Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 377907, 377908, 377909, 377910, 377911, 377912, 377913, 377914, 377915, 377916, 377917, 377918, 377919, 377920, 377921, 377922, 377923, 377924, 377925, 377926, 377927, 377928, 377929, 377930, 377931, 377932, 377933, 377934, 377935, 377936, 377937, 377938, 377939, 377940, 377941, 377942, 377943, 377944, 377945, 377946, 377947, 377948, 377949, 377950, 377951, 377952, 377953, 377954, 377955, 377956 dưới đây:
Books are still a cheap _______ to get knowledge and entertainment.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
Sau mạo từ “a” cần một danh từ ở dạng số ít.
means (N số nhiều): cách thức
way (n): cách, phương pháp
method (n): phương pháp, cách thức
measure (n): biện pháp
=> way to do something = method (of doing something): cách thức làm
gì
Tạm dịch: Sách vẫn là một cách không tốn kém để có được kiến thức và
giải trí.
Getting promotion also means getting more _______.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
responsibility (n): trách nhiệm
ability (n): khả năng
advisability (n): tính chất khôn ngoan
creativity (n): sự sáng tạo
Tạm dịch: Được thăng chức cũng có nghĩa là phải chịu nhiều trách
nhiệm hơn.
Fire engines and ambulances have _______ over other traffic.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Sự kết hợp từ
have/take/get + priority + over + sth: có ưu thế, ưu tiên hơn…
Tạm dịch: Xe cứu hỏa và xe cứu thương được ưu tiên hơn các phương
tiện giao thông khác.
Tim looks so frightened and upset. He _______ something terrible.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
- must + Vo: phải làm gì
- ought to + have + V.p.p: cần làm gì nhưng đã không làm
- should + have + V.p.p: lẽ ra nên làm gì nhưng đã không làm
- must + have + V.p.p: chắc hẳn đã làm gì
Tạm dịch: Tim trông rất sợ hãi và buồn bã. Anh ấy chắc hẳn đã trải qua
một cái gì đó khủng khiếp.
The trouble with James is that he never ______ on time for a meeting.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Phrasal verbs
A. turn down: từ chối
B. take up: bắt đầu một sở thích
C. take off: tháo, cởi, cất cánh (máy bay)
D. turn up = arrive: có mặt, xuất hiện
Tạm dịch: Vấn đề của James là anh ta không bao giờ có mặt đúng giờ
trong cuộc hẹn.
I ______ sport to keep fit, not because I like it.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Sự kết hợp từ
do sport: tập thể dục thể thao
Tạm dịch: Tôi tập thể dục thể thao để giữ dáng chứ không phải vì tôi
thích nó.
He looks for any excuse he can to blow off his _________ to do housework.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
A commitment (n): cam kết
B. obligation (n): nghĩa vụ
C. assignment (n): công việc
D. responsibility (n): trách nhiệm
Tạm dịch: Anh ấy viện mọi lý do để trốn tránh trách nhiệm làm việc
nhà.
Chọn D
I gave the waiter a $50 note and waited for my ______.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
supply (n): sự cung cấp, sự cung ứng
change (n): tiền thối lại
cost (n): giá cả
cash (n): tiền mặt
Tạm dịch: Tôi đã đưa cho người phục vụ một tờ tiền $50 và chờ tiền thối
lại.
When things get wildly busy in the morning, some people ______breakfast to save time.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Sự kết hợp từ
skip + meal (breakfast/lunch/dinner): bỏ bữa ăn
Tạm dịch: Khi mọi việc trở nên cực kì bận rộn vào buổi sáng, vài người
bỏ bữa sáng để tiết kiệm thời gian.
My uncle left his job because he did not have _____ of promotion.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
vision (n): sự nhìn, hình ảnh
prospect (n): triển vọng, hy vọng
scenario (n): viễn cảnh, kịch bản
post (n): cột mốc, chức vụ
Tạm dịch: Chú tôi đã rời bỏ công việc của mình vì ông không có triển
vọng thăng tiến.
