Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 376985, 376986, 376987, 376988, 376989, 376990, 376991, 376992, 376993, 376994, 376995, 376996, 376997, 376998, 376999, 377000, 377001, 377002, 377003, 377004, 377005, 377006, 377007, 377008, 377009, 377010, 377011, 377012, 377013, 377014, 377015, 377016, 377017, 377018, 377019, 377020, 377021, 377022, 377023, 377024, 377025, 377026, 377027, 377028, 377029, 377030, 377031, 377032, 377033, 377034 dưới đây:
You'll have to _____ a better idea than that if you want to win.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Phrasal verbs
come in for (v): lôi cuốn cái gì; nhận lĩnh cái gì
come up with (v): tìm ra (một giải pháp, một câu trả lời)
bring out (v): làm cho lộ ra, chế tạo, xuất bản
get down to (v): chú tâm vào
Tạm dịch: Bạn sẽ phải tìm ra một ý tưởng tốt hơn thế nếu bạn muốn
giành chiến thắng.
Chọn B
Turn off this machine, please. The harsh sound really _______ me crazy.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Ta có cụm “to drive sb crazy” (v): làm ai phát cáu, phát điên
Tạm dịch: Tắt máy này đi. Âm thanh thô thực sự làm tôi phát điên.
Chọn B
The White House has recently announced that President Donald Trump and North Korea's supreme leader Kim Jong-un will hold a second _______ near the end of next month.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
summit (n): hội nghị thượng đỉnh
climax (n): cực điểm, tột đỉnh
gathering (n): sự tụ tập; cuộc họp mặt
appointment (n): sự hẹn gặp
Tạm dịch: Nhà Trắng mới đây đã tuyên bố rằng Tổng thống Donald
Trump và nhà lãnh đạo tối cao của Triều Tiên Kim Jong-un sẽ tổ chức hội
nghị thượng đỉnh thứ hai vào gần cuối tháng tới.
Chọn A
May had her room painted black. It looks dark and dreary. She _______ another colour.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Modal verbs
should have done sth: lẽ ra đã nên làm gì
must do sth: phải làm gì
should do sth: nên làm gì
must have done sth: chắc hẳn đã làm gì
Tạm dịch: May đã sơn phòng màu đen. Nó trông tối và thê lương. Cô ấy
lẽ ra đã nên chọn màu khác.
Chọn A
The police are trying to determine the _______ of events that led up to the disappearance of the child.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
series of sth: chuỗi các sự kiện diễn ra nối tiếp nhau
range (of sth): nhiều thứ cùng một loại
course of sth: quá trình phát triển của cái gì
sequence of sth: một loại các sự kiện diễn ra theo một trình tự nhất định và dẫn đến một kết quả nào đó
=> the sequence of events: chuỗi các sự kiện
Tạm dịch: Cảnh sát đang cố gắng xác định chuỗi các sự kiện dẫn đến sự
mất tích của đứa trẻ.
“Do you think that reducing class sizes would _______ standards in our school?”
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
pull (v): đẩy, di chuyển cái gì bằng lực
boost (v): đẩy mạnh
rise (v): tăng, mọc
raise (v): nâng lên
Tạm dịch: “Bạn có nghĩ rằng việc giảm quy mô lớp học sẽ nâng cao tiêu
chuẩn trong trường học của chúng ta không?”
We are having a surprise party for Susan next Saturday, so don’t _______ the secret away by saying anything to her.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
throw away: vứt đi
give away: tặng/ tiết lộ bí mật
put away: cất giữ, để dành tiền
pass away: chết
Tạm dịch: Chúng ta sẽ có một bữa tiệc bất ngờ cho Susan vào thứ bảy
tới, vì vậy đừng có tiết lộ bí mật này bằng cách nói bất cứ điều gì với cô
ấy nhé.
Such approaches should be supported and mainstreamed in health interventions in order to _______ positive behavior change.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cụm động từ
put off: trì hoãn
bring about: mang lại
hold up: làm trì hoãn
set off: khởi hành
Tạm dịch: Cách tiếp cận như vậy nên được hỗ trợ và lồng ghép trong
các can thiệp sức khỏe để mang lại sự thay đổi hành vi tích cực.
