Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 376985, 376986, 376987, 376988, 376989, 376990, 376991, 376992, 376993, 376994, 376995, 376996, 376997, 376998, 376999, 377000, 377001, 377002, 377003, 377004, 377005, 377006, 377007, 377008, 377009, 377010, 377011, 377012, 377013, 377014, 377015, 377016, 377017, 377018, 377019, 377020, 377021, 377022, 377023, 377024, 377025, 377026, 377027, 377028, 377029, 377030, 377031, 377032, 377033, 377034 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

You'll have to _____ a better idea than that if you want to win.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376986
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

come in for (v): lôi cuốn cái gì; nhận lĩnh cái gì

come up with (v): tìm ra (một giải pháp, một câu trả lời)

bring out (v): làm cho lộ ra, chế tạo, xuất bản

get down to (v): chú tâm vào

Tạm dịch: Bạn sẽ phải tìm ra một ý tưởng tốt hơn thế nếu bạn muốn

giành chiến thắng.

Chọn B

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

Turn off this machine, please. The harsh sound really _______ me crazy.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376987
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

Ta có cụm “to drive sb crazy” (v): làm ai phát cáu, phát điên

Tạm dịch: Tắt máy này đi. Âm thanh thô thực sự làm tôi phát điên.

Chọn B

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

The White House has recently announced that President Donald Trump and North Korea's supreme leader Kim Jong-un will hold a second _______ near the end of next month.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376988
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

summit (n): hội nghị thượng đỉnh                               

climax (n): cực điểm, tột đỉnh

gathering (n): sự tụ tập; cuộc họp mặt                        

appointment (n): sự hẹn gặp

Tạm dịch: Nhà Trắng mới đây đã tuyên bố rằng Tổng thống Donald

Trump và nhà lãnh đạo tối cao của Triều Tiên Kim Jong-un sẽ tổ chức hội

nghị thượng đỉnh thứ hai vào gần cuối tháng tới.

Chọn A

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

May had her room painted black. It looks dark and dreary. She _______ another colour.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376989
Phương pháp giải

Kiến thức: Modal verbs

Giải chi tiết

should have done sth: lẽ ra đã nên làm gì                   

must do sth: phải làm gì

should do sth: nên làm gì                                            

must have done sth: chắc hẳn đã làm gì

Tạm dịch: May đã sơn phòng màu đen. Nó trông tối và thê lương. Cô ấy

lẽ ra đã nên chọn màu khác.

Chọn A

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

The police are trying to determine the _______ of events that led up to the disappearance of the child.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:376990
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

series of sth: chuỗi các sự kiện diễn ra nối tiếp nhau

range (of sth): nhiều thứ cùng một loại

course of sth: quá trình phát triển của cái gì

sequence of sth: một loại các sự kiện diễn ra theo một trình tự nhất định và dẫn đến một kết quả nào đó

=> the sequence of events: chuỗi các sự kiện

Tạm dịch: Cảnh sát đang cố gắng xác định chuỗi các sự kiện dẫn đến sự

mất tích của đứa trẻ.

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

“Do you think that reducing class sizes would _______ standards in our school?”

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:376991
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

pull (v): đẩy, di chuyển cái gì bằng lực                       

boost (v): đẩy mạnh

rise (v): tăng, mọc                                                       

raise (v): nâng lên

Tạm dịch: “Bạn có nghĩ rằng việc giảm quy mô lớp học sẽ nâng cao tiêu

chuẩn trong trường học của chúng ta không?”

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

We are having a surprise party for Susan next Saturday, so don’t _______ the secret away by saying anything to her.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376992
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

throw away: vứt đi                                                      

give away: tặng/ tiết lộ bí mật

put away: cất giữ, để dành tiền                                   

pass away: chết

Tạm dịch: Chúng ta sẽ có một bữa tiệc bất ngờ cho Susan vào thứ bảy

tới, vì vậy đừng có tiết lộ bí mật này bằng cách nói bất cứ điều gì với cô

ấy nhé.

