Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 374600, 374601, 374602, 374603, 374604, 374605, 374606, 374607, 374608, 374609, 374610, 374611, 374612, 374613, 374614, 374615, 374616, 374617, 374618, 374619, 374620, 374621, 374622, 374623, 374624, 374625, 374626, 374627, 374628, 374629, 374630, 374631, 374632, 374633, 374634, 374635, 374636, 374637, 374638, 374639, 374640, 374641, 374642, 374643, 374644, 374645, 374646, 374647, 374648, 374649 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Paul noticed a job advertisement while he ______ along the street.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:374601
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ đơn & quá khứ tiếp diễn

Giải chi tiết

- Cấu trúc: S + Ved/ V2 + while + S + was/ were + V-ing.

- Diễn tả một hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào.

Tạm dịch: Paul đã chú ý thấy quảng cáo việc làm trong khi anh ấy đang

đi bộ trên đường.

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Solar energy is not widely used ______ it is friendly to the environment.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:374602
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

since + S + V: bởi vì

although + S + V = in spite of + noun/ V-ing: mặc dù

because of + N/ V-ing: bởi vì

Tạm dịch: Năng lượng mặt trời không được sử dụng rộng rải mặc dù nó

thân thiện với môi trường.

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

The sign warns people ______ the dangers of swimming in this river.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:374603
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

Cụm từ: warn (sb) about sb/sth: cảnh báo ai về việc gì

Tạm dịch: Biển báo này cảnh báo mọi người về sự nguy hiểm khi bơi

trong dòng sông này.

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

______, they were surprised to find their favourite band playing there.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:374604
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn hai mệnh đề đồng ngữ

Giải chi tiết

Khi hai mệnh đề cùng một chủ ngữ, ta có thể rút gọn một mệnh đề

mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc On + cụm danh từ.

Tạm dịch: Khi đến bữa tiệc, họ ngạc nhiên khi thấy ban nhạc yêu thích

của mình đang chơi ở đây.

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Once ______ in large quantities, these products will be more affordably priced.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:374605
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn hai mệnh đề đồng ngữ

Giải chi tiết

Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (these products), ta

có thể rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc rút

gọn 1 mệnh đề mang nghĩa bị động về dạng Ved/P2.

Tạm dịch: Khi được sản xuất số lượng lớn, những sản phẩm này sẽ có

giá hợp lý hơn.

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Jane would never forget ______ first prize in such a prestigious competition.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:374606
Phương pháp giải

Kiến thức: to V/ V-ing

Giải chi tiết

forget + to V: quên việc phải làm

forget + V-ing: quên việc đã làm trong quá khứ => dạng bị động: forget

+ being + Ved/ V3

Tạm dịch: Jane sẽ không bao giờ quên việc được trao giải nhất trong

một cuộc thi danh giá như vậy.

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

You should turn off the lights before going out to save ______.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:374607
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

electricity (n): điện                                                      

electrify (v): truyền điện

electric (a): điện tử                                                      

electrically (adv): thuộc về điện

Sau động từ “save” ta cần một danh từ làm tân ngữ.

Tạm dịch: Bạn nên tắt đèn trước khi đi ra ngoài để tiết kiệm điện.

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

________, I decided to stop trading with them.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:374608
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải chi tiết

Despite + N/ V-ing = Despite the fact that + mệnh đề = Even though/

Though + mệnh đề: mặc dù

Tạm dịch: Mặc dù họ là những đại lí lớn nhất, tôi quyết định ngừng kinh

doanh với họ.

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

Mr Pike _________ English at our school for 20 years before he retired last year.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:374609
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Giải chi tiết

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra và

kéo dài trước một thời điểm, hành động, sự việc khác trong quá khứ.

Cấu trúc: S + had been V-ing before + S + Ved/ V2

Tạm dịch: Ông Pike đã dạy ở trường chúng tôi trong 20 năm trước khi

ông ấy nghỉ hưu vào năm ngoái.

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

She built a high wall around her garden ________.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:374610
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả

Giải chi tiết

- enable sb/ sth to do sth: giúp, làm cho ai, cái gì có khả năng làm gì/

không làm gì.

- S + V + so that/ in order that + S + will/ would/can/could/may/might

+ V-inf: ai đó làm gì.. để mà ..

