Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 377064, 377065, 377066, 377067, 377068, 377069, 377070, 377071, 377072, 377073, 377074, 377075, 377076, 377077, 377078, 377079, 377080, 377081, 377082, 377083, 377084, 377085, 377086, 377087, 377088, 377089, 377090, 377091, 377092, 377093, 377094, 377095, 377096, 377097, 377098, 377099, 377100, 377101, 377102, 377103, 377104, 377105, 377106, 377107, 377108, 377109, 377110, 377111, 377112, 377113 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

TV advertising in the late afternoon tends to _______ young children.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:377065
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

aim (at something) (v): đặt mục tiêu, lên kế hoạch để đạt được điều gì

point (at/to/towards somebody/something) (v): chỉ tay vào ai/ cái gì

focus (on/upon somebody/something) (v): tập trung vào ai/ cái gì

target (somebody) (v): nhắm mục tiêu vào ai (cố gắng để có ảnh hưởng

lên một nhóm người nhất định)

Tạm dịch: Quảng cáo truyền hình vào cuối buổi chiều có xu hướng

nhắm vào đối tượng trẻ nhỏ.

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

Why don’t you just say you _______ calling him a fool and make things up?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:377066
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

pity (sb) (v): tiếc cho ai                                              

mercy (n): lòng từ bi

sorry (+ for sth/V-ing) (adj): rất tiếc về điều gì          

regret (+ V-ing) (v): hối hận vì đã làm gì

Sau đại từ “you” cần một động từ thường.

Tạm dịch: Tại sao bạn không nói rằng bạn hối hận khi gọi anh ta là kẻ

ngốc và làm mọi thứ trở nên tồi tệ?

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

He _______ have watered the plants. If he had, they wouldn’t have withered.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:377067
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

Không dùng “mayn’t”.

can’t have P2: không thể đã làm gì trong quá khứ (chắc chắn 99%)

shouldn’t have P2: không nên làm gì trong quá khứ

needn’t have P2: không cần làm gì trong quá khứ

Tạm dịch: Anh ấy không thể nào đã tưới cây. Nếu anh ấy có tưới, chúng

đã không bị khô héo.

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

I’ve just been offered a new job! Things are _______.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:377068
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

look up: tra cứu/ trở nên tốt hơn, cải thiện                

turn up: xuất hiện/ xảy ra

clear up: dọn dẹp                                                       

make up: bịa đặt

Tạm dịch: Tôi vừa được mời làm một công việc mới. Mọi thứ đang trở

nên tốt hơn.

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

My uncle was _______ ill last month; however, fortunately, he is now making a slow but steady recovery.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:377069
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

seriously (adv): nghiêm trọng, nặng                           

critically (adv): phê bình

deeply (adv): sâu sắc                                                  

fatally (adv): gây tử vong

Tạm dịch: Chú tôi bị ốm nặng tháng trước; tuy nhiên, may mắn thay,

chú ấy hiện đang hồi phục chậm nhưng ổn định.

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

_______, she fainted and it was half an hour before she came round again.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:377070
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ

Giải chi tiết

Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (she), ta có thể rút

gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc “having

Ved/V3” (nếu hành động xảy ra trước hành động còn lại).

When + S + V = Upon/On + V_ing: khi...

Câu đầy đủ: When she heard the news, …

Câu rút gọn: On hearing the news, …

Tạm dịch: Khi nghe tin này, cô ấy đã ngất đi và phải nửa tiếng sau cô ấy

mới tỉnh lại.

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

The online game “Dumb ways to die” quickly                 with young people after being released in 2013.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:377071
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

Ta có cụm “catch on with sb” (v): thịnh hành, phổ biến với ai đó

Tạm dịch: Trò chơi trực tuyến “Dumb ways to die” nhanh chóng phổ

biến với giới trẻ sau khi được phát hành năm 2013.

Chọn C

Câu hỏi số 8:
Vận dụng

“You                      the report yesterday as the director won’t need it until next week.”