As John _______ enjoyed doing research, he never could image himself pursuing other careers.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
totally = utterly (adv): toàn bộ
extremely (adv): cực kỳ
thoroughly (adv): rất nhiều, hoàn toàn
Với động từ “enjoy” dùng trạng từ “thoroughly”.
Tạm dịch: Bởi John hoàn toàn thích nghiên cứu, anh ấy không bao giờ
có thể tưởng tượng mình theo đuổi sự nghiệp khác.
The process of _______ Jackson from a talented teenager into a franchise player began in training camp.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
exchange (v): trao đổi
transform (v): biến đổi
alter (v): thay đổi
convert (v): chuyển đổi
Tạm dịch: Quá trình biến Jackson từ một thiếu niên tài năng thành một
người hay nhân nhượng bắt đầu trong trại huấn luyện.
Chọn B
The Supreme Court decision ______ the way for further legislation on civil rights.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cụm động từ
Ta có cụm “pave the way for”: mở đường cho…
Tạm dịch: Phán quyết của Tòa án Tối cao đã mở đường cho luật pháp về
quyền dân sự.
Chọn D
These ______ suggest that there is not direct link between unemployment and crime.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
reading (n): sách báo để đọc, dị bản
discovery (n): sự tìm ra, khám phá ra
finding (n): điều phát hiện ra
output (n): đầu ra; lượng ra
Tạm dịch: Những phát hiện này cho thấy không có mối liên hệ trực tiếp
giữa thất nghiệp và tội phạm.
Chọn C
The situation has become ______ worse, and it is now impossible to handle.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
progressively (adv): tăng dần, tuần tự, từng bước
continuously (adv): một cách liên tục
frequently (adv): một cách thường xuyên
constantly (adv): một cách liên tục
Tạm dịch: Tình hình đã trở nên tồi tệ dần dần, và bây giờ không thể xử
lý được.
Chọn A
I would suggest _______ to your doctor before you diet.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Thức giả định
Cấu trúc: S + suggest (that) + S + Vo + … : đề nghị ai đó làm gì
Tạm dịch: Tôi sẽ đề nghị bạn nói chuyện với bác sĩ trước khi bạn ăn kiêng.
Chọn C
The woman __________ when the police told her that her son had died.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Phrasal verbs
A. broke away: trốn khỏi
B. broke down: suy sụp
C. broke into: đột nhập
D. broke in: ngắt lời
Tạm dịch: Người đàn bà suy sụp khi cảnh sát nói với bà ấy con trai bà
đã qua đời.
David Graddol, a British linguist, believes that English __________ 80% of computer-based communication in the 1990s.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cụm động từ
A. made over: chuyển nhượng, giao lại
B. took up: đảm nhiệm (1 công việc)
C. answered for: trả lời cho
D. accounted for: chiếm
Tạm dịch: David Graddol, 1 nhà ngôn ngữ học người Anh, tin rằng nước
Anh đã chiếm 80 phần trăm giao tiếp qua máy tính vào những năm
1990.
Eager to be able to discuss my work _______ in French, I hired a tutor to help polish my language skills.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
expressively (adv): diễn cảm, truyền cảm
articulately (adv): rõ ràng, rành mạch
expressively (adv): mơ hồ, nhập nhằng
understandably (adv): có thể hiểu được
Tạm dịch: Mong muốn có thể thảo luận về công việc của mình bằng
tiếng Pháp một cách rõ ràng, tôi đã thuê một gia sư để giúp nâng cao
các kỹ năng ngôn ngữ của mình.
It is hardly possible to the right decision all the time.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Ta có cụm “to make decision” (v): ra quyết định
Tạm dịch: Hầu như không thể đưa ra quyết định đúng đắn mọi lúc.
Chọn C
______, Joe was annoyed to find that he had left his key at the coffee shop.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ
Khi 2 mệnh đề trong câu đồng chủ ngữ (Joe), ta có thể rút gọn một
mệnh đề về dạng:
- V-ing khi mệnh đề mang nghĩa chủ động
- Ved/ P2 khi mệnh đề mang nghĩa bị động
Upon + V_ing = When + V_ing
Câu đầy đủ: When Joe returned to his office, he was annoyed to find that
he had left his key at the coffee shop.