- prevent sb/ sth from doing sth: ngăn chặn ai đó làm gì

A. sai ngữ pháp: not taking => not to take

B. Cô ấy xây một bức tường cao xung quanh vườn để hoa quả sẽ bị hái

trộm. => sai về nghĩa

C. Cô ấy xây một bức tường cao xung quanh vườn để không ai tới trộm

hoa quả của cô ấy. => đúng

D. sai ngữ pháp: not be => would not be

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

________ becoming extinct is of great concern to zoologists. 

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:374611
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề danh ngữ

Giải chi tiết

Mệnh đề danh ngữ có dạng: Wh-word/ That + S + V. => đóng vai trò

chủ ngữ số ít

Tạm dịch: Việc những con gấu trúc lớn đang dần tuyệt chủng là vấn đề

lớn đối với các nhà động vật học.

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

Whenever he had an important decision to make, he _______ a cigar to calm his nerves.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:374612
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì của động từ

Giải chi tiết

Khi muốn diễn tả một thói quen hay một việc sẽ làm trong quá khứ, ta

sử dụng cấu trúc “would + V”.

Tạm dịch: Mỗi khi anh ấy cần ra một quyết định quan trọng, anh ấy sẽ

châm một điếu thuốc để trấn tĩnh tinh thần.

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

Gardeners transplant bushes and flowers by moving them from one place to _______.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:374613
Phương pháp giải

Kiến thức: Cách sử dụng “another/ other/ others”

Giải chi tiết

other + danh từ số nhiều = others: những cái khác

another + danh từ số ít: một cái khác

each other: lẫn nhau

Trong ngữ cảnh ta hiểu “another” = “ another place”.

Tạm dịch: Người làm vườn di chuyển những bụi cây và hoa bằng cách

chuyển chúng từ một nơi sang nơi khác.

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

It is important that he _______ a gallon of water with him if he wants to hike to the bottom of the Grand Canyon.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:374614
Phương pháp giải

Kiến thức: Thức giả định

Giải chi tiết

Cấu trúc thức giả định: It is important/ advisable/ necessary…+ that + S

+ V(nguyên thể)….

Tạm dịch: Điều quan trọng là anh ta mang theo một ga-lông nước với

anh ta nếu anh ta muốn đi bộ xuống đáy Grand Canyon.

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

The more you study during this semester, ______ the week before the exam.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:374615
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh kép

Giải chi tiết

Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn +

S + V: càng…càng…

Tạm dịch: Bạn học càng nhiều vào kì này thì bạn phải học càng ít vào

tuần trước kì thi.

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

Duy Hieu won the gold medal at the National Examination. His parents___very proud of him.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:374616
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

could have been: đáng lẽ ra đã có thể                         

can’t have: không thể có

can’t be: không thể là                                                  

must have been: chắc hẳn là đã

Tạm dịch: Duy Hiếu đã thắng huy chương vàng ở kì thi quốc gia. Bố mẹ

cậu ấy chắc hẳn là rất tự hào về cậu ấy.

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

_______ as a masterpiece, a work of art must transcend the ideals of the period in which it was created.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:374617
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ chỉ mục đích

Giải chi tiết

Cụm từ chỉ mục đích: in order to/ so as to/ to + V

Cấu trúc bị động với cụm từ chỉ mục đích: in order to/ so as to/ to + be

P2.

Tạm dịch: Để được xếp hạng là một kiệt tác, một tác phẩm nghệ thuật

phải vượt qua những giới hạn lý tưởng của thời kỳ nó được tạo ra.

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

The old man warned the young boys _______ in the deep river.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:374618
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc với động từ “warn”

Giải chi tiết

warn + O + (not) to V = warn + O + against + Ving: cảnh báo ai đừng

làm việc gì

Tạm dịch: Ông cụ cảnh báo mấy cậu bé đừng bơi ở dòng sông sâu này.

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

Not only _______ in the field of psychology but animal behavior is examined as well.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:374619
Phương pháp giải

Kiến thức: Đảo ngữ với “Not only”

Giải chi tiết

Cấu trúc: Not only + auxiliary verb (trợ động từ) + S1 + V1 (động từ

chính) but S2 + V2.

Tạm dịch: Không những hành vi của con người được nghiên cứu trong

lĩnh vực tâm lý học mà lối hành xử của động vật cũng được kiểm tra.