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:377072
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

should have done sth: lẽ ra nên làm gì                       

needn’t have done sth: lẽ ra không cần làm gì

could have done sth: đã có thể làm gì                        

mustn’t have done sth: chắc hẳn đã không làm gì

Tạm dịch: Bạn lẽ ra không cần phải hoàn thành báo cáo ngày hôm qua

vì giám đốc sẽ không cần đến nó cho đến tuần sau.

Chọn B

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

The management committee will meet several times this week to reach _____ decisions about the future of the factory. 

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:377073
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. obvious (adj): rõ ràng                                            

B. direct (adj): trực tiếp

C. brief (adj): ngắn gọn                                              

D. sensible (adj): hợp lí, đúng đắn

=> Cụm từ: sensible decision: quyết định đúng đắn

Tạm dịch: Ban quản lí sẽ họp một vài lần trong tuần này để đưa ra

quyết định ngắn gọn về tương lai của nhà máy.

Câu hỏi số 10:
Vận dụng

You shouldn’t work all the time. It ______ you good to go out and enjoy yourself sometimes.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:377074
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

do sb good to V: có lợi cho ai khi làm gì

Tạm dịch: Bạn không nên làm việc suốt ngày. Thỉnh thoảng ra ngoài và

tận hưởng sẽ có lợi cho bạn.

Câu hỏi số 11:
Vận dụng

From my room on the sixth floor of the hotel, there’s a good _____ of the mountains.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:377075
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. scene (n): phong cảnh                                           

B. view (n): cảnh quan, quang cảnh

C. sight (n): quan sát                                                  

D. look (n): cái nhìn

Tạm dịch: Từ phòng của tôi trên tầng 6 khách sạn, có quang cảnh núi

rất đẹp.

Câu hỏi số 12:
Vận dụng

It’s a shame that these two plans are ____ exclusive. Implementing one will automatically rule out the other.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:377076
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. imperceptibly (adv): không thể nhận biết             

B. respectively (adv): tương ứng

C. mutually (adv): lẫn nhau                                       

D. exhaustively (adv): triệt để

Tạm dịch: Thật xấu hổ khi hai kế hoạch này là loại trừ lẫn nhau. Thực

hiện cái này sẽ tự động loại trừ cái kia.

Câu hỏi số 13:
Vận dụng

Poor management brought the company to ________ of collapse.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:377077
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

the brink of collapse: trên bờ vực phá sản

Tạm dịch: Việc quản lý yếu kém đã đưa công ty đến bờ vực phá sản.

Chọn D

Câu hỏi số 14:
Vận dụng

The babysitter has told Billy's parents about his _______ behavior and how he starts acting as soon as they leave home.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:377078
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

attention-seeking behaviour: hành vi tìm kiếm sự chú ý

Không có các cụm “focus-seeking”, “meditation-seeking”, “concentration-

seeking”.

Tạm dịch: Người giữ trẻ đã nói với cha mẹ của Billy về hành vi tìm kiếm

sự chú ý của cậu bé và cách cậu bé bắt đầu hành động ngay khi họ rời

khỏi nhà.

Câu hỏi số 15:
Vận dụng

Every _______ piece of equipment was sent to the fire.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:377079
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

disposable (adj): dùng một lần                                   

consumable (adj): có thể tiêu thụ được

spendable (adj): có thể dùng được                            

available (adj): có sẵn

Tạm dịch: Mỗi thiết bị dùng một lần được đưa đi thiêu hủy.

Câu hỏi số 16:
Vận dụng

Smith had a lucky escape. He _______ killed.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:377080
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

shouldn’t have V.p.p: lẽ ra không nên làm gì nhưng đã làm

should have V.p.p: lẽ ra nên làm gì nhưng đã không làm

must have V.p.p: chắc hẳn đã làm gì

could have V.p.p: đã có thể làm gì nhưng đã không làm

Tạm dịch: Smith đã thoát chết trong gang tấc. Anh ấy đã có thể bị giết

chết.

Câu hỏi số 17:
Vận dụng

His father used to be a _______ professor at the university. Many students worshipped him.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:377081
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

distinguish (v): phân biệt                                           

distinct (adj): khác biệt

distinctive (adj): đặc biệt                                           

distinguished (adj): ưu tú, xuất sắc, lỗi lạc

Giữa mạo từ “a” và danh từ “professor” cần một tính từ.