People should _______ green lifestyle to help conserve the natural resources.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
adopt (v) = to start to use a particular method or to show a particular
attitude towards somebody/something: bắt đầu thực hiện
adapt (v) = to change something in order to make it suitable for a new
use or situation: thay đổi
adjoin (v) = to be next to or joined to something: liền kề, thêm vào
adjust (v) = to change something slightly to make it more suitable for a
new set of conditions or to make it work better: điều chỉnh
Tạm dịch: Chúng ta nên bắt đầu thực hiện lối sống xanh để giúp bảo vệ
các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
“Don’t _______ to phone Mrs. Whiteman. I’ve already talked to her about the upcoming meeting held by the board of directors.”, said Mary.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
concern + V-ing: liên quan đến
mention + V-ing: đề cập đến
mind + V-ing: ngại, phiền lòng
bother + to V: bận tâm
Tạm dịch: Mary nói “Đừng bận tâm việc khi gọi cho bà Whiteman, tôi đã
nói với bà ấy về cuộc họp sắp tới được ban giám đốc tổ chức.”
I am interested in _______ for the position of chief financial officer which was advertised in yesterday’s Daily Post.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
request sth (v): yêu cầu
apply for (v): nộp hồ sơ, ứng tuyển
ask for (v): hỏi xin, yêu cầu
demand sth (v): yêu cầu, có nhu cầu
Tạm dịch: Tôi quan tâm ứng tuyển vị trí giám đốc tài chính được quảng
cáo trên Daily Post hôm qua.
Would you mind _______ these plates a wipe before putting them in the cupboard?
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Sự kết hợp từ
give sth a wipe: lau chùi, chà xát
Tạm dịch: Bạn làm ơn lau chùi những chiếc đĩa này trước khi đặt lên tủ
bát được không?
Sometimes people just focus on the _______ benefits without thinking of the environmental risks of certain economic activities.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
short-lived (a): ngắn ngủi
immediate (a): tức thời
long-term (a): dài hạn
potential (a): tiềm năng
Tạm dịch: Thỉnh thoảng người ta chỉ tập trung những lợi ích tức thời mà
không nghĩ đến những rủi ro đến môi trường của những hoạt động kinh
tế nhất định.
We are all too _______ of traditions in our modern world, but they can have a very strong impact on us.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ loại
dismissing (v-ing): sa thải
dismissive (adj): khinh thường, xem nhẹ
dismissal (n): sự sa thải
dismissed (v-ed): sa thải
Công thức: S + be + too + adj + (for sb) + to V
Tạm dịch: Chúng ta quá xem nhẹ truyền thống trong thế giới hiện đại
của mình, nhưng chúng có thể có ảnh hưởng mạnh mẽ đến chúng
ta.
Sue would suffer obesity if she couldn’t control her ________ overeating.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
A. compulsive (adj): khó kiểm soát/khó dừng (liên tục)
B. disastrous (adj): thảm khốc
C. exhaustive (adj): thấu đáo, toàn diện
D. unbearable (adj): không thể chịu nổi
Tạm dịch: Sue sẽ bị béo phì nếu cô ấy không thể kiểm soát được chứng
ăn quá mức liên tục của mình.
It’s considered _______ to interrupt others while they are talking.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
A. arrogant (adj): kiêu căng
B. impolite (adj): bất lịch sự
C. helpful (adj): có ích
D. distrustful (adj): hay ngờ vực
Tạm dịch: Ngắt lời người khác khi họ đang nói chuyện được xem là bất
lịch sự.
It’s me who is at ________, so I’ll pay for the damage.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Sự kết hợp từ
at fault = be responsible for sth + V-ing: có trách nhiệm về cái gì/làm gì
Tạm dịch: Tôi là người ở chịu trách nhiệm, vì vậy tôi sẽ trả tiền cho thiệt
hại.
During our holiday, we were so lucky to stay in a room with a good ______ of the sea.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
A. view (n): tầm nhìn từ một ví trị nhất định (thường là cảnh đẹp)
B. look (n): hành động nhìn, vẻ ngoài, biểu cảm
C. sight (n): khả năng nhìn, khoảng cách có thể nhìn thấy, tất cả những
gì bạn thấy
D. vision (n): khả năng nhìn, ý tưởng, khả năng nhìn xa trông rộng vào
tương lai
Tạm dịch: Trong kỳ nghỉ của chúng tôi, chúng tôi đã rất may mắn khi ở
trong một căn phòng có tầm nhìn đẹp ra biển.