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

Children shouldn’t be allowed ____ time ____ computer games.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:374620
Phương pháp giải

Kiến thức: to V/ V-ing

Giải chi tiết

allow sb + to V: cho phép ai làm gì => bị động: be allowed to V

waste (time) + V-ing: lãng phí thời gian làm gì

Tạm dịch: Trẻ em không nên được cho phép phí thời gian vào việc chơi

điện tử.

Câu hỏi số 21:
Thông hiểu

When I _____ my suitcase back, I found that somebody _____ to open it.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:374621
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ đơn - thì quá khứ hoàn thành

Giải chi tiết

Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Công thức: S + Ved/V2

Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra trước một thời điểm

hoặc một hành động khác trong quá khứ.

Công thức: S + had + Ved/P2

Tạm dịch: Khi tôi lấy lại được vali, tôi phát hiện ra ai đó đã mở nó trước

đó.

Câu hỏi số 22:
Thông hiểu

Credit _____ in this semester requires approximately three hours of classroom work.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:374622
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Cách rút gọn mệnh đề quan hệ: lược bỏ đại từ quan hệ, động từ “to be”,

đồng thời:

+ Dùng cụm V-ing nếu ở dạng chủ động

+ Dùng cụm V ed/P2 nếu ở dạng bị động

Câu đầy đủ: Credit which is given in this semester requires

approximately three hours of classroom work.

Câu rút gọn: Credit given in this semester requires approximately three

hours of classroom work.

Tạm dịch: Tín chỉ được đưa ra trong học kì này yêu cầu khoảng ba giờ

học trên lớp.

Chọn A

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu

It is claimed that new nuclear power plants _______ to be safer than the current ones are soon built.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:374623
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Cách rút gọn mệnh đề quan hệ: lược bỏ đại từ quan hệ, động từ “to be”,

đồng thời:

+ Dùng cụm V-ing nếu ở dạng chủ động

+ Dùng cụm V ed/P2 nếu ở dạng bị động

Câu đầy đủ: It is claimed that new nuclear power plants which are

designed to be safer than the current ones are soon built.

Câu rút gọn: It is claimed that new nuclear power plants designed to be

safer than the current ones are soon built.

Tạm dịch: Người ta tuyên bố rằng các nhà máy điện hạt nhân mới được

thiết kế an toàn hơn so với các nhà máy hiện tại sẽ sớm được xây dựng.

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu

Project-based learning provides wonderful opportunities for students to develop their _______.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:374624
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

creativity (n): sự sáng tạo                                            

create (v): tạo ra

creative (adj): sáng tạo                                                

creatively (adv): sáng tạo

Sau tính từ sở hữu “their” cần một danh từ.

Tạm dịch: Học tập qua dự án cung cấp cơ hội tuyệt vời cho sinh viên để

phát triển sự sáng tạo của họ.

Câu hỏi số 25:
Thông hiểu

When he _______ us to go in, we _______ outside the exam room for over half an hour.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:374625
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Giải chi tiết

let (v): cho phép ai làm gì

Mệnh đề thứ nhất dùng thì quá khứ đơn.

Mệnh đề thứ hai: “for over half an hour” => dùng thì quá khứ hoàn

thành tiếp diễn để diễn đạt một hành động đang xảy ra trước một hành

động trong quá khứ (nhấn mạng tính tiếp diễn): S + had been + V-ing…

Tạm dịch: Khi anh ấy cho chúng tôi đi vào, chúng tôi đã đứng ngoài

phòng thi hơn nửa tiếng.

Câu hỏi số 26:
Thông hiểu

If a drop of oil is placed in a glass of water, it _______ to the top.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:374626
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 0

Giải chi tiết

Ngữ cảnh: Nếu một giọt dầu được đặt trong một cốc nước thì nó sẽ nổi

lên trên bề mặt.

=> sự thật hiển nhiên => dùng câu điều kiện loại 0

Cấu trúc: If + S + V(s/es), S + V (s/es).

do + V => nhấn mạnh động từ

Tạm dịch: Nếu một giọt dầu được đặt trong một cốc nước, nó sẽ nổi lên

trên bề mặt.