Tạm dịch: Cha của anh ấy từng là một giáo sư ưu tú tại trường đại học.

Nhiều sinh viên mến mộ ông ấy.

Câu hỏi số 18:
Vận dụng

Luckily, the rain ______ so we were able to play the match.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:377082
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

water down: pha loãng                                              

give out: hết sạch/ ngừng hoạt động

get away: đi nghỉ dưỡng/ trốn thoát                          

hold off: (mưa, bão) không xảy ra hoặc ngừng

Tạm dịch: May mắn thay, trời tạnh mưa nên chúng tôi có thể chơi trận

đấu.

Câu hỏi số 19:
Vận dụng

Make sure you __________ us a visit when you are in town again.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:377083
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

pay sb a visit: ghé thăm ai

Tạm dịch: Hãy chắc chắn rằng bạn sẽ ghé thăm chúng tôi khi bạn trở về

thị trấn lần nữa.

Câu hỏi số 20:
Vận dụng

The play lasted two hours with a/an __________ of 15 minutes between part one and part two.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:377084
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. interval (n): lúc nghỉ                                              

B. pause (n): sự tạm ngừng

C. stop (n): sự dừng lại                                              

D. interruption (n): sự ngắt quãng

Tạm dịch: Trò chơi diễn ra 2 tiếng với 15 phút nghỉ giữa phần 1 và phần

2.

Câu hỏi số 21:
Vận dụng

The city centre was quite a ______ away from my house. It takes me nearly an hour to drive there.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:377085
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. distance (n): khoảng cách, tầm xa                         

B. space (n): khoảng trống, không gian         

C. length (n): chiều dài, độ dài                                  

D. journey (n): cuộc hành trình

Tạm dịch: Trung tâm thành phố cách nhà tôi khá xa. Tôi phải mất gần

một giờ để lái xe ở đó.

Câu hỏi số 22:
Vận dụng

The equator is an ______ line that divides the earth into two.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:377086
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. imagination (n): sức tượng tượng, trí tưởng tượng          

B. imaginative (adj): sáng tạo, có những ý mới mẻ

C. imaginary (adj): thuộc về tưởng tượng, không có thực    

D. imaginable (adj): có thể tưởng tượng, hình dung được

Tạm dịch: Đường xích đạo là một đường tưởng tượng chia Trái Đất

thành hai phần.

Câu hỏi số 23:
Vận dụng

The first week of classes at university was a little ______because so many students get lost, change classes or go to the wrong place.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:377087
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. disarranged (adj): không được sắp xếp                 

B. chaotic (adj): hỗn độn       

C. uncontrolled (adj): mất kiểm soát                         

D. famous (adj): nổi tiếng

Tạm dịch: Tuần đầu tiên của lớp học ở trường đại học có một chút hỗn

loạn vì nhiều sinh viên bị lạc, thay đổi lớp học hoặc đến sai địa điểm.

Câu hỏi số 24:
Vận dụng

We had a(n) ________ opportunity to train with the best coach.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:377088
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

unique (adj): duy nhất/ đặc biệt                                 

once (adv): một lần

only (adj): chỉ                                                             

lone (adj): cô đơn

Tạm dịch: Chúng tôi đã có một cơ hội duy nhất để tập luyện với huấn

luyện viên tốt nhất.

Câu hỏi số 25:
Vận dụng

If you are interested in applying for the vacancy, send in your _______.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:377089
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

mortgage (n): văn tự thế chấp                                    

paperback (n): sách bìa mềm

notice (n): thông báo                                                  

résumé (n): hồ sơ cá nhân

Tạm dịch: Nếu bạn muốn ứng tuyển cho vị trí tuyển dụng, hãy gửi hồ sơ

cá nhân cho chúng tôi.