Câu rút gọn: Upon returning to his office, Joe was annoyed to find that
he had left his key at the coffee shop.
Tạm dịch: Khi đang quay về phòng, Joe bực mình nhận ra rằng anh ấy
đã để quên chìa khoá ở quán café.
Nothing that I can see what you have described.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
A. compares + to: so sánh
B. relates + to: liên quan
C. resembles (v): giống
D. consists + of: bao gồm
Tạm dịch: Tôi chẳng thấy có gì giống như bạn mô tả cả.
My uncle pulled a few and got me a job in the company he works.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Sự kết hợp từ
pull (a few) strings: dùng quyền lực để làm gì đó
Tạm dịch: Chú tôi đã dùng chút quyền lực của mình và cho tôi một công
việc trong công ty ông làm việc.
The old man is of walking 100 meters by himself.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
A. inexperienced + in (adj): thiếu kinh nghiệm
B. incapable + of (adj): không có khả năng
C. unable + to (adj): không thể
D. immature (adj): chưa trưởng thành
Tạm dịch: Ông lão không có khả năng tự đi bộ 100 mét.
You look so tired! You out too late last night.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
had to be (thì quá khứ đơn): phải là
should have been: đáng lẽ ra nên làm gì trong quá khứ (nhưng đã không
làm)
had been (thì quá khứ hoàn thành): là
must have been: chắc hẳn là đã làm gì trong quá khứ
Tạm dịch: Nhìn cậu mệt quá. Chắc hẳn cậu chắc hẳn là đã ở ngoài quá
muộn đêm qua.
It turned out that we _______ rushed to the airport as the plane was delayed by several hours.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
hadn’t P2 (thì quá khứ hoàn thành)
should have P2: đáng lẽ ra nên làm gì trong quá khứ
mustn’t have P2: chắc hẳn đã không làm gì trong quá khứ
needn’t have P2: đáng lẽ ra không cần làm gì trong quá khứ
Tạm dịch: Hóa ra chúng tôi đã không cần vội vã tới sân bay bởi vì máy
bay bị trì hoãn trong vài giờ.
Cuts in the health service could have tragic ______ for patients.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
A. effect (n): ảnh hưởng
B. result (n): kết quả
C. consequence (n): hậu quả
D. damage (n): tổn thương
Tạm dịch: Sự cắt giảm trong dịch vụ y tế có thể gây hậu quả bi thảm
cho bệnh nhân.
Animals were first domesticated as a source of food and later ______ as a source of clothing and transportation.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
A. raise (v): nuôi
B. buy (v): mua
C. find (v): tìm
D. tame (v): thuần hóa, huấn luyện
Tạm dịch: Động vật lúc đầu được thuần hóa như một nguồn thực phẩm
và sau đó được huấn luyện như một nguồn để làm quần áo và phương
tiện vận chuyển.
Now, don't tell anyone else what I have just told you. Remember it is ________.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ loại
confidential (a): kín, mật
confident (a): tự tin
confidence (n): sự tự tin
confidant (n): bạn tâm tình
Sau “to be” ta cần một tính từ.
Tạm dịch: Bây giờ, đừng nói với ai khác những gì tôi vừa nói với bạn.
Hãy nhớ nó là bí mật.
Chọn A
Let me please ______ my memory before I get down to answering the questions.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Ta có cụm “refresh one’s memory” (v): nhớ lại
Tạm dịch: Làm ơn hãy để tôi nhớ lại trước khi trả lời những câu hỏi đó.
Chọn D
Drinking too much alcohol is said to _______ harm to our health.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Ta có cụm “do good/harm to…” (v): có lợi/có hại cho…
Tạm dịch: Uống quá nhiều rượu được cho là có hại cho sức khỏe của
chúng ta
Chọn A
In some families, younger people seem more _______ to save money than their parents.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
A. supposed (adj): được tin là
B. objected (adj): phản đối
C. suspected (adj): nghi ngờ
D. inclined (adj): thiên về
Tạm dịch: Trong một số gia đình, những người trẻ tuổi dường như có
thiên hướng tiết kiệm tiền hơn cha mẹ của họ.