Câu hỏi số 27:
Thông hiểu

When Carol _______ last night, I _______ my favorite show on television.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:374627
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ đơn – quá khứ tiếp diễn

Giải chi tiết

- Cấu trúc: When + S + Ved/V2, S + was/were + V-ing.

- Diễn tả một hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào.

Tạm dịch: Tối qua, khi Carol gọi thì tôi đang xem chương trình yêu thích

của mình trên tivi.

Câu hỏi số 28:
Thông hiểu

_______ the age of 21, he was able to gamble in Las Vegas.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:374628
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn hai mệnh đề đòng ngữ

Giải chi tiết

Khi hai mệnh đề cùng một chủ ngữ, ta có thể rút gọn một mệnh đề

mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc On/ Upon + cụm danh từ.

Tạm dịch: Lúc 21 tuổi, anh ta đã có thể đánh bạc ở Las Vegas.

Câu hỏi số 29:
Thông hiểu

Although _______ by the bravery of his fellow soldiers, Bloch had harsh words for the army leadership.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:374629
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải chi tiết

Although + S + V, S + V: Mặc dù …

Nếu hai mệnh đề cùng chủ ngữ thì ta có thể rút gọn mệnh đề nhượng bộ

theo cấu trúc: Although + V-ing/P2, S + V …

Tạm dịch: Mặc dù bị ấn tượng bởi sự dũng cảm của những người lính

của mình, Bloch đã có những lời lẽ cay nghiệt đối với người lãnh đạo

quân đội.

Câu hỏi số 30:
Thông hiểu

Sandra hated _______ though she didn’t say a word.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:374630
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc bị động

Giải chi tiết

Chủ động: hate + V-ing: ghét làm gì

Bị động: hate + being + Ved/P2: ghét bị (ai) làm gì

Ngữ cảnh: Sandra ghét bị chụp ảnh mặc dù cô ấy không nói một lời.

=> sử dụng cấu trúc bị động.

Tạm dịch: Sandra ghét bị chụp ảnh mặc dù cô ấy không nói một lời.

Câu hỏi số 31:
Thông hiểu

Many countries’ cultural _______ is a result of taking in immigrants from all over the world.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:374631
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

diverse (a): đa dạng                                                     

diversified (a): đa dạng hóa

diversify (v): đa dạng hóa                                           

diversity (n): sự đa dạng

Sau tính từ “cultural” ta cần một danh từ.

Tạm dịch: Sự đa dạng về văn hóa của nhiều quốc gia là kết quả của việc

tiếp nhận người nhập cư từ khắp nơi trên thế giới.

Câu hỏi số 32:
Thông hiểu

_______ is imperative in your new job. The director disapproves of being late.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:374632
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Being on time: đúng giờ                                             

Having time: có thời gian

Taking time: dành thời gian                                        

Keeping time: giữ thời gian

Tạm dịch: Đến đúng giờ là bắt buộc trong công việc mới của bạn. Giám

đốc không chấp nhận việc đến trễ.

Câu hỏi số 33:
Thông hiểu

It’s important to know about how developed countries have solved the urbanization problems and _______ some solutions to those in Viet Nam.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:374633
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

think (v): suy nghĩ                                                       

propose (v): đề xuất

advise (v): khuyên                                                       

expect (v): mong đợi

Tạm dịch: Rất quan trọng để biết cách thức mà những nước phát triển

giải quyết các vấn đề đô thị hóa và đề xuất giải pháp cho những vấn đề

này ở Việt Nam.

Câu hỏi số 34:
Thông hiểu

_______, she received a big applause.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:374634
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc câu

Giải chi tiết

Mệnh đề “she received a big applause” chia ở thì quá khứ đơn => Câu A,

C sai vì dùng các thì hiện tại.

Once: Một khi, đã từng => Câu D sai về nghĩa.

Cấu trúc câu ở thì quá khứ đơn: S + V-ed

Tạm dịch: Khi diễn giả kết thúc, cô ấy nhận được một tràng pháo tay

lớn.

Câu hỏi số 35:
Thông hiểu

The new students hope _______ in many of the school’s social activities.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:374635
Phương pháp giải

Kiến thức: to V/ V-ing

Giải chi tiết

Chủ động: S + hope + to + V: hi vọng làm gì

Bị động: S + hope + to + be + Ved/P2

Tạm dịch: Các học sinh mới hy vọng sẽ được tham gia vào nhiều hoạt

động xã hội của trường học.