Tony’s parents check his Facebook account every day, he hates being under ________ all the time.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Sự kết hợp từ
under scrutiny: bị kiểm tra kĩ càng
under attack: bị tấn công, chỉ trích
under pressure: bị áp lực
under control: bị kiểm soát, trong tầm kiểm soát
Tạm dịch: Cha mẹ Tony kiểm tra tài khoản Facebook của anh ấy mỗi
ngày, anh ấy ghét lúc nào cũng bị kiểm soát như vậy.
Judy was not in town when the murder took place, so she was ______ suspicion.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Thành ngữ
above/ beyond suspicion: không thể bị nghi ngờ
Tạm dịch: Judy đã không ở trong thị trấn khi vụ án mạng diễn ra, vì vậy
cô ấy không thể bị nghi ngờ.
The workers hope there will be a peaceful ______ to the new system.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
A. transmission (n): sự truyền, phát
B. transition (from…to…) (n): sự chuyển tiếp
C. transaction (n): sự giao dịch
D. transformation (n): sự chuyển đổi hình thức
Tạm dịch: Những công nhân hi vọng sẽ có một sự chuyển tiếp hòa bình
ổn thỏa sang hệ thống mới.
It used to be a small town, where people ______ fishing for a living.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Cụm từ “do (something) for a living”: làm gì đó để kiếm sống
Tạm dịch: Nó đã từng là một thị trấn nhỏ, nơi mà mọi người làm nghề
đánh cá để kiếm sống.
We should ______ with the difficulties we were confronted with rather than sitting still and complaining.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
A. acquaint somebody/ yourself with something: khiến ai đó làm quen,
biết với cái gì
B. contend with something/ somebody: đấu tranh, cố gắng giải quyết
C. comply with something: tuân theo cái gì
D. accord with something: thống nhất, hòa hợp với cái gì
Tạm dịch: Chúng ta nên đấu tranh với những khó khăn mà chúng ta đã
phải đối mặt hơn là ngồi đó và phàn nàn.
Jack found it hard to _______ the loss of his little dog, Misa.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Phrasal verbs
A. get over: vượt qua
B. put off: bỏ đi
C. get along: hòa đồng
D. turn over: lật lại
Tạm dịch: Jack thấy thật khó có thể vượt qua cái chết của chú chó bé
nhỏ Misa.
The judge said that he was by the high standards of performance by the riders.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
A. excited (about sth) (adj): phấn khích
B. impressed (by sth) (adj): bị gây ấn tượng
C. interested (in sth) (adj): quan tâm về
D. imposed (adj): bị lạm dụng
Xét về giới từ đi kèm và nghĩa của câu chọn “impressed”.
Tạm dịch: Ban giám khảo đã nói rằng họ bị gây ấn tượng bởi tiêu chuẩn
biểu diễn cao của người biểu diễn.
After graduation, she found ______ with a local travel company in Ninh Binh.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
career (n): sự nghiệp
workplace (n): nơi làm việc
service (n): dịch vụ
employment (n): việc làm được trả lương
Tạm dịch: Sau khi tốt nghiệp, cô ấy tìm được việc làm tại một công ty
du lịch địa phương ở Ninh Bình.
They exchanged letters for 15 years, but they never _______ met in person.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
truly (adv): thực sự (nhấn mạnh cái gì là đúng)
actually (adv): thực sự (nhấn mạnh cái gì đã xảy ra trên thực tế)
positively (adv): thực sự (nhấn mạnh tính đúng đắn của một tuyên bố,
đặc biệt là khi nó gây bất ngờ hoặc trái với những tuyên bố trước đó)
genuinely (adv): thật (nhấn mạnh cái gì là thật, không phải giả)
Tạm dịch: Họ đã trao đổi thư từ 15 năm rồi, nhưng họ chưa bao giờ
thực sự gặp nhau.
In order to _______ your goals, you need to invest the maximum amount of time, effort and energy in your studies.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
manage (v): xoay sở
achieve (v): đạt được
catch (v): bắt được
establish (v): thiết lập
Tạm dịch: Để đạt được mục tiêu của mình, bạn cần đầu tư tối đa thời
gian, công sức và năng lượng cho việc học.
