Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 374521, 374522, 374523, 374524, 374525, 374526, 374527, 374528, 374529, 374530, 374531, 374532, 374533, 374534 dưới đây:
I'm really sleepy today. I wish I _______ Bob to the airport last night.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu ước ở quá khứ
Dấu hiệu: “I wish” (Tôi ước), “last night” (đêm qua)
Cách dùng: diễn tả điều ước, mong muốn trái với kết quả nào đó trong quá khứ
Cấu trúc: S + wish + S + had (not) + P2
have to => had to
Tạm dịch: Hôm nay tôi thực sự buồn ngủ. Tôi ước rằng tối qua tôi đã không phải đưa Bob đến sân bay.
Chọn A
Finding a job in this time of economic crisis is becoming ________.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Cấu trúc tăng tiến
- “difficult” là tính từ dài => more difficult
- Cấu trúc: S + V + more and more + adj/adv dài: Cái gì càng ngày càng thế nào
Tạm dịch: Tìm một công việc trong thời kì khủng hoảng kinh tế này thì đang càng ngày càng trở nên khó khăn.
________as the most important crop in Hawaii is sugar cane.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Trong mệnh đề quan hệ:
- that: cái mà, người mà => thay thế cho từ chỉ vật, chỉ người hoặc hỗn hợp người, vật
- what = the thing that: cái mà => dùng làm chủ ngữ
Tạm dịch: Cái xếp hạng là vụ mùa quan trọng nhất ở Hawaii là mía.
Sometimes at weekends, my father helps my mom with _______meals.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
A. keeping (v): giữ
B. preparing (v): chuẩn bị
C. making (v): làm (make a meal)
D. arranging (v): sắp đặt
Tạm dịch: Thỉnh thoảng vào những ngày cuối tuần, bố tôi giúp mẹ tôi chuẩn bị các bữa ăn.
Nobody took any _______of the warning and they went swimming in the contaminated water.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Sự kết hợp từ
“take notice of sth”: chú ý đến cái gì
Tạm dịch: Không ai đã chú ý đến cảnh báo và họ đã đi bơi ở chỗ nước bị ô nhiễm.
As Joe's roommate, I find him a fairly nice fellow, even if at times it is not easy to ______his noisy behavior.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cụm động từ
A. put up with: chịu đựng
B. look up to: kính trọng
C. get on with: hòa thuận với
D. catch up with: theo kịp
Tạm dịch: Là bạn cùng phòng của Joe, tôi cảm thấy anh ấy là một người bạn khá tốt, ngay cả khi có đôi lúc không dễ để chịu đựng cách hành xử ồn ào của anh ấy.
If you ________a wallet in the street, what would you do with it?
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
- Dấu hiệu: có mệnh đề chứa “if”, mệnh đề chính “would + V_nguyên thể”
- Câu điều kiện loại 2 diễn tả một điều kiện không có thực ở hiện tại dẫn đến kết quả trái với hiện tại.
- Công thức câu nghi vấn: If + S + V_ed , wh_word + would + S + V_nguyên thể?
find => found
Tạm dịch: Nếu bạn tìm thấy một cái ví trên phố, bạn sẽ làm gì với nó?
Please accept our ________apology for the inconvenience this delay is causing all the passengers here at Pearson International Airport.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
A. competed (adj): đã hoàn thành
B. original (adj): nguyên bản
C. estimated (adj): được ước tính
D. sincere (adj): chân thành
Tạm dịch: Hãy chấp nhận lời xin lỗi chân thành của chúng tôi cho sự bất tiện vì sự trì hoãn này đang khiến tất cả các hành khách ở đây tại sân bay quốc tế Pearson.
While Peter ________the rose bush in the back yard, the phone rang.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn
- Cách dùng: thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang diễn ra trong quá khứ (chia quá khứ tiếp diễn) thì có hành động khác cắt ngang (chia quá khứ đơn)
- Công thức: While S + was/were +V_ing, S + V_ed/V cột 2
Tạm dịch: Trong khi Peter đang tưới cho bụi hoa hồng ở sân phía sau, thì điện thoại kêu.
Some modern couples organize their marriage and work out the tasks and duties, which may gradually turn their marriage into a business or ________relationship.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ loại
Trước danh từ “relationship” cần một tính từ
A. contract (n): hợp đồng
B. contractually (adv): một cách có tính hợp đồng
C. contractual (adj): có tính hợp đồng
D. contracting (v_ing): kí hợp đồng
Tạm dịch: Một vài cặp đôi hiện đại tổ chức hôn lễ của họ và thực hiện các nhiệm vụ, nghĩa vụ, cái mà có thể dần biến cuộc hôn nhân thành một cuộc giao dịch hoặc mối quan hệ hợp đồng.
You look so tired! You _______out too late last night.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu phỏng đoán/Động từ khuyết thiếu
must have been: chắc hẳn đã
should have been: lẽ ra nên đã (nhưng đã không làm)
Tạm dịch: Bạn trông rất mệt mỏi! Bạn chắc hẳn đã ở bên ngoài rất muộn tối hôm qua.
I wonder if you could _______me a favour, Jackon.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
“do sb a favor”: giúp ai đó một việc
Tạm dịch: Tôi băn khoăn rằng liệu bạn có thể giúp tôi làm một việc không nhỉ Jackson.
The song _______by our listeners as their favorite of the week is "Goodbye Baby" by Tunesmiths.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Ta dùng phân từ bị động để rút gọn mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động.
Dạng đầy đủ: The song which/that was chosen by our listeners as their favorite of the week
Rút gọn: The song chosen by our listeners as their favorite of the week
Tạm dịch: Bài hát được chọn bởi người nghe của chúng ta như là bài hát yêu thích của tuần là “Goodbye Baby” của Tunesmiths.
Chọn C
E-mail allows people _______ in touch, regardless of distance.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: to V/ V_ing
allow + sb + to V_nguyên thể: cho phép ai đó làm gì
Tạm dịch: Thư điện tử cho phép con người giữ liên lạc, bất kể khoảng cách.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com