Câu hỏi số 36:
Thông hiểu

Nam is motivated to study _______ he knows that a good education can improve his life.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:374636
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

because: bởi vì

so = therefore: do đó

so that: để mà

Tạm dịch: Nam có động lực học tập vì anh ấy biết rằng sự giáo dục tốt

có thể cải thiện cuộc sống của mình.

Câu hỏi số 37:
Thông hiểu

_______ to the national park before, Sue was amazed to see the geyser.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:374637
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ

Giải chi tiết

Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (Sue), ta có thể rút

gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc “having

Ved/V3” (nếu hành động xảy ra trước hành động còn lại)

Tạm dịch: Chưa từng đến công viên quốc gia trước đây, Sue đã rất ngạc

nhiên khi thấy mạch nước phun.

Câu hỏi số 38:
Thông hiểu

Are you taking _______ this semester?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:374638
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

economic (adj): liên quan đến kinh tế

economics (n): môn kinh tế học

=> home economics: môn kinh tế gia đình

Tạm dịch: Bạn có đang học môn kinh tế gia đình trong học kỳ này

không?

Câu hỏi số 39:
Thông hiểu

We regret to inform you that Ms. Markowitz’s workshop on public speaking _______ postponed until next week.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:374639
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới

nó xảy ra khi nào. => Dùng thì hiện tại hoàn thành.

Cấu trúc: S + have/has + V.p.p

Bị động: S + have/has + been + V.p.p

Tạm dịch: Chúng tôi rất tiếc phải thông báo cho bạn rằng hội thảo của

cô Markowitz về việc diễn thuyết trước công chúng đã bị hoãn lại cho đến

tuần sau.

Câu hỏi số 40:
Thông hiểu

I don’t think students who volunteer in high school will continue to volunteer throughout their lives, _______?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:374640
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Câu giới thiệu có hai mệnh đề:

- Trường hợp 1: Chủ ngữ là “I”: I + think/believe… + S + V => Lấy

mệnh đề thứ hai làm câu hỏi đuôi

- Trường hợp 2: Chủ ngữ không phải là “I” => dùng mệnh đề đầu tiên

làm câu hỏi đuôi

Ở đây, chủ ngữ của câu giới thiệu là “I” => dùng mệnh đề “students who

volunteer in high school will continue to volunteer throughout their lives”

làm câu hỏi đuôi.

- Chủ ngữ là “students” => trong câu hỏi đuôi dùng “they”

- Câu giới thiệu ở dạng phủ định “don’t think” => câu hỏi đuôi ở dạng

khẳng định

Tạm dịch: Tôi không nghĩ rằng học sinh tình nguyện ở trường trung học

sẽ tiếp tục làm tình nguyện trong suốt cuộc đời của họ, phải không?

Câu hỏi số 41:
Thông hiểu

Children are told to be _______ for the whole week and promised to be rewarded at weekends.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:374641
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

obedient (adj): ngoan ngoãn, vâng lời                        

obedience (n): sự vâng lời

disobedient (adj): không vâng lời, ngỗ nghịch           

obey (v): tuân theo, vâng lời

Sau động từ “to be” cần một tính từ.

Tạm dịch: Trẻ em được dặn là phải ngoan ngoãn trong cả tuần và được

hứa sẽ được thưởng vào cuối tuần.

Câu hỏi số 42:
Thông hiểu

_______, one tin will last for at least six weeks.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:374642
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ

Giải chi tiết

Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (we), ta có thể rút

gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc rút gọn 1

mệnh đề mang nghĩa bị động về dạng Ved/P2.

Ngữ cảnh ở đây là “một hộp được sử dụng một cách tiết kiệm” => dùng

Ved/P2 là “used”

Sau động từ “used” ta cần một trạng từ.

economical (a): tiết kiệm  

economically (adv): tiết kiệm

Tạm dịch: Được sử dụng một cách tiết kiệm, một hộp sẽ kéo dài ít nhất

sáu tuần.

Câu hỏi số 43:
Thông hiểu

The audience, _______, enjoyed the performance. 

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:374643
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Ở đây mệnh đề chính là “(The audience) enjoyed the performance”. Để

giải thích thêm cho “The audience” cần dùng đến mệnh đề quan hệ.