Peter _______ opened the door of cellar, wondering what he might find.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ loại
Trước động từ “opened” cần một trạng từ.
cautious (adj): thận trọng, cẩn thận
cautiously (adv): thận trọng, cẩn thận
Không tồn tại hai từ “cautional” và “cautionally”.
Tạm dịch: Peter cẩn thận mở cánh cửa hầm, tự hỏi mình có thể tìm thấy
gì.
Although they tried to hide it, it was _______ that they didn’t like their unwelcome guest.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
foolish (adj): khờ dại
basic (adj): cơ bản
obvious (adj): rõ ràng, hiển nhiên
vigorous (adj): sôi nổi, mạnh mẽ
Tạm dịch: Mặc dù họ đã cố gắng che giấu điều đó, nhưng rõ ràng là họ
không thích vị khách không mời mà đến.
Larry was so _______ in his novel that he forgot about his dinner cooking in the oven.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
absorbed (in something/somebody) (adj): miệt mài, say mê
be attracted by something: bị cái gì thu hút, hấp dẫn
be drawn by something: bị cái gì thu hút, hấp dẫn
be obliged by something: bắt buộc
Tạm dịch: Larry mải mê với cuốn tiểu thuyết của mình đến nỗi quên
mất việc bữa tối của anh đang nấu trong lò nướng.
At first, it’s very difficult for the judge to identify the winner because the two runners seemed to cross the finishing line ______.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
A. chronologically (adv): theo trình tự thời gian
B. respectively (adv): tương ứng
C. simultaneously (adv): đồng thời, cùng một lúc
D. spontaneously (adv): tự động, tự phát
Tạm dịch: Lúc đầu, rất khó để giám khảo xác định người chiến thắng vì
hai vận động viên dường như vượt qua vạch đích cùng một lúc.
The accident brought him to his _____ and made him stop drinking.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
A. awareness (n): nhận thức
B. responsibilities (n): trách nhiệm
C. duties (n): nhiệm vụ
D. senses (n): giác quan, cảm giác
Tạm dịch: Vụ tai nạn đã mang lại cho anh ta nhận thức và khiến anh ta
dừng việc uống rượu.
The _____ of the palace in the water was very clear and dreamy.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
A. reflection (n): sự phản chiếu
B. shadow (n): bóng, bóng tối, bóng râm
C. shade (n): bóng tối, bóng đen
D. sight (n): khả năng nhìn, thị lực
Tạm dịch: Hình ảnh phản chiếu của cung điện trong nước rất trong và
mộng mơ.
In today’s paper, it _____ that the Vietnam’s national examination for high school students will take place from June 24th to 27th.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
A. express (v): bày tỏ, biểu lộ
B. admit (v): nhận vào, thừa nhận
C. say (v): tuyên bố, nói
D. propose (v): đề nghị, đề xuất
Tạm dịch: Trong bài báo hôm nay, bài báo nói rằng kỳ thi cấp quốc gia
của Việt Nam dành cho học sinh trung học sẽ diễn ra từ ngày 24 đến 27
tháng 6.
The new management board is often described as the ______ force behind the company’s rapid expansions.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Sự kết hợp từ
driving force: động lực
Tạm dịch: Ban quản lý mới thường mới được cho là động lực thúc đẩy
công ty mở rộng nhanh chóng.
Nobody took any ___of the warning and they went swimming in the contaminated water.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Sự kết hợp từ
take notice of: chú ý tới
Tạm dịch: Không ai chú ý tới cảnh báo và họ đã đi bơi ở dòng nước bị ô
nhiễm.
Apart from those three very cold weeks in January, it has been a very ______ winter.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
A. plain (adj): bằng phẳng
B. pale (adj): nhợt nhạt
C. mild (adj): dễ chịu
D. calm (adj): bình tĩnh
Tạm dịch: Ngoài ba tuần rất lạnh vào tháng Giêng, mùa đông này vẫn
rất dễ chịu.
I suggest the room _______ before Christmas.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thức giả định
Cấu trúc: S + recommend(s)/suggