Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 374600, 374601, 374602, 374603, 374604, 374605, 374606, 374607, 374608, 374609, 374610, 374611, 374612, 374613, 374614, 374615, 374616, 374617, 374618, 374619, 374620, 374621, 374622, 374623, 374624, 374625, 374626, 374627, 374628, 374629, 374630, 374631, 374632, 374633, 374634, 374635, 374636, 374637, 374638, 374639, 374640, 374641, 374642, 374643, 374644, 374645, 374646, 374647, 374648, 374649 dưới đây:
Paul noticed a job advertisement while he ______ along the street.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Thì quá khứ đơn & quá khứ tiếp diễn
- Cấu trúc: S + Ved/ V2 + while + S + was/ were + V-ing.
- Diễn tả một hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào.
Tạm dịch: Paul đã chú ý thấy quảng cáo việc làm trong khi anh ấy đang
đi bộ trên đường.
Solar energy is not widely used ______ it is friendly to the environment.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Liên từ
since + S + V: bởi vì
although + S + V = in spite of + noun/ V-ing: mặc dù
because of + N/ V-ing: bởi vì
Tạm dịch: Năng lượng mặt trời không được sử dụng rộng rải mặc dù nó
thân thiện với môi trường.
The sign warns people ______ the dangers of swimming in this river.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Giới từ
Cụm từ: warn (sb) about sb/sth: cảnh báo ai về việc gì
Tạm dịch: Biển báo này cảnh báo mọi người về sự nguy hiểm khi bơi
trong dòng sông này.
______, they were surprised to find their favourite band playing there.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Rút gọn hai mệnh đề đồng ngữ
Khi hai mệnh đề cùng một chủ ngữ, ta có thể rút gọn một mệnh đề
mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc On + cụm danh từ.
Tạm dịch: Khi đến bữa tiệc, họ ngạc nhiên khi thấy ban nhạc yêu thích
của mình đang chơi ở đây.
Once ______ in large quantities, these products will be more affordably priced.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Rút gọn hai mệnh đề đồng ngữ
Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (these products), ta
có thể rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc rút
gọn 1 mệnh đề mang nghĩa bị động về dạng Ved/P2.
Tạm dịch: Khi được sản xuất số lượng lớn, những sản phẩm này sẽ có
giá hợp lý hơn.
Jane would never forget ______ first prize in such a prestigious competition.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: to V/ V-ing
forget + to V: quên việc phải làm
forget + V-ing: quên việc đã làm trong quá khứ => dạng bị động: forget
+ being + Ved/ V3
Tạm dịch: Jane sẽ không bao giờ quên việc được trao giải nhất trong
một cuộc thi danh giá như vậy.
You should turn off the lights before going out to save ______.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ loại
electricity (n): điện
electrify (v): truyền điện
electric (a): điện tử
electrically (adv): thuộc về điện
Sau động từ “save” ta cần một danh từ làm tân ngữ.
Tạm dịch: Bạn nên tắt đèn trước khi đi ra ngoài để tiết kiệm điện.
________, I decided to stop trading with them.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Despite + N/ V-ing = Despite the fact that + mệnh đề = Even though/
Though + mệnh đề: mặc dù
Tạm dịch: Mặc dù họ là những đại lí lớn nhất, tôi quyết định ngừng kinh
doanh với họ.
Mr Pike _________ English at our school for 20 years before he retired last year.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra và
kéo dài trước một thời điểm, hành động, sự việc khác trong quá khứ.
Cấu trúc: S + had been V-ing before + S + Ved/ V2
Tạm dịch: Ông Pike đã dạy ở trường chúng tôi trong 20 năm trước khi
ông ấy nghỉ hưu vào năm ngoái.
She built a high wall around her garden ________.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả
- enable sb/ sth to do sth: giúp, làm cho ai, cái gì có khả năng làm gì/
không làm gì.
- S + V + so that/ in order that + S + will/ would/can/could/may/might
+ V-inf: ai đó làm gì.. để mà ..
- prevent sb/ sth from doing sth: ngăn chặn ai đó làm gì
A. sai ngữ pháp: not taking => not to take
B. Cô ấy xây một bức tường cao xung quanh vườn để hoa quả sẽ bị hái
trộm. => sai về nghĩa
C. Cô ấy xây một bức tường cao xung quanh vườn để không ai tới trộm
hoa quả của cô ấy. => đúng
D. sai ngữ pháp: not be => would not be
________ becoming extinct is of great concern to zoologists.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Mệnh đề danh ngữ
Mệnh đề danh ngữ có dạng: Wh-word/ That + S + V. => đóng vai trò
chủ ngữ số ít
Tạm dịch: Việc những con gấu trúc lớn đang dần tuyệt chủng là vấn đề
lớn đối với các nhà động vật học.