Chọn D

Câu hỏi số 26:
Vận dụng

The plane left on time so we _______ long.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:377090
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

didn’t need + to V: không cần làm gì

needn’t + have + V.p.p: đã không cần phải làm gì (nhưng đã làm)

mustn’t + have + V.p.p: chắc hẳn đã không làm gì

shouldn’t + have + V.p.p: lẽ ra không nên làm gì nhưng đã làm

Tạm dịch: Máy bay khởi hành đúng giờ nên chúng tôi không cần phải

chờ lâu.

Câu hỏi số 27:
Vận dụng

All applications to courses at tertiary institutions are made through UCAS, a central agency _______ UK universities and colleges of higher education.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:377091
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

stand for something (cụm động từ): đại diện cho cái gì

instead of (giới từ): thay vì

V + on behalf of: làm việc thay mặt ai

representative of (danh từ): người đại diện của

Ở đây dùng cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ:

… a central agency which stands for UK UK universities and colleges …

= … a central agency standing for UK UK universities and colleges …

Tạm dịch: Tất cả đơn xin tham gia các khóa học tại các tổ chức đại học

được thực hiện thông qua UCAS, một cơ quan trung ương đại diện cho

các trường đại học và cao đẳng giáo dục đại học Vương quốc Anh.

Câu hỏi số 28:
Vận dụng

We must find a better way to ________ of plastics because they cause serious environmental problems.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:377092
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

deposit (v): đặt cọc                                                    

dispose of somebody/something (v): vứt bỏ

discard something (v): vứt bỏ                                    

dump (v): vứt bỏ

Ở trong câu có giới từ “of” nên chỉ có động từ “dispose” phù hợp.

Tạm dịch: Chúng ta phải tìm một cách tốt hơn để vứt, xử lý nhựa vì

chúng gây ra các vấn đề môi trường nghiêm trọng.

Câu hỏi số 29:
Vận dụng

People usually look through travel ________ to decide on their holiday destinations.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:377093
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

catalogue (n): quyển danh mục (hàng hóa,…)

brochure (n): một quyển sách nhỏ chứa hình ảnh và các thông tin quảng

cáo

handbook (n): sổ tay hướng dẫn

list (n): danh sách

=> a travel brochure: tờ quảng cáo du lịch

Tạm dịch: Mọi người thường xem qua các tờ quảng cáo du lịch để quyết

định điểm đến kỳ nghỉ của họ.

Câu hỏi số 30:
Vận dụng

Often neglected, noise pollution _______ affects the human being, leading to irritation, loss of concentration, and loss of hearing.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:377094
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

virtually (adv): hầu như, gần như                              

merely (adv): chỉ là

adversely (adv): bất lợi, có hại                                   

intensively (adv): tỉ mỉ, kỹ lưỡng

Tạm dịch: Thường bị bỏ quên, ô nhiễm tiếng ồn ảnh hưởng xấu đến con

người, dẫn đến kích động, gây mất tập trung và mất thính giác.

Câu hỏi số 31:
Vận dụng

_________, Tim recovered from the sickness quickly.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:377095
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

Cụm từ: under the care of sb: được ai chăm sóc y tế

Tạm dịch: Nhận được sự chăm sóc y tế từ bác sĩ Parks, Tim đã hồi phục

nhanh chóng.

Câu hỏi số 32:
Vận dụng

Many different kinds of food sold today have _______ flavouring added to them.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:377096
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

fake (adj): giả, nhái (ví dụ: hàng giả, hàng nhái)       

artificial (adj): nhân tạo

wrong (adj): sai                                                          

false (adj): sai, giả (ví dụ: răng giả, hộ chiếu giả,…)

Tạm dịch: Nhiều loại thực phẩm khác nhau được bán ngày nay có thêm

hương vị nhân tạo.

Câu hỏi số 33:
Vận dụng

He left last month to take _______ a new position as Director of the Trade Department.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:377097
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

take after: giống                                                         

take on: đảm nhiệm

take in: hấp thụ, tiếp thu                                            

take up: bắt đầu (1 thói quen,…)

Tạm dịch: Ông ấy đã rời đi vào tháng trước để đảm nhận vị trí mới là

Giám đốc Sở Thương mại.