For holistic development schools should ______ families as partners in their children's education.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
A. draft (v): chọn, định người
В. recruit (v): tuyển dụng
C. engage (v): tham gia, thu hút
D. enlist (v): chiêu mộ
Tạm dịch: Đối với các trường phát triển toàn diện nên thu hút các gia
đình làm đối tác trong giáo dục trẻ em của họ.
The authorities _____ actions to stop illegal purchase of wild animals and their associated products effectively. However, they didn't do so.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
A. should have Ved/ V3: đáng lẽ ra nên
B. needed have Ved/ V3: đáng lẽ ra cần
C. must have Ved/ V3: chắc hẳn đã
D. had to Vo: có nghĩa vụ phải
Tạm dịch: Chính quyền đáng ra nên có hành động để ngăn chặn việc
mua bất hợp pháp động vật hoang dã và các sản phẩm liên quan của họ
một cách hiệu quả. Tuy nhiên, họ đã không làm như vậy.
If a machine stops moving or working normally, you can say that it has ______ .
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Phrasal verbs
A. cut off: cắt giảm
B. seized up: trục trặc
C. gone off: biến mất
D. wiped out: xóa sổ
Tạm dịch: Nếu một cỗ máy dừng di chuyển hoặc hoạt động một cách
bình thường, bạn có thể nói nó bị trục trặc.
Paul is a very ________ character , he is never relaxed with strangers.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
A. self-conscious (adj): e ngại
B. self-directed (adj): tự quyết
C. self-satisfied (adj): tự mãn
D. self-confident (adj): tự tin
Tạm dịch: Paul là người rất e ngại, anh ấy không bao giờ thoải mái với
người lạ.
Each of us must take ________ for our own actions.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
responsibility (n): trách nhiệm
possibility (n): khả năng việc gì đó có thể xảy ra hay không
probability (n): khả năng việc gì đó có thể xảy ra là cao hay thấp
ability (n): khả năng một người có thể làm được việc gì
=> take responsibility for something: chịu trách nhiệm cho việc gì
Tạm dịch: Mỗi chúng ta phải chịu trách nhiệm cho hành động của mình.
His brother refuses to even listen to anyone else’s point of view. He is very _____.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
A. narrow-minded (adj): hẹp hòi, cứng đầu
B. open-minded (adj): cởi mở
C. absent-minded (adj): lơ đãng, hay quên
D. kind-hearted (adj): tốt bụng
Tạm dịch: Anh trai tôi từ chối lắng nghe ý kiến của người khác. Anh ấy
rất cứng đầu.
What chemical is this? It's giving ________ a horrible smell.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Phrasal verbs
A. give up: đầu hàng
B. give off: toả ra
C. give down => không có cụm từ này
D. give over: dừng làm gì
Tạm dịch: Đây là chất hoá học gì? Nó đang toả ra cái mùi thật kinh
khủng.
Jane wasn't in when I arrived. I suppose she _______ I was coming.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
must have P2: chắc hẳn là đã làm gì
can’t have P2: không thể nào đã làm gì
must V: phải làm gì
may V: có lẽ làm gì
Tạm dịch: Jane không có ở trong khi tôi tới. Tôi nghĩ cô ấy chắc hẳn đã
quên rằng tôi đang tới.
I know we had an argument, but now I’d quite like to _______.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Phrasal verbs
A. fall out (v): cãi nhau
B. make up (v): làm hoà
C. look down (v): cúi xuống
D. bring up (v): nuôi nấng
Tạm dịch: Tôi biết chúng ta đã có cuộc cãi vã, nhưng giờ tôi muốn làm
hoà.
He lost the race because he _______ petrol on the last lap.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Phrasal verbs
get out of: trốn tránh trách nhiệm/ ngừng làm gì đó
run out of: hết, cạn kiệt
put out of, make out of => không tồn tại
Tạm dịch: Anh ấy thua cuộc đua vì anh ấy hết xăng ở vòng cuối.