Whenever he had an important decision to make, he _______ a cigar to calm his nerves.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Thì của động từ
Khi muốn diễn tả một thói quen hay một việc sẽ làm trong quá khứ, ta
sử dụng cấu trúc “would + V”.
Tạm dịch: Mỗi khi anh ấy cần ra một quyết định quan trọng, anh ấy sẽ
châm một điếu thuốc để trấn tĩnh tinh thần.
Gardeners transplant bushes and flowers by moving them from one place to _______.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Cách sử dụng “another/ other/ others”
other + danh từ số nhiều = others: những cái khác
another + danh từ số ít: một cái khác
each other: lẫn nhau
Trong ngữ cảnh ta hiểu “another” = “ another place”.
Tạm dịch: Người làm vườn di chuyển những bụi cây và hoa bằng cách
chuyển chúng từ một nơi sang nơi khác.
It is important that he _______ a gallon of water with him if he wants to hike to the bottom of the Grand Canyon.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Thức giả định
Cấu trúc thức giả định: It is important/ advisable/ necessary…+ that + S
+ V(nguyên thể)….
Tạm dịch: Điều quan trọng là anh ta mang theo một ga-lông nước với
anh ta nếu anh ta muốn đi bộ xuống đáy Grand Canyon.
The more you study during this semester, ______ the week before the exam.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: So sánh kép
Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn +
S + V: càng…càng…
Tạm dịch: Bạn học càng nhiều vào kì này thì bạn phải học càng ít vào
tuần trước kì thi.
Duy Hieu won the gold medal at the National Examination. His parents___very proud of him.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
could have been: đáng lẽ ra đã có thể
can’t have: không thể có
can’t be: không thể là
must have been: chắc hẳn là đã
Tạm dịch: Duy Hiếu đã thắng huy chương vàng ở kì thi quốc gia. Bố mẹ
cậu ấy chắc hẳn là rất tự hào về cậu ấy.
_______ as a masterpiece, a work of art must transcend the ideals of the period in which it was created.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cụm từ chỉ mục đích
Cụm từ chỉ mục đích: in order to/ so as to/ to + V
Cấu trúc bị động với cụm từ chỉ mục đích: in order to/ so as to/ to + be
P2.
Tạm dịch: Để được xếp hạng là một kiệt tác, một tác phẩm nghệ thuật
phải vượt qua những giới hạn lý tưởng của thời kỳ nó được tạo ra.
The old man warned the young boys _______ in the deep river.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cấu trúc với động từ “warn”
warn + O + (not) to V = warn + O + against + Ving: cảnh báo ai đừng
làm việc gì
Tạm dịch: Ông cụ cảnh báo mấy cậu bé đừng bơi ở dòng sông sâu này.
Not only _______ in the field of psychology but animal behavior is examined as well.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Đảo ngữ với “Not only”
Cấu trúc: Not only + auxiliary verb (trợ động từ) + S1 + V1 (động từ
chính) but S2 + V2.
Tạm dịch: Không những hành vi của con người được nghiên cứu trong
lĩnh vực tâm lý học mà lối hành xử của động vật cũng được kiểm tra.
Children shouldn’t be allowed ____ time ____ computer games.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: to V/ V-ing
allow sb + to V: cho phép ai làm gì => bị động: be allowed to V
waste (time) + V-ing: lãng phí thời gian làm gì
Tạm dịch: Trẻ em không nên được cho phép phí thời gian vào việc chơi
điện tử.
When I _____ my suitcase back, I found that somebody _____ to open it.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Thì quá khứ đơn - thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Công thức: S + Ved/V2
Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra trước một thời điểm
hoặc một hành động khác trong quá khứ.
Công thức: S + had + Ved/P2
Tạm dịch: Khi tôi lấy lại được vali, tôi phát hiện ra ai đó đã mở nó trước
đó.
Credit _____ in this semester requires approximately three hours of classroom work.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Cách rút gọn mệnh đề quan hệ: lược bỏ đại từ quan hệ, động từ “to be”,
đồng thời:
+ Dùng cụm V-ing nếu ở dạng chủ động
+ Dùng cụm V ed/P2 nếu ở dạng bị động
Câu đầy đủ: Credit which is given in this semester requires
approximately three hours of classroom work.
Câu rút gọn: Credit given in this semester requires approximately three
hours of classroom work.