Câu hỏi số 8:
Vận dụng

Such approaches should be supported and mainstreamed in health interventions in order to _______ positive behavior change.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376993
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

put off: trì hoãn                                                           

bring about: mang lại

hold up: làm trì hoãn                                                   

set off: khởi hành

Tạm dịch: Cách tiếp cận như vậy nên được hỗ trợ và lồng ghép trong

các can thiệp sức khỏe để mang lại sự thay đổi hành vi tích cực.

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

As John _______ enjoyed doing research, he never could image himself pursuing other careers.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:376994
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

totally = utterly (adv): toàn bộ

extremely (adv): cực kỳ

thoroughly (adv): rất nhiều, hoàn toàn

Với động từ “enjoy” dùng trạng từ “thoroughly”.

Tạm dịch: Bởi John hoàn toàn thích nghiên cứu, anh ấy không bao giờ

có thể tưởng tượng mình theo đuổi sự nghiệp khác.

Câu hỏi số 10:
Vận dụng

The process of _______ Jackson from a talented teenager into a franchise player began in training camp.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:376995
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

exchange (v): trao đổi                                                  

transform (v): biến đổi

alter (v): thay đổi                                                         

convert (v): chuyển đổi

Tạm dịch: Quá trình biến Jackson từ một thiếu niên tài năng thành một

người hay nhân nhượng bắt đầu trong trại huấn luyện.

Chọn B

Câu hỏi số 11:
Vận dụng

The Supreme Court decision ______ the way for further legislation on civil rights.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:376996
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

Ta có cụm “pave the way for”: mở đường cho…

Tạm dịch: Phán quyết của Tòa án Tối cao đã mở đường cho luật pháp về

quyền dân sự.

Chọn D

Câu hỏi số 12:
Vận dụng

These ______ suggest that there is not direct link between unemployment and crime.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:376997
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

reading (n): sách báo để đọc, dị bản                           

discovery (n): sự tìm ra, khám phá ra

finding (n): điều phát hiện ra                                      

output (n): đầu ra; lượng ra

Tạm dịch: Những phát hiện này cho thấy không có mối liên hệ trực tiếp

giữa thất nghiệp và tội phạm.

Chọn C

Câu hỏi số 13:
Vận dụng

The situation has become ______ worse, and it is now impossible to handle.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:376998
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

progressively (adv): tăng dần, tuần tự, từng bước     

continuously (adv): một cách liên tục

frequently (adv): một cách thường xuyên                  

constantly (adv): một cách liên tục

Tạm dịch: Tình hình đã trở nên tồi tệ dần dần, và bây giờ không thể xử

lý được.

Chọn A

Câu hỏi số 14:
Vận dụng

I would suggest _______ to your doctor before you diet.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:376999
Phương pháp giải

Kiến thức: Thức giả định

Giải chi tiết

Cấu trúc: S + suggest (that) + S + Vo + … : đề nghị ai đó làm gì

Tạm dịch: Tôi sẽ đề nghị bạn nói chuyện với bác sĩ trước khi bạn ăn kiêng.

Chọn C

Câu hỏi số 15:
Vận dụng

The woman __________ when the police told her that her son had died.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:377000
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

A. broke away: trốn khỏi                                            

B. broke down: suy sụp    

C. broke into: đột nhập                                               

D. broke in: ngắt lời

Tạm dịch: Người đàn bà suy sụp khi cảnh sát nói với bà ấy con trai bà

đã qua đời.

Câu hỏi số 16:
Vận dụng

David Graddol, a British linguist, believes that English __________ 80% of computer-based communication in the 1990s.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:377001
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

A. made over: chuyển nhượng, giao lại                      

B. took up: đảm nhiệm (1 công việc)                          

C. answered for: trả lời cho                                        

D. accounted for: chiếm

Tạm dịch: David Graddol, 1 nhà ngôn ngữ học người Anh, tin rằng nước

Anh đã chiếm 80 phần trăm giao tiếp qua máy tính vào những năm

1990.

Câu hỏi số 17:
Vận dụng

Eager to be able to discuss my work _______ in French, I hired a tutor to help polish my language skills.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:377002
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

expressively (adv): diễn cảm, truyền cảm                   

articulately (adv): rõ ràng, rành mạch

expressively (adv): mơ hồ, nhập nhằng                      

understandably (adv): có thể hiểu được

Tạm dịch: Mong muốn có thể thảo luận về công việc của mình bằng

tiếng Pháp một cách rõ ràng, tôi đã thuê một gia sư để giúp nâng cao

các kỹ năng ngôn ngữ của mình.

Câu hỏi số 18:
Vận dụng

It is hardly possible to                   the right decision all the time.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:377003
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

Ta có cụm “to make decision” (v): ra quyết định

Tạm dịch: Hầu như không thể đưa ra quyết định đúng đắn mọi lúc.

Chọn C

Câu hỏi số 19:
Vận dụng

______, Joe was annoyed to find that he had left his key at the coffee shop.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:377004
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ

Giải chi tiết

Khi 2 mệnh đề trong câu đồng chủ ngữ (Joe), ta có thể rút gọn một

mệnh đề về dạng:

- V-ing khi mệnh đề mang nghĩa chủ động

- Ved/ P2 khi mệnh đề mang nghĩa bị động

Upon + V_ing = When + V_ing

Câu đầy đủ: When Joe returned to his office, he was annoyed to find that

he had left his key at the coffee shop.

Câu rút gọn: Upon returning to his office, Joe was annoyed to find that

he had left his key at the coffee shop.

Tạm dịch: Khi đang quay về phòng, Joe bực mình nhận ra rằng anh ấy

đã để quên chìa khoá ở quán café.

Câu hỏi số 20:
Vận dụng

Nothing that I can see               what you have described.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:377005
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. compares + to: so sánh                                           

B. relates + to: liên quan                                             

C. resembles (v): giống                                               

D. consists + of: bao gồm

Tạm dịch: Tôi chẳng thấy có gì giống như bạn mô tả cả.

Câu hỏi số 21:
Vận dụng

My uncle pulled a few               and got me a job in the company he works.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:377006
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

 

Giải chi tiết

pull (a few) strings: dùng quyền lực để làm gì đó

Tạm dịch: Chú tôi đã dùng chút quyền lực của mình và cho tôi một công

việc trong công ty ông làm việc.

Câu hỏi số 22:
Vận dụng

The old man is                of walking 100 meters by himself.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:377007
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. inexperienced + in (adj): thiếu kinh nghiệm          

B. incapable + of (adj): không có khả năng                                           

C. unable + to (adj): không thể                                   

D. immature (adj): chưa trưởng thành

Tạm dịch: Ông lão không có khả năng tự đi bộ 100 mét.

 

Câu hỏi số 23:
Vận dụng

You look so tired! You                out too late last night.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:377008
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

had to be (thì quá khứ đơn): phải là

should have been: đáng lẽ ra nên làm gì trong quá khứ (nhưng đã không

làm)

had been (thì quá khứ hoàn thành): là

must have been: chắc hẳn là đã làm gì trong quá khứ

Tạm dịch: Nhìn cậu mệt quá. Chắc hẳn cậu chắc hẳn là đã ở ngoài quá

muộn đêm qua.

Câu hỏi số 24:
Vận dụng

It turned out that we _______ rushed to the airport as the plane was delayed by several hours.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:377009
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

hadn’t P2 (thì quá khứ hoàn thành)                                                     

should have P2: đáng lẽ ra nên làm gì trong quá khứ

mustn’t have P2: chắc hẳn đã không làm gì trong quá khứ

needn’t have P2: đáng lẽ ra không cần làm gì trong quá khứ

Tạm dịch: Hóa ra chúng tôi đã không cần vội vã tới sân bay bởi vì máy

bay bị trì hoãn trong vài giờ.

