_ed , wh_word + would + S + V_nguyên thể?

find => found

Tạm dịch: Nếu bạn tìm thấy một cái ví trên phố, bạn sẽ làm gì với nó?

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

Please accept our ________apology for the inconvenience this delay is causing all the passengers here at Pearson International Airport.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:374529
Phương pháp giải

Kiến thức:  Từ vựng

Giải chi tiết

A. competed (adj): đã hoàn thành

B. original (adj): nguyên bản

C. estimated (adj): được ước tính

D. sincere (adj): chân thành

Tạm dịch: Hãy chấp nhận lời xin lỗi chân thành của chúng tôi cho sự bất tiện vì sự trì hoãn này đang khiến tất cả các hành khách ở đây tại sân bay quốc tế Pearson.

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

While Peter ________the rose bush in the back yard, the phone rang.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:374530
Phương pháp giải

Kiến thức:  Thì quá khứ tiếp diễn

Giải chi tiết

- Cách dùng: thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang diễn ra trong quá khứ (chia quá khứ tiếp diễn) thì có hành động khác cắt ngang (chia quá khứ đơn)

- Công thức: While S + was/were +V_ing, S + V_ed/V cột 2

Tạm dịch: Trong khi Peter đang tưới cho bụi hoa hồng ở sân phía sau, thì điện thoại kêu.

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

Some modern couples organize their marriage and work out the tasks and duties, which may gradually turn their marriage into a business or ________relationship.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:374531
Phương pháp giải

Kiến thức:  Từ loại

Giải chi tiết

Trước danh từ “relationship” cần một tính từ

A. contract (n): hợp đồng

B. contractually (adv): một cách có tính hợp đồng

C. contractual (adj): có tính hợp đồng

D. contracting (v_ing): kí hợp đồng

Tạm dịch: Một vài cặp đôi hiện đại tổ chức hôn lễ của họ và thực hiện các nhiệm vụ, nghĩa vụ, cái mà có thể dần biến cuộc hôn nhân thành một cuộc giao dịch hoặc mối quan hệ hợp đồng.

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

You look so tired! You _______out too late last night.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:374532
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu phỏng đoán/Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

must have been: chắc hẳn đã

should have been: lẽ ra nên đã (nhưng đã không làm)

Tạm dịch: Bạn trông rất mệt mỏi! Bạn chắc hẳn đã ở bên ngoài rất muộn tối hôm qua.

Câu hỏi số 12:
Vận dụng

I wonder if you could _______me a favour, Jackon.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:374533
Phương pháp giải

Kiến thức:  Từ vựng

Giải chi tiết

“do sb a favor”: giúp ai đó một việc

 

Tạm dịch: Tôi băn khoăn rằng liệu bạn có thể giúp tôi làm một việc không nhỉ Jackson.

Câu hỏi số 13:
Vận dụng

The song _______by our listeners as their favorite of the week is "Goodbye Baby" by Tunesmiths.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:374534
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Ta dùng phân từ bị động để rút gọn mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động.

Dạng đầy đủ: The song which/that was chosen by our listeners as their favorite of the week

Rút gọn: The song chosen by our listeners as their favorite of the week

Tạm dịch: Bài hát được chọn bởi người nghe của chúng ta như là bài hát yêu thích của tuần là “Goodbye Baby” của Tunesmiths.

Chọn C

Câu hỏi số 14:
Nhận biết

E-mail allows people _______ in touch, regardless of distance.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:374535
Phương pháp giải

Kiến thức:  to V/ V_ing

Giải chi tiết

allow + sb + to V_nguyên thể: cho phép ai đó làm gì

 

Tạm dịch: Thư điện tử cho phép con người giữ liên lạc, bất kể khoảng cách.

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com