Tạm dịch: Tín chỉ được đưa ra trong học kì này yêu cầu khoảng ba giờ
học trên lớp.
Chọn A
It is claimed that new nuclear power plants _______ to be safer than the current ones are soon built.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Cách rút gọn mệnh đề quan hệ: lược bỏ đại từ quan hệ, động từ “to be”,
đồng thời:
+ Dùng cụm V-ing nếu ở dạng chủ động
+ Dùng cụm V ed/P2 nếu ở dạng bị động
Câu đầy đủ: It is claimed that new nuclear power plants which are
designed to be safer than the current ones are soon built.
Câu rút gọn: It is claimed that new nuclear power plants designed to be
safer than the current ones are soon built.
Tạm dịch: Người ta tuyên bố rằng các nhà máy điện hạt nhân mới được
thiết kế an toàn hơn so với các nhà máy hiện tại sẽ sớm được xây dựng.
Project-based learning provides wonderful opportunities for students to develop their _______.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ loại
creativity (n): sự sáng tạo
create (v): tạo ra
creative (adj): sáng tạo
creatively (adv): sáng tạo
Sau tính từ sở hữu “their” cần một danh từ.
Tạm dịch: Học tập qua dự án cung cấp cơ hội tuyệt vời cho sinh viên để
phát triển sự sáng tạo của họ.
When he _______ us to go in, we _______ outside the exam room for over half an hour.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
let (v): cho phép ai làm gì
Mệnh đề thứ nhất dùng thì quá khứ đơn.
Mệnh đề thứ hai: “for over half an hour” => dùng thì quá khứ hoàn
thành tiếp diễn để diễn đạt một hành động đang xảy ra trước một hành
động trong quá khứ (nhấn mạng tính tiếp diễn): S + had been + V-ing…
Tạm dịch: Khi anh ấy cho chúng tôi đi vào, chúng tôi đã đứng ngoài
phòng thi hơn nửa tiếng.
If a drop of oil is placed in a glass of water, it _______ to the top.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu điều kiện loại 0
Ngữ cảnh: Nếu một giọt dầu được đặt trong một cốc nước thì nó sẽ nổi
lên trên bề mặt.
=> sự thật hiển nhiên => dùng câu điều kiện loại 0
Cấu trúc: If + S + V(s/es), S + V (s/es).
do + V => nhấn mạnh động từ
Tạm dịch: Nếu một giọt dầu được đặt trong một cốc nước, nó sẽ nổi lên
trên bề mặt.
When Carol _______ last night, I _______ my favorite show on television.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Thì quá khứ đơn – quá khứ tiếp diễn
- Cấu trúc: When + S + Ved/V2, S + was/were + V-ing.
- Diễn tả một hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào.
Tạm dịch: Tối qua, khi Carol gọi thì tôi đang xem chương trình yêu thích
của mình trên tivi.
_______ the age of 21, he was able to gamble in Las Vegas.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Rút gọn hai mệnh đề đòng ngữ
Khi hai mệnh đề cùng một chủ ngữ, ta có thể rút gọn một mệnh đề
mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc On/ Upon + cụm danh từ.
Tạm dịch: Lúc 21 tuổi, anh ta đã có thể đánh bạc ở Las Vegas.
Although _______ by the bravery of his fellow soldiers, Bloch had harsh words for the army leadership.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Although + S + V, S + V: Mặc dù …
Nếu hai mệnh đề cùng chủ ngữ thì ta có thể rút gọn mệnh đề nhượng bộ
theo cấu trúc: Although + V-ing/P2, S + V …
Tạm dịch: Mặc dù bị ấn tượng bởi sự dũng cảm của những người lính
của mình, Bloch đã có những lời lẽ cay nghiệt đối với người lãnh đạo
quân đội.
Sandra hated _______ though she didn’t say a word.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Cấu trúc bị động
Chủ động: hate + V-ing: ghét làm gì
Bị động: hate + being + Ved/P2: ghét bị (ai) làm gì
Ngữ cảnh: Sandra ghét bị chụp ảnh mặc dù cô ấy không nói một lời.
=> sử dụng cấu trúc bị động.
Tạm dịch: Sandra ghét bị chụp ảnh mặc dù cô ấy không nói một lời.
Many countries’ cultural _______ is a result of taking in immigrants from all over the world.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ loại
diverse (a): đa dạng
diversified (a): đa dạng hóa
diversify (v): đa dạng hóa
diversity (n): sự đa dạng
Sau tính từ “cultural” ta cần một danh từ.
Tạm dịch: Sự đa dạng về văn hóa của nhiều quốc gia là kết quả của việc
tiếp nhận người nhập cư từ khắp nơi trên thế giới.
_______ is imperative in your new job. The director disapproves of being late.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
Being on time: đúng giờ
Having time: có thời gian
Taking time: dành thời gian
Keeping time: giữ thời gian
Tạm dịch: Đến đúng giờ là bắt buộc trong công việc mới của bạn. Giám
đốc không chấp nhận việc đến trễ.
It’s important to know about how developed countries have solved the urbanization problems and _______ some solutions to those in Viet Nam.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
think (v): suy nghĩ
propose (v): đề xuất
advise (v): khuyên
expect (v): mong đợi
Tạm dịch: Rất quan trọng để biết cách thức mà những nước phát triển
giải quyết các vấn đề đô thị hóa và đề xuất giải pháp cho những vấn đề
này ở Việt Nam.
_______, she received a big applause.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cấu trúc câu
Mệnh đề “she received a big applause” chia ở thì quá khứ đơn => Câu A,
C sai vì dùng các thì hiện tại.
Once: Một khi, đã từng => Câu D sai về nghĩa.
Cấu trúc câu ở thì quá khứ đơn: S + V-ed
Tạm dịch: Khi diễn giả kết thúc, cô ấy nhận được một tràng pháo tay
lớn.
The new students hope _______ in many of the school’s social activities.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: to V/ V-ing
Chủ động: S + hope + to + V: hi vọng làm gì
Bị động: S + hope + to + be + Ved/P2
Tạm dịch: Các học sinh mới hy vọng sẽ được tham gia vào nhiều hoạt
động xã hội của trường học.
Nam is motivated to study _______ he knows that a good education can improve his life.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Liên từ
because: bởi vì
so = therefore: do đó
so that: để mà
Tạm dịch: Nam có động lực học tập vì anh ấy biết rằng sự giáo dục tốt
có thể cải thiện cuộc sống của mình.
_______ to the national park before, Sue was amazed to see the geyser.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ
Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (Sue), ta có thể rút
gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc “having
Ved/V3” (nếu hành động xảy ra trước hành động còn lại)
Tạm dịch: Chưa từng đến công viên quốc gia trước đây, Sue đã rất ngạc
nhiên khi thấy mạch nước phun.
Are you taking _______ this semester?
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Sự kết hợp từ
economic (adj): liên quan đến kinh tế
economics (n): môn kinh tế học
=> home economics: môn kinh tế gia đình
Tạm dịch: Bạn có đang học môn kinh tế gia đình trong học kỳ này
không?
We regret to inform you that Ms. Markowitz’s workshop on public speaking _______ postponed until next week.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới
nó xảy ra khi nào. => Dùng thì hiện tại hoàn thành.
Cấu trúc: S + have/has + V.p.p
Bị động: S + have/has + been + V.p.p
Tạm dịch: Chúng tôi rất tiếc phải thông báo cho bạn rằng hội thảo của
cô Markowitz về việc diễn thuyết trước công chúng đã bị hoãn lại cho đến
tuần sau.
I don’t think students who volunteer in high school will continue to volunteer throughout their lives, _______?
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Câu giới thiệu có hai mệnh đề:
- Trường hợp 1: Chủ ngữ là “I”: I + think/believe… + S + V => Lấy
mệnh đề thứ hai làm câu hỏi đuôi
- Trường hợp 2: Chủ ngữ không phải là “I” => dùng mệnh đề đầu tiên
làm câu hỏi đuôi
Ở đây, chủ ngữ của câu giới thiệu là “I” => dùng mệnh đề “students who
volunteer in high school will continue to volunteer throughout their lives”
làm câu hỏi đuôi.
- Chủ ngữ là “students” => trong câu hỏi đuôi dùng “they”
- Câu giới thiệu ở dạng phủ định “don’t think” => câu hỏi đuôi ở dạng
khẳng định
Tạm dịch: Tôi không nghĩ rằng học sinh tình nguyện ở trường trung học
sẽ tiếp tục làm tình nguyện trong suốt cuộc đời của họ, phải không?
Children are told to be _______ for the whole week and promised to be rewarded at weekends.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ loại
obedient (adj): ngoan ngoãn, vâng lời
obedience (n): sự vâng lời
disobedient (adj): không vâng lời, ngỗ nghịch
obey (v): tuân theo, vâng lời
Sau động từ “to be” cần một tính từ.