Câu hỏi số 25:
Vận dụng

Cuts in the health service could have tragic ______ for patients.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:377010
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. effect (n): ảnh hưởng                                             

B. result (n): kết quả                                                   

C. consequence (n): hậu quả                                       

D. damage (n): tổn thương

Tạm dịch: Sự cắt giảm trong dịch vụ y tế có thể gây hậu quả bi thảm

cho bệnh nhân.

Câu hỏi số 26:
Vận dụng

Animals were first domesticated as a source of food and later ______ as a source of clothing and transportation.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:377011
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. raise (v): nuôi                                                         

B. buy (v): mua                 

C. find (v): tìm                                                            

D. tame (v): thuần hóa, huấn luyện

Tạm dịch: Động vật lúc đầu được thuần hóa như một nguồn thực phẩm

và sau đó được huấn luyện như một nguồn để làm quần áo và phương

tiện vận chuyển.

Câu hỏi số 27:
Vận dụng

Now, don't tell anyone else what I have just told you. Remember it is ________.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:377012
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

confidential (a): kín, mật                                             

confident (a): tự tin

confidence (n): sự tự tin                                             

confidant (n): bạn tâm tình

Sau “to be” ta cần một tính từ.

Tạm dịch: Bây giờ, đừng nói với ai khác những gì tôi vừa nói với bạn.

Hãy nhớ nó là bí mật.

Chọn A

Câu hỏi số 28:
Vận dụng

Let me please ______ my memory before I get down to answering the questions.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:377013
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

Ta có cụm “refresh one’s memory” (v): nhớ lại

Tạm dịch: Làm ơn hãy để tôi nhớ lại trước khi trả lời những câu hỏi đó.

Chọn D

Câu hỏi số 29:
Vận dụng

Drinking too much alcohol is said to _______ harm to our health.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:377014
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

Ta có cụm “do good/harm to…” (v): có lợi/có hại cho…

Tạm dịch: Uống quá nhiều rượu được cho là có hại cho sức khỏe của

chúng ta

Chọn A

Câu hỏi số 30:
Vận dụng

In some families, younger people seem more _______  to save money than their parents.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:377015
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. supposed (adj): được tin là                                    

B. objected (adj): phản đối                                                                 

C. suspected (adj): nghi ngờ                                       

D. inclined (adj): thiên về

Tạm dịch: Trong một số gia đình, những người trẻ tuổi dường như có

thiên hướng tiết kiệm tiền hơn cha mẹ của họ.

Câu hỏi số 31:
Vận dụng

For holistic development schools should ______ families as partners in their children's education.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:377016
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. draft (v): chọn, định người                                    

В. recruit (v): tuyển dụng

C. engage (v): tham gia, thu hút                                 

D. enlist (v): chiêu mộ

Tạm dịch: Đối với các trường phát triển toàn diện nên thu hút các gia

đình làm đối tác trong giáo dục trẻ em của họ.

Câu hỏi số 32:
Vận dụng

The authorities _____ actions to stop illegal purchase of wild animals and their associated products effectively. However, they didn't do so.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:377017
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

A. should have Ved/ V3: đáng lẽ ra nên                     

B. needed have Ved/ V3: đáng lẽ ra cần                                               

C. must have Ved/ V3: chắc hẳn đã                           

D. had to Vo: có nghĩa vụ phải

Tạm dịch: Chính quyền đáng ra nên có hành động để ngăn chặn việc

mua bất hợp pháp động vật hoang dã và các sản phẩm liên quan của họ

một cách hiệu quả. Tuy nhiên, họ đã không làm như vậy.

Câu hỏi số 33:
Vận dụng

If a machine stops moving or working normally, you can say that it has ______ . 

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:377018
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

A. cut off: cắt giảm                                                     

B. seized up: trục trặc                                                                         

C. gone off: biến mất                                                  

D. wiped out: xóa sổ

Tạm dịch: Nếu một cỗ máy dừng di chuyển hoặc hoạt động một cách

bình thường, bạn có thể nói nó bị trục trặc.

Câu hỏi số 34:
Vận dụng

Paul is a very ________ character , he is never relaxed with strangers.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:377019
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. self-conscious (adj): e ngại                                     

B. self-directed (adj): tự quyết                                                             

C. self-satisfied (adj): tự mãn                                     

D. self-confident (adj): tự tin

Tạm dịch: Paul là người rất e ngại, anh ấy không bao giờ thoải mái với

người lạ.

Câu hỏi số 35:
Vận dụng

Each of us must take ________ for our own actions.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:377020
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

responsibility (n): trách nhiệm

possibility (n): khả năng việc gì đó có thể xảy ra hay không

probability (n): khả năng việc gì đó có thể xảy ra là cao hay thấp

ability (n): khả năng một người có thể làm được việc gì

=> take responsibility for something: chịu trách nhiệm cho việc gì

Tạm dịch: Mỗi chúng ta phải chịu trách nhiệm cho hành động của mình.

Câu hỏi số 36:
Vận dụng

His brother refuses to even listen to anyone else’s point of view. He is very _____.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:377021
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. narrow-minded (adj): hẹp hòi, cứng đầu               

B. open-minded (adj): cởi mở

C. absent-minded (adj): lơ đãng, hay quên                 

D. kind-hearted (adj): tốt bụng

Tạm dịch: Anh trai tôi từ chối lắng nghe ý kiến của người khác. Anh ấy

rất cứng đầu.

Câu hỏi số 37:
Vận dụng

What chemical is this? It's giving ________ a horrible smell.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:377022
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

A. give up: đầu hàng                                                   

B. give off: toả ra

C. give down => không có cụm từ này                      

D. give over: dừng làm gì

Tạm dịch: Đây là chất hoá học gì? Nó đang toả ra cái mùi thật kinh

khủng.

Câu hỏi số 38:
Vận dụng

Jane wasn't in when I arrived. I suppose she _______ I was coming.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:377023
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

must have P2: chắc hẳn là đã làm gì                           

can’t have P2: không thể nào đã làm gì

must V: phải làm gì                                                     

may V: có lẽ làm gì

Tạm dịch: Jane không có ở trong khi tôi tới. Tôi nghĩ cô ấy chắc hẳn đã

quên rằng tôi đang tới.

Câu hỏi số 39:
Vận dụng

I know we had an argument, but now I’d quite like to _______.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:377024
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

A. fall out (v): cãi nhau                                               

B. make up (v): làm hoà

C. look down (v): cúi xuống                                       

D. bring up (v): nuôi nấng

Tạm dịch: Tôi biết chúng ta đã có cuộc cãi vã, nhưng giờ tôi muốn làm

hoà.

Câu hỏi số 40:
Vận dụng

He lost the race because he _______ petrol on the last lap.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:377025
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

get out of: trốn tránh trách nhiệm/ ngừng làm gì đó

run out of: hết, cạn kiệt

put out of, make out of => không tồn tại

Tạm dịch: Anh ấy thua cuộc đua vì anh ấy hết xăng ở vòng cuối.

Câu hỏi số 41:
Vận dụng

Many educationalists feel that continue _______ is fairer than formal examinations.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:377026
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. judgment (n): sự phán xét                                      

B. assignment (n): nhiệm vụ được giao                      

C. assessment (n): sự đánh giá                                    

D. cramming (n): sự nhồi nhét

Tạm dịch: Nhiều nhà giáo dục cảm thấy liên tục đánh giá công bằng hơn

những kì kiểm tra chính thức.

Câu hỏi số 42:
Vận dụng

My older brother is extremely fond of astronomy, he seems to ______ a lot of pleasure from observing the stars.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:377027
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

possess (v): có, chiếm hữu, ám ảnh                             

seize (v): nắm lấy, chộp lấy

reach (v): với tới                                                         

derive (v): thu được, có được

Tạm dịch: Anh trai tôi cực kỳ thích thiên văn học, anh ấy dường như có

được rất nhiều niềm vui từ việc quan sát các vì sao.

Chọn D 

Câu hỏi số 43:
Vận dụng

More out-of-school activities are expected to be incorporated in the new school ______ proposed by Ministry of Education and Training.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:377028
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

curriculum (n): chương trình giảng dạy                      

handout (n): bản thông cáo

agenda (n): chương trình nghị sự                                

schedule (n): lịch trình, thời gian biểu

Tạm dịch: Nhiều hoạt động ngoài trường dự kiến sẽ được đưa vào

chương trình giảng dạy mới do Bộ Giáo dục và Đào tạo đề xuất.

Chọn A 

Câu hỏi số 44:
Vận dụng

The director deputy _______ the responsibility for organizing meetings and conferences.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:377029
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

take the responsibility for: chịu trách nhiệm cái gì

Tạm dịch: Phó giám đốc chịu trách nhiệm tổ chức các cuộc họp và hội nghị.

Câu hỏi số 45:
Vận dụng

Most teenagers go through a rebellious ______ for a few years but they soon grow out of it.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:377030
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

duration (n): khoảng thời gian kéo dài 1 sự việc        

stint (n): phần việc

phase (n): kỳ, tuần trăng                                             

span (n): 1 quãng thời gian

Tạm dịch: Hầu hết thanh thiếu niên trải qua một giai đoạn nổi loạn

trong một vài năm nhưng họ sớm lớn lên khỏi nó.

Chọn D 

Câu hỏi số 46:
Vận dụng

I've just been offered a new job! Things are ______.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:377031
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

clear up (v): trở nên quang đãng, trở nên đẹp trời/ dọn dẹp

make up (v): dựng lên, tạo lên

look up (v): trở nên tốt hơn, được cải thiện (công việc…)

turn up (v): xuất hiện

Tạm dịch: Tôi vừa được mời làm một công việc mới! Mọi thứ đang trở

nên tốt hơn.

Chọn C

Câu hỏi số 47:
Vận dụng

The narrow streets were lined with ______ shops.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:377032
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Ta có “trạng từ-quá khứ phân từ” tạo thành một tính từ.

=> brightly-lit (a): sáng rực

Tạm dịch: Những con đường hẹp được xếp nối bằng những cửa hàng rực

rỡ.

Chọn B 

Câu hỏi số 48:
Vận dụng

Our firm is so successful because it is at the cutting _______ of computer technology.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:377033
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

the cutting edge (of sth): giai đoạn mới nhất, tiên tiến nhất trong sự

phát triển của một cái gì đó

Tạm dịch: Công ty của tôi đang rất thành công bởi đây là giai đoạn tiên

tiến nhất của công nghệ máy tính.

Chọn D

Câu hỏi số 49:
Vận dụng

What will happen when the world _______ oil?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:377034
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

make off with: ăn cắp

run out of: hết cạn

lose out on: không lấy được thứ mà bạn muốn

go through with: làm những việc cần thiết để hoàn thành một quá trình

Tạm dịch: Điều gì sẽ xảy ra khi thế giới hết sạch dầu mỏ?

Chọn B

Câu hỏi số 50:
Vận dụng

Mum was angry because I went out when I _______.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:377035
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

should + have + been + V.ing: lẽ ra nên đang làm gì nhưng đã không

làm (nhấn mạnh tính tiếp diễn)

needn’t + have + V.p.p: đã không cần phải làm gì

must + Vo: phải làm gì

need + to V: cần làm gì

Tạm dịch: Mẹ tôi đã rất tức giận vì tôi ra ngoài khi đáng lẽ ra tôi nên

đang học bài.

Chọn A

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com