Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 377064, 377065, 377066, 377067, 377068, 377069, 377070, 377071, 377072, 377073, 377074, 377075, 377076, 377077, 377078, 377079, 377080, 377081, 377082, 377083, 377084, 377085, 377086, 377087, 377088, 377089, 377090, 377091, 377092, 377093, 377094, 377095, 377096, 377097, 377098, 377099, 377100, 377101, 377102, 377103, 377104, 377105, 377106, 377107, 377108, 377109, 377110, 377111, 377112, 377113 dưới đây:
TV advertising in the late afternoon tends to _______ young children.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
aim (at something) (v): đặt mục tiêu, lên kế hoạch để đạt được điều gì
point (at/to/towards somebody/something) (v): chỉ tay vào ai/ cái gì
focus (on/upon somebody/something) (v): tập trung vào ai/ cái gì
target (somebody) (v): nhắm mục tiêu vào ai (cố gắng để có ảnh hưởng
lên một nhóm người nhất định)
Tạm dịch: Quảng cáo truyền hình vào cuối buổi chiều có xu hướng
nhắm vào đối tượng trẻ nhỏ.
Why don’t you just say you _______ calling him a fool and make things up?
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ loại
pity (sb) (v): tiếc cho ai
mercy (n): lòng từ bi
sorry (+ for sth/V-ing) (adj): rất tiếc về điều gì
regret (+ V-ing) (v): hối hận vì đã làm gì
Sau đại từ “you” cần một động từ thường.
Tạm dịch: Tại sao bạn không nói rằng bạn hối hận khi gọi anh ta là kẻ
ngốc và làm mọi thứ trở nên tồi tệ?
He _______ have watered the plants. If he had, they wouldn’t have withered.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Không dùng “mayn’t”.
can’t have P2: không thể đã làm gì trong quá khứ (chắc chắn 99%)
shouldn’t have P2: không nên làm gì trong quá khứ
needn’t have P2: không cần làm gì trong quá khứ
Tạm dịch: Anh ấy không thể nào đã tưới cây. Nếu anh ấy có tưới, chúng
đã không bị khô héo.
I’ve just been offered a new job! Things are _______.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cụm động từ
look up: tra cứu/ trở nên tốt hơn, cải thiện
turn up: xuất hiện/ xảy ra
clear up: dọn dẹp
make up: bịa đặt
Tạm dịch: Tôi vừa được mời làm một công việc mới. Mọi thứ đang trở
nên tốt hơn.
My uncle was _______ ill last month; however, fortunately, he is now making a slow but steady recovery.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
seriously (adv): nghiêm trọng, nặng
critically (adv): phê bình
deeply (adv): sâu sắc
fatally (adv): gây tử vong
Tạm dịch: Chú tôi bị ốm nặng tháng trước; tuy nhiên, may mắn thay,
chú ấy hiện đang hồi phục chậm nhưng ổn định.
_______, she fainted and it was half an hour before she came round again.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ
Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (she), ta có thể rút
gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc “having
Ved/V3” (nếu hành động xảy ra trước hành động còn lại).
When + S + V = Upon/On + V_ing: khi...
Câu đầy đủ: When she heard the news, …
Câu rút gọn: On hearing the news, …
Tạm dịch: Khi nghe tin này, cô ấy đã ngất đi và phải nửa tiếng sau cô ấy
mới tỉnh lại.
The online game “Dumb ways to die” quickly with young people after being released in 2013.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Cụm từ
Ta có cụm “catch on with sb” (v): thịnh hành, phổ biến với ai đó
Tạm dịch: Trò chơi trực tuyến “Dumb ways to die” nhanh chóng phổ
biến với giới trẻ sau khi được phát hành năm 2013.
Chọn C
“You the report yesterday as the director won’t need it until next week.”
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
should have done sth: lẽ ra nên làm gì
needn’t have done sth: lẽ ra không cần làm gì
could have done sth: đã có thể làm gì
mustn’t have done sth: chắc hẳn đã không làm gì
Tạm dịch: Bạn lẽ ra không cần phải hoàn thành báo cáo ngày hôm qua
vì giám đốc sẽ không cần đến nó cho đến tuần sau.
Chọn B
The management committee will meet several times this week to reach _____ decisions about the future of the factory.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
A. obvious (adj): rõ ràng
B. direct (adj): trực tiếp
C. brief (adj): ngắn gọn
D. sensible (adj): hợp lí, đúng đắn
=> Cụm từ: sensible decision: quyết định đúng đắn
Tạm dịch: Ban quản lí sẽ họp một vài lần trong tuần này để đưa ra
quyết định ngắn gọn về tương lai của nhà máy.
You shouldn’t work all the time. It ______ you good to go out and enjoy yourself sometimes.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Sự kết hợp từ
do sb good to V: có lợi cho ai khi làm gì
Tạm dịch: Bạn không nên làm việc suốt ngày. Thỉnh thoảng ra ngoài và
tận hưởng sẽ có lợi cho bạn.
From my room on the sixth floor of the hotel, there’s a good _____ of the mountains.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
A. scene (n): phong cảnh
B. view (n): cảnh quan, quang cảnh
C. sight (n): quan sát
D. look (n): cái nhìn
Tạm dịch: Từ phòng của tôi trên tầng 6 khách sạn, có quang cảnh núi
rất đẹp.
It’s a shame that these two plans are ____ exclusive. Implementing one will automatically rule out the other.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
A. imperceptibly (adv): không thể nhận biết
B. respectively (adv): tương ứng
C. mutually (adv): lẫn nhau
D. exhaustively (adv): triệt để
Tạm dịch: Thật xấu hổ khi hai kế hoạch này là loại trừ lẫn nhau. Thực
hiện cái này sẽ tự động loại trừ cái kia.
Poor management brought the company to ________ of collapse.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Sự kết hợp từ
the brink of collapse: trên bờ vực phá sản
Tạm dịch: Việc quản lý yếu kém đã đưa công ty đến bờ vực phá sản.
Chọn D
The babysitter has told Billy's parents about his _______ behavior and how he starts acting as soon as they leave home.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
attention-seeking behaviour: hành vi tìm kiếm sự chú ý
Không có các cụm “focus-seeking”, “meditation-seeking”, “concentration-
seeking”.
Tạm dịch: Người giữ trẻ đã nói với cha mẹ của Billy về hành vi tìm kiếm
sự chú ý của cậu bé và cách cậu bé bắt đầu hành động ngay khi họ rời
khỏi nhà.
Every _______ piece of equipment was sent to the fire.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
disposable (adj): dùng một lần
consumable (adj): có thể tiêu thụ được
spendable (adj): có thể dùng được
available (adj): có sẵn
Tạm dịch: Mỗi thiết bị dùng một lần được đưa đi thiêu hủy.
Smith had a lucky escape. He _______ killed.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
shouldn’t have V.p.p: lẽ ra không nên làm gì nhưng đã làm
should have V.p.p: lẽ ra nên làm gì nhưng đã không làm
must have V.p.p: chắc hẳn đã làm gì
could have V.p.p: đã có thể làm gì nhưng đã không làm
Tạm dịch: Smith đã thoát chết trong gang tấc. Anh ấy đã có thể bị giết
chết.
His father used to be a _______ professor at the university. Many students worshipped him.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ loại
distinguish (v): phân biệt
distinct (adj): khác biệt
distinctive (adj): đặc biệt
distinguished (adj): ưu tú, xuất sắc, lỗi lạc
Giữa mạo từ “a” và danh từ “professor” cần một tính từ.
Tạm dịch: Cha của anh ấy từng là một giáo sư ưu tú tại trường đại học.
Nhiều sinh viên mến mộ ông ấy.
Luckily, the rain ______ so we were able to play the match.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cụm động từ
water down: pha loãng
give out: hết sạch/ ngừng hoạt động
get away: đi nghỉ dưỡng/ trốn thoát
hold off: (mưa, bão) không xảy ra hoặc ngừng
Tạm dịch: May mắn thay, trời tạnh mưa nên chúng tôi có thể chơi trận
đấu.
Make sure you __________ us a visit when you are in town again.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Sự kết hợp từ
pay sb a visit: ghé thăm ai
Tạm dịch: Hãy chắc chắn rằng bạn sẽ ghé thăm chúng tôi khi bạn trở về
thị trấn lần nữa.
The play lasted two hours with a/an __________ of 15 minutes between part one and part two.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
A. interval (n): lúc nghỉ
B. pause (n): sự tạm ngừng
C. stop (n): sự dừng lại
D. interruption (n): sự ngắt quãng
Tạm dịch: Trò chơi diễn ra 2 tiếng với 15 phút nghỉ giữa phần 1 và phần
2.
The city centre was quite a ______ away from my house. It takes me nearly an hour to drive there.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
A. distance (n): khoảng cách, tầm xa
B. space (n): khoảng trống, không gian
C. length (n): chiều dài, độ dài
D. journey (n): cuộc hành trình
Tạm dịch: Trung tâm thành phố cách nhà tôi khá xa. Tôi phải mất gần
một giờ để lái xe ở đó.
The equator is an ______ line that divides the earth into two.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
A. imagination (n): sức tượng tượng, trí tưởng tượng
B. imaginative (adj): sáng tạo, có những ý mới mẻ
C. imaginary (adj): thuộc về tưởng tượng, không có thực
D. imaginable (adj): có thể tưởng tượng, hình dung được
Tạm dịch: Đường xích đạo là một đường tưởng tượng chia Trái Đất
thành hai phần.
The first week of classes at university was a little ______because so many students get lost, change classes or go to the wrong place.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
A. disarranged (adj): không được sắp xếp
B. chaotic (adj): hỗn độn
C. uncontrolled (adj): mất kiểm soát
D. famous (adj): nổi tiếng
Tạm dịch: Tuần đầu tiên của lớp học ở trường đại học có một chút hỗn
loạn vì nhiều sinh viên bị lạc, thay đổi lớp học hoặc đến sai địa điểm.
We had a(n) ________ opportunity to train with the best coach.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
unique (adj): duy nhất/ đặc biệt
once (adv): một lần
only (adj): chỉ
lone (adj): cô đơn
Tạm dịch: Chúng tôi đã có một cơ hội duy nhất để tập luyện với huấn
luyện viên tốt nhất.
If you are interested in applying for the vacancy, send in your _______.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
mortgage (n): văn tự thế chấp
paperback (n): sách bìa mềm
notice (n): thông báo
résumé (n): hồ sơ cá nhân
Tạm dịch: Nếu bạn muốn ứng tuyển cho vị trí tuyển dụng, hãy gửi hồ sơ
cá nhân cho chúng tôi.
Chọn D
The plane left on time so we _______ long.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
didn’t need + to V: không cần làm gì
needn’t + have + V.p.p: đã không cần phải làm gì (nhưng đã làm)
mustn’t + have + V.p.p: chắc hẳn đã không làm gì
shouldn’t + have + V.p.p: lẽ ra không nên làm gì nhưng đã làm
Tạm dịch: Máy bay khởi hành đúng giờ nên chúng tôi không cần phải
chờ lâu.
All applications to courses at tertiary institutions are made through UCAS, a central agency _______ UK universities and colleges of higher education.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cụm từ
stand for something (cụm động từ): đại diện cho cái gì
instead of (giới từ): thay vì
V + on behalf of: làm việc thay mặt ai
representative of (danh từ): người đại diện của
Ở đây dùng cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ:
… a central agency which stands for UK UK universities and colleges …
= … a central agency standing for UK UK universities and colleges …
Tạm dịch: Tất cả đơn xin tham gia các khóa học tại các tổ chức đại học
được thực hiện thông qua UCAS, một cơ quan trung ương đại diện cho
các trường đại học và cao đẳng giáo dục đại học Vương quốc Anh.
We must find a better way to ________ of plastics because they cause serious environmental problems.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
deposit (v): đặt cọc
dispose of somebody/something (v): vứt bỏ
discard something (v): vứt bỏ
dump (v): vứt bỏ
Ở trong câu có giới từ “of” nên chỉ có động từ “dispose” phù hợp.
Tạm dịch: Chúng ta phải tìm một cách tốt hơn để vứt, xử lý nhựa vì
chúng gây ra các vấn đề môi trường nghiêm trọng.
People usually look through travel ________ to decide on their holiday destinations.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
catalogue (n): quyển danh mục (hàng hóa,…)
brochure (n): một quyển sách nhỏ chứa hình ảnh và các thông tin quảng
cáo
handbook (n): sổ tay hướng dẫn
list (n): danh sách
=> a travel brochure: tờ quảng cáo du lịch
Tạm dịch: Mọi người thường xem qua các tờ quảng cáo du lịch để quyết
định điểm đến kỳ nghỉ của họ.
Often neglected, noise pollution _______ affects the human being, leading to irritation, loss of concentration, and loss of hearing.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
virtually (adv): hầu như, gần như
merely (adv): chỉ là
adversely (adv): bất lợi, có hại
intensively (adv): tỉ mỉ, kỹ lưỡng
Tạm dịch: Thường bị bỏ quên, ô nhiễm tiếng ồn ảnh hưởng xấu đến con
người, dẫn đến kích động, gây mất tập trung và mất thính giác.
_________, Tim recovered from the sickness quickly.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cụm từ
Cụm từ: under the care of sb: được ai chăm sóc y tế
Tạm dịch: Nhận được sự chăm sóc y tế từ bác sĩ Parks, Tim đã hồi phục
nhanh chóng.
Many different kinds of food sold today have _______ flavouring added to them.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
fake (adj): giả, nhái (ví dụ: hàng giả, hàng nhái)
artificial (adj): nhân tạo
wrong (adj): sai
false (adj): sai, giả (ví dụ: răng giả, hộ chiếu giả,…)
Tạm dịch: Nhiều loại thực phẩm khác nhau được bán ngày nay có thêm
hương vị nhân tạo.
He left last month to take _______ a new position as Director of the Trade Department.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Cụm động từ
take after: giống
take on: đảm nhiệm
take in: hấp thụ, tiếp thu
take up: bắt đầu (1 thói quen,…)
Tạm dịch: Ông ấy đã rời đi vào tháng trước để đảm nhận vị trí mới là
Giám đốc Sở Thương mại.
Dad, I’m afraid to __________ the matter again, but I really need to have a computer of my own that I’m preparing for my final exam.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cụm động từ
A. come down: di chuyển, hạ thấp,…
B. bring up: nuôi nấng/ nói về 1 vấn đề nào đó
C. take out: mượn sách, tiền/ nhận bảo hiểm
D. get through: vượt qua/ hoàn tất
Tạm dịch: Bố, con sợ phải nói về vấn đề này một lần nữa, nhưng con
thật sự cần một chiếc máy tính riêng để chuẩn bị cho kỳ thi cuối kì.
Efforts are underway to protect endangered species from further human ________, but in many areas it is already too late.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
A. deterioration (n): sự đồi trụy
B. depredation (n): sự phá hủy
C. habitation (n): cư trú
D. administration (n): hành chính
Tạm dịch: Những nỗ lực đang được tiến hành để bảo vệ các loài có nguy
cơ tuyệt chủng khỏi sự hủy hoại của con người, nhưng ở nhiều khu vực,
đã quá muộn.
Many teachers suggest that final examinations be ____, an innovation I heartily support.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ loại
A. discontinuous (a): không liên tục, gián đoạn
B. discontinued (a): bị thôi, bị bỏ
C. discontinuity (n): tính không liên tục, gián đoạn
D. discontinuously (adv): không liên tục, gián đoạn
Sau “to be” ta cần 1 tính từ.
Tạm dịch: Nhiều giáo viên đề nghị ngừng thi cuối cùng, một sự đổi mới
mà tôi chân thành ủng hộ.
Environmental groups try to stop farmers from using harmful _____ on their crops.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
A. contaminants (n): chất gây ô nhiễm
B. investments (n): đầu tư
C. chemicals (n): hóa chất
D. pollutants (n): chất gây ô nhiễm
Tạm dịch: Các nhóm môi trường cố gắng ngăn chặn nông dân sử dụng
các hóa chất độc hại trên cây trồng của họ.
The doctor gave her a ______ check-up so as to discover the cause of her breakdown.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
A. universal (adj): phổ quát
B. widespread (adj): rộng rãi
C. thorough (adj): kỹ lưỡng
D. whole (adj): tất cả, toàn bộ
Tạm dịch: Bác sĩ đã cho cô kiểm tra kỹ lưỡng để tìm ra nguyên nhân
dẫn đến sự suy nhược của cô.
She is extremely _____ about her career. She would like to be a CEO.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
A. absent-minded (adj): đãng trí
B. fair-minded (adj): công bằng
C. high-minded (adj): trí tuệ cao
D. single-minded (adj): rất quyết tâm, chuyên tâm
Tạm dịch: Cô ấy là một người cực kì chuyên tâm vào sự nghiệp của
mình. Cô ấy muốn là một giám đốc điều hành.
What is most striking is that most authors made_______ efforts to secure proper authorization for their works.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
A. laborious (a): giam khổ, cần cù
B. strenuous (a): rất cố gắng
C. arduous (a): gian khổ, mệt mỏi
D. synchronous (a): đồng bộ
Tạm dịch: Điều nổi bật nhất là hầu hết các tác giả đã rất nỗ lực, cố gắng
để đảm bảo sự cho phép hoàn toàn cho các tác phẩm của họ.
In sptie of his poor education, he was the most _______speaker I have ever met.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
A. ambiguous (a): mập mờ, tối nghĩa
B. articulate (a): có tài ăn nói lưu loát, rõ ràng
C. primitive (a): chất phác
D. atmospheric (a): thuộc về không khí
Tạm dịch: Mặc dù học vấn không cao, anh ấy là người nói năng lưu loát
nhất mà tôi từng gặp.
She _______ for her parents' support during her university education, but she preferred to work part-time and support herself.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
must have + P2: chắc hẳn đã làm gì
could have + P2: đã có thể làm gì (nhưng không làm)
should have + P2: lẽ ra nên làm gì (nhưng không làm)
ought to + V: nên làm gì
Tạm dịch: Cô ấy đã có thể xin trợ giúp của bố mẹ trong thời gian học
đại học, nhưng cô ấy đã chọn việc làm bán thời gian và tự cung cấp cho
bản thân.
After the interview, don't neglect the thank-you note or ________ letter.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Sự kết hợp từ
follow-up letter : lá thư theo dõi (theo dõi tin tức từ công ty xem có được
nhận không)
Tạm dịch: Sau cuộc phỏng vấn, đừng quên một bài cám ơn hay một lá
thư theo dõi.
Chọn A
During the presentation, each _______ can possible three questions to the guest speaker.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
attendance (n): sự có mặt
attentive (adj): chú ý
attendee (n): người tham dự
attend (v): tham gia
Tạm dịch: Trong buổi thuyết trình, mỗi người tham dự có thể đặt ba câu
hỏi cho diễn giả.
Today, some students tend to _______ the importance of soft skills as they solely focus on academic subjects at school.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
overlook (v): không chú ý, bỏ qua
urge (v): thúc giục
emphasize (v): nhấn mạnh
implement (v): thực hiện
Tạm dịch: Ngày nay, một số sinh viên có xu hướng bỏ qua tầm quan
trọng của các kỹ năng mềm khi họ chỉ tập trung vào các môn học ở
trường.
In some countries, many old-aged parents like to live in a nursing home. They want to _______ independent lives.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Sự kết hợp từ
lead a(n) + adj + life: có một cuộc sống…
Tạm dịch: Ở một số nước, nhiều cha mẹ cao tuổi thích sống trong viện
dưỡng lão. Họ muốn sống một cuộc sống độc lập.
The widened _____ will help keep traffic flowing during rush hours.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
entryway (n): cửa vào
runway (n): đường băng
freeway (n): đường cao tốc
pathway (n): đường mòn, đường nhỏ
Tạm dịch: Đường cao tốc được mở rộng sẽ giúp cho giao thông lưu
thông trong giờ cao điểm.
As John _____enjoyed doing research, he never could imagine himself pursuing other careers.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
totally = utterly (adv): toàn bộ
extremely (adv): cực kỳ
thoroughly (adv): rất nhiều, hoàn toàn
Với động từ “enjoy” dùng trạng từ “thoroughly”.
Tạm dịch: Bởi John hoàn toàn thích nghiên cứu, anh không bao giờ có
thể tưởng tượng mình theo đuổi sự nghiệp khác.
Everyone will tell you that becoming a parent is challenging, but you never really know what that means until you learn about it the _______ way.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
long (adj): dài
direct (adj): trực tiếp
full (adj): đầy
hard (adj): khó khăn
Tạm dịch: Mọi người sẽ nói với bạn rằng trở thành cha mẹ là việc đầy
thử thách, nhưng bạn không bao giờ thực sự biết điều đó có nghĩa là gì
cho đến khi bạn trực tiếp trải qua nó.
I caught _______ of a lion lying under the tree, and my heart jumped.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Sự kết hợp từ
catch sight of someone/something: nhìn thấy, bắt gặp
Tạm dịch: Tôi bắt gặp một con sư tử nằm dưới gốc cây và trái tim tôi
nhảy lên.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com