Câu B dùng đại từ “whom” thay thế cho “The audience”, đóng vai trò tân

ngữ đứng sau giới từ “of”.

Các câu A, C, D sai về ngữ pháp.

Tạm dịch: Khán giả, hầu hết là sinh viên, rất thích buổi biểu diễn.

Câu hỏi số 44:
Thông hiểu

It is the organizer’s request that _______.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:374644
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu giả định

Giải chi tiết

Với một số danh từ như “recommendation, request,…” ta có thể dùng

công thức giả định như sau:

It + be + noun + that + S + V (nguyên thể) + …

Tạm dịch: Ban tổ chức yêu cầu mọi người đều đến đây đúng giờ.

Câu hỏi số 45:
Thông hiểu

The party wasn’t very ________, so almost all his friends left early.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:374645
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Tính từ có đuôi “ing” dùng để miêu tả đặc điểm, bản chất của người/ vật,

còn tính từ đuôi “ed” dùng để miêu tả cảm xúc của con người bị sự vật

tác động lên.

interested (in sth) (adj): quan tâm, thích thú

interesting (adj): hấp dẫn, thú vị

bored (adj): chán nản

boring (adj): nhàm chán, gây chán nản

Tạm dịch: Bữa tiệc không thú vị cho lắm, vì vậy hầu như tất cả bạn bè

của anh ấy đều rời đi sớm.

Câu hỏi số 46:
Thông hiểu

I never take much on holiday with me, just _______ clothes and a couple of books.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:374646
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ định lượng

Giải chi tiết

little + N (không đếm được): rất ít, gần như không có (mang tính phủ

định)

a little + N (không đếm được): có một ít

few + N (đếm được): rất ít, gần như không có (mang tính phủ định)

a few + N (đếm được): có một ít

Tạm dịch: Tôi không bao giờ mang nhiều đồ đạc khi đi nghỉ dưỡng, chỉ

một vài bộ quần áo và một vài cuốn sách.

Câu hỏi số 47:
Thông hiểu

Where _______ is the commonest form of colour – blindness.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:374647
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề danh ngữ

Giải chi tiết

Mệnh đề danh ngữ có dạng: Wh-word/ That + S + V. => đóng vai trò

chủ ngữ số ít

Tạm dịch: Trường hợp màu đỏ và màu xanh lá cây không được phân

biệt một cách dễ dàng là hình thức phổ biến nhất của bệnh mù màu.

Câu hỏi số 48:
Thông hiểu

Just as you arrived, I _______ ready to go out.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:374648
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn

Giải chi tiết

Sự kết hợp giữa thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn: diễn tả một

hành động đang diễn ra thì hành động khác xen vào.

Hành động đang diễn ra dùng thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-

ing

Hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn: S + V.ed

Tạm dịch: Ngay khi bạn đến, tôi đang sẵn sàng để đi ra ngoài.

Câu hỏi số 49:
Thông hiểu

_______ a spoken language dies, it leaves no archaeology, the scientific study of material remains such as tools, pottery, stone walls and monuments.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:374649
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

After: sau khi                                                              

As long as: miễn là

When: khi                                                                    

As a result: do đó

Tạm dịch: Khi một ngôn ngữ nói chết đi, nó không để lại các tàn tích

khảo cổ học, nghiên cứu khoa học về vật liệu như công cụ, đồ gốm,

tường đá và tượng đài.

Câu hỏi số 50:
Thông hiểu

In 1944, the airport was handed over to the government and was developed for civilian use, _______ after a small village that was removed to create space, Health Row.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:374650
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc song hành

Giải chi tiết

Chủ ngữ chính của câu là: the airport

Ở đây sử dụng cấu trúc song hành, các bộ phận được nối với nhau bằng

dấu phẩy (,) và từ “and” phải có cấu trúc ngữ pháp giống nhau: was

handed - was developed - was named

Cấu trúc bị động ở thì quá khứ đơn: S + was/were + V.p.p

Tạm dịch: Năm 1944, sân bay đã được bàn giao cho chính phủ và được

phát triển cho mục đích dân sự, được đặt theo tên của một ngôi làng nhỏ

đã được di dời để lấy mặt bằng, Health Row.

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com