Câu hỏi số 34:
Vận dụng

Dad, I’m afraid to __________ the matter again, but I really need to have a computer of my own that I’m preparing for my final exam.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:377098
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

A. come down: di chuyển, hạ thấp,…                       

B. bring up: nuôi nấng/ nói về 1 vấn đề nào đó                           

C. take out: mượn sách, tiền/ nhận bảo hiểm            

D. get through: vượt qua/ hoàn tất

Tạm dịch: Bố, con sợ phải nói về vấn đề này một lần nữa, nhưng con

thật sự cần một chiếc máy tính riêng để chuẩn bị cho kỳ thi cuối kì.

Câu hỏi số 35:
Vận dụng

Efforts are underway to protect endangered species from further human ________, but in many areas it is already too late.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:377099
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. deterioration (n): sự đồi trụy                                 

B. depredation (n): sự phá hủy

C. habitation (n): cư trú                                             

D. administration (n): hành chính

Tạm dịch: Những nỗ lực đang được tiến hành để bảo vệ các loài có nguy

cơ tuyệt chủng khỏi sự hủy hoại của con người, nhưng ở nhiều khu vực,

đã quá muộn.

Câu hỏi số 36:
Vận dụng

Many teachers suggest that final examinations be ____, an innovation I heartily support.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:377100
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. discontinuous (a): không liên tục, gián đoạn        

B. discontinued (a): bị thôi, bị bỏ

C. discontinuity (n): tính không liên tục, gián đoạn  

D. discontinuously (adv): không liên tục, gián đoạn

Sau “to be” ta cần 1 tính từ.

Tạm dịch: Nhiều giáo viên đề nghị ngừng thi cuối cùng, một sự đổi mới

mà tôi chân thành ủng hộ.

Câu hỏi số 37:
Vận dụng

Environmental groups try to stop farmers from using harmful _____ on their crops.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:377101
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. contaminants (n): chất gây ô nhiễm                      

B. investments (n): đầu tư                 

C. chemicals (n): hóa chất                                          

D. pollutants (n): chất gây ô nhiễm

Tạm dịch: Các nhóm môi trường cố gắng ngăn chặn nông dân sử dụng

các hóa chất độc hại trên cây trồng của họ.

Câu hỏi số 38:
Vận dụng

The doctor gave her a ______ check-up so as to discover the cause of her breakdown.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:377102
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. universal (adj): phổ quát                                       

B. widespread (adj): rộng rãi 

C. thorough (adj): kỹ lưỡng                                       

D. whole (adj): tất cả, toàn bộ

Tạm dịch: Bác sĩ đã cho cô kiểm tra kỹ lưỡng để tìm ra nguyên nhân

dẫn đến sự suy nhược của cô.

Câu hỏi số 39:
Vận dụng

She is extremely _____  about her career. She would like to be a CEO.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:377103
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. absent-minded (adj): đãng trí                                

B. fair-minded (adj): công bằng                  

C. high-minded (adj): trí tuệ cao                               

D. single-minded (adj): rất quyết tâm, chuyên tâm

Tạm dịch: Cô ấy là một người cực kì chuyên tâm vào sự nghiệp của

mình. Cô ấy muốn là một giám đốc điều hành.

Câu hỏi số 40:
Vận dụng

What is most striking is that most authors made_______ efforts to secure proper authorization for their works.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:377104
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. laborious (a): giam khổ, cần cù                             

B. strenuous (a): rất cố gắng

C. arduous (a): gian khổ, mệt mỏi                              

D. synchronous (a): đồng bộ

Tạm dịch: Điều nổi bật nhất là hầu hết các tác giả đã rất nỗ lực, cố gắng

để đảm bảo sự cho phép hoàn toàn cho các tác phẩm của họ.

Câu hỏi số 41:
Vận dụng

In sptie of his poor education, he was the most _______speaker I have ever met.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:377105
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. ambiguous (a): mập mờ, tối nghĩa                         

B. articulate (a): có tài ăn nói lưu loát, rõ ràng

C. primitive (a): chất phác                                          

D. atmospheric (a): thuộc về không khí

Tạm dịch: Mặc dù học vấn không cao, anh ấy là người nói năng lưu loát

nhất mà tôi từng gặp.