Tạm dịch: Trẻ em được dặn là phải ngoan ngoãn trong cả tuần và được
hứa sẽ được thưởng vào cuối tuần.
_______, one tin will last for at least six weeks.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ
Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (we), ta có thể rút
gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc rút gọn 1
mệnh đề mang nghĩa bị động về dạng Ved/P2.
Ngữ cảnh ở đây là “một hộp được sử dụng một cách tiết kiệm” => dùng
Ved/P2 là “used”
Sau động từ “used” ta cần một trạng từ.
economical (a): tiết kiệm
economically (adv): tiết kiệm
Tạm dịch: Được sử dụng một cách tiết kiệm, một hộp sẽ kéo dài ít nhất
sáu tuần.
The audience, _______, enjoyed the performance.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Ở đây mệnh đề chính là “(The audience) enjoyed the performance”. Để
giải thích thêm cho “The audience” cần dùng đến mệnh đề quan hệ.
Câu B dùng đại từ “whom” thay thế cho “The audience”, đóng vai trò tân
ngữ đứng sau giới từ “of”.
Các câu A, C, D sai về ngữ pháp.
Tạm dịch: Khán giả, hầu hết là sinh viên, rất thích buổi biểu diễn.
It is the organizer’s request that _______.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu giả định
Với một số danh từ như “recommendation, request,…” ta có thể dùng
công thức giả định như sau:
It + be + noun + that + S + V (nguyên thể) + …
Tạm dịch: Ban tổ chức yêu cầu mọi người đều đến đây đúng giờ.
The party wasn’t very ________, so almost all his friends left early.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
Tính từ có đuôi “ing” dùng để miêu tả đặc điểm, bản chất của người/ vật,
còn tính từ đuôi “ed” dùng để miêu tả cảm xúc của con người bị sự vật
tác động lên.
interested (in sth) (adj): quan tâm, thích thú
interesting (adj): hấp dẫn, thú vị
bored (adj): chán nản
boring (adj): nhàm chán, gây chán nản
Tạm dịch: Bữa tiệc không thú vị cho lắm, vì vậy hầu như tất cả bạn bè
của anh ấy đều rời đi sớm.
I never take much on holiday with me, just _______ clothes and a couple of books.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Đại từ định lượng
little + N (không đếm được): rất ít, gần như không có (mang tính phủ
định)
a little + N (không đếm được): có một ít
few + N (đếm được): rất ít, gần như không có (mang tính phủ định)
a few + N (đếm được): có một ít
Tạm dịch: Tôi không bao giờ mang nhiều đồ đạc khi đi nghỉ dưỡng, chỉ
một vài bộ quần áo và một vài cuốn sách.
Where _______ is the commonest form of colour – blindness.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Mệnh đề danh ngữ
Mệnh đề danh ngữ có dạng: Wh-word/ That + S + V. => đóng vai trò
chủ ngữ số ít
Tạm dịch: Trường hợp màu đỏ và màu xanh lá cây không được phân
biệt một cách dễ dàng là hình thức phổ biến nhất của bệnh mù màu.
Just as you arrived, I _______ ready to go out.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn
Sự kết hợp giữa thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn: diễn tả một
hành động đang diễn ra thì hành động khác xen vào.
Hành động đang diễn ra dùng thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-
ing
Hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn: S + V.ed
Tạm dịch: Ngay khi bạn đến, tôi đang sẵn sàng để đi ra ngoài.
_______ a spoken language dies, it leaves no archaeology, the scientific study of material remains such as tools, pottery, stone walls and monuments.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Liên từ
After: sau khi
As long as: miễn là
When: khi
As a result: do đó
Tạm dịch: Khi một ngôn ngữ nói chết đi, nó không để lại các tàn tích
khảo cổ học, nghiên cứu khoa học về vật liệu như công cụ, đồ gốm,
tường đá và tượng đài.
In 1944, the airport was handed over to the government and was developed for civilian use, _______ after a small village that was removed to create space, Health Row.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cấu trúc song hành
Chủ ngữ chính của câu là: the airport
Ở đây sử dụng cấu trúc song hành, các bộ phận được nối với nhau bằng
dấu phẩy (,) và từ “and” phải có cấu trúc ngữ pháp giống nhau: was
handed - was developed - was named
Cấu trúc bị động ở thì quá khứ đơn: S + was/were + V.p.p
Tạm dịch: Năm 1944, sân bay đã được bàn giao cho chính phủ và được
phát triển cho mục đích dân sự, được đặt theo tên của một ngôi làng nhỏ
đã được di dời để lấy mặt bằng, Health Row.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com