Many educationalists feel that continue _______ is fairer than formal examinations.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
A. judgment (n): sự phán xét
B. assignment (n): nhiệm vụ được giao
C. assessment (n): sự đánh giá
D. cramming (n): sự nhồi nhét
Tạm dịch: Nhiều nhà giáo dục cảm thấy liên tục đánh giá công bằng hơn
những kì kiểm tra chính thức.
My older brother is extremely fond of astronomy, he seems to ______ a lot of pleasure from observing the stars.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
possess (v): có, chiếm hữu, ám ảnh
seize (v): nắm lấy, chộp lấy
reach (v): với tới
derive (v): thu được, có được
Tạm dịch: Anh trai tôi cực kỳ thích thiên văn học, anh ấy dường như có
được rất nhiều niềm vui từ việc quan sát các vì sao.
Chọn D
More out-of-school activities are expected to be incorporated in the new school ______ proposed by Ministry of Education and Training.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
curriculum (n): chương trình giảng dạy
handout (n): bản thông cáo
agenda (n): chương trình nghị sự
schedule (n): lịch trình, thời gian biểu
Tạm dịch: Nhiều hoạt động ngoài trường dự kiến sẽ được đưa vào
chương trình giảng dạy mới do Bộ Giáo dục và Đào tạo đề xuất.
Chọn A
The director deputy _______ the responsibility for organizing meetings and conferences.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Sự kết hợp từ
take the responsibility for: chịu trách nhiệm cái gì
Tạm dịch: Phó giám đốc chịu trách nhiệm tổ chức các cuộc họp và hội nghị.
Most teenagers go through a rebellious ______ for a few years but they soon grow out of it.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
duration (n): khoảng thời gian kéo dài 1 sự việc
stint (n): phần việc
phase (n): kỳ, tuần trăng
span (n): 1 quãng thời gian
Tạm dịch: Hầu hết thanh thiếu niên trải qua một giai đoạn nổi loạn
trong một vài năm nhưng họ sớm lớn lên khỏi nó.
Chọn D
I've just been offered a new job! Things are ______.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Phrasal verbs
clear up (v): trở nên quang đãng, trở nên đẹp trời/ dọn dẹp
make up (v): dựng lên, tạo lên
look up (v): trở nên tốt hơn, được cải thiện (công việc…)
turn up (v): xuất hiện
Tạm dịch: Tôi vừa được mời làm một công việc mới! Mọi thứ đang trở
nên tốt hơn.
Chọn C
The narrow streets were lined with ______ shops.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
Ta có “trạng từ-quá khứ phân từ” tạo thành một tính từ.
=> brightly-lit (a): sáng rực
Tạm dịch: Những con đường hẹp được xếp nối bằng những cửa hàng rực
rỡ.
Chọn B
Our firm is so successful because it is at the cutting _______ of computer technology.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Sự kết hợp từ
the cutting edge (of sth): giai đoạn mới nhất, tiên tiến nhất trong sự
phát triển của một cái gì đó
Tạm dịch: Công ty của tôi đang rất thành công bởi đây là giai đoạn tiên
tiến nhất của công nghệ máy tính.
Chọn D
What will happen when the world _______ oil?
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cụm động từ
make off with: ăn cắp
run out of: hết cạn
lose out on: không lấy được thứ mà bạn muốn
go through with: làm những việc cần thiết để hoàn thành một quá trình
Tạm dịch: Điều gì sẽ xảy ra khi thế giới hết sạch dầu mỏ?
Chọn B
Mum was angry because I went out when I _______.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
should + have + been + V.ing: lẽ ra nên đang làm gì nhưng đã không
làm (nhấn mạnh tính tiếp diễn)
needn’t + have + V.p.p: đã không cần phải làm gì
must + Vo: phải làm gì
need + to V: cần làm gì
Tạm dịch: Mẹ tôi đã rất tức giận vì tôi ra ngoài khi đáng lẽ ra tôi nên
đang học bài.
Chọn A
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com