Câu hỏi số 42:
Vận dụng

She _______ for her parents' support during her university education, but she preferred to work part-time and support herself.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:377106
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

must have + P2: chắc hẳn đã làm gì                           

could have + P2: đã có thể làm gì (nhưng không làm)

should have + P2: lẽ ra nên làm gì (nhưng không làm)

ought to + V: nên làm gì

Tạm dịch: Cô ấy đã có thể xin trợ giúp của bố mẹ trong thời gian học

đại học, nhưng cô ấy đã chọn việc làm bán thời gian và tự cung cấp cho

bản thân.

Câu hỏi số 43:
Vận dụng

After the interview, don't neglect the thank-you note or ________ letter.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:377107
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

follow-up letter : lá thư theo dõi (theo dõi tin tức từ công ty xem có được

nhận không)

Tạm dịch: Sau cuộc phỏng vấn, đừng quên một bài cám ơn hay một lá

thư theo dõi.

Chọn A

Câu hỏi số 44:
Vận dụng

During the presentation, each _______ can possible three questions to the guest speaker.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:377108
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải chi tiết

attendance (n): sự có mặt                                           

attentive (adj): chú ý

attendee (n): người tham dự                                      

attend (v): tham gia

Tạm dịch: Trong buổi thuyết trình, mỗi người tham dự có thể đặt ba câu

hỏi cho diễn giả.

Câu hỏi số 45:
Vận dụng

Today, some students tend to _______ the importance of soft skills as they solely focus on academic subjects at school.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:377109
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

overlook (v): không chú ý, bỏ qua                             

urge (v): thúc giục

emphasize (v): nhấn mạnh                                          

implement (v): thực hiện

Tạm dịch: Ngày nay, một số sinh viên có xu hướng bỏ qua tầm quan

trọng của các kỹ năng mềm khi họ chỉ tập trung vào các môn học ở

trường.

Câu hỏi số 46:
Vận dụng

In some countries, many old-aged parents like to live in a nursing home. They want to _______ independent lives.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:377110
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

lead a(n) + adj + life: có một cuộc sống…

Tạm dịch: Ở một số nước, nhiều cha mẹ cao tuổi thích sống trong viện

dưỡng lão. Họ muốn sống một cuộc sống độc lập.

Câu hỏi số 47:
Vận dụng

The widened _____ will help keep traffic flowing during rush hours.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:377111
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

entryway (n): cửa vào                                                

runway (n): đường băng

freeway (n): đường cao tốc                                        

pathway (n): đường mòn, đường nhỏ

Tạm dịch: Đường cao tốc được mở rộng sẽ giúp cho giao thông lưu

thông trong giờ cao điểm.

Câu hỏi số 48:
Vận dụng

As John _____enjoyed doing research, he never could imagine himself pursuing other careers.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:377112
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

totally = utterly (adv): toàn bộ

extremely (adv): cực kỳ

thoroughly (adv): rất nhiều, hoàn toàn

Với động từ “enjoy” dùng trạng từ “thoroughly”.

Tạm dịch: Bởi John hoàn toàn thích nghiên cứu, anh không bao giờ có

thể tưởng tượng mình theo đuổi sự nghiệp khác.

Câu hỏi số 49:
Vận dụng

Everyone will tell you that becoming a parent is challenging, but you never really know what that means until you learn about it the _______ way.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:377113
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

long (adj): dài                                                             

direct (adj): trực tiếp

full (adj): đầy                                                             

hard (adj): khó khăn

Tạm dịch: Mọi người sẽ nói với bạn rằng trở thành cha mẹ là việc đầy

thử thách, nhưng bạn không bao giờ thực sự biết điều đó có nghĩa là gì

cho đến khi bạn trực tiếp trải qua nó.

Câu hỏi số 50:
Vận dụng

I caught _______ of a lion lying under the tree, and my heart jumped.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:377114
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

catch sight of someone/something: nhìn thấy, bắt gặp

Tạm dịch: Tôi bắt gặp một con sư tử nằm dưới gốc cây và trái tim tôi

nhảy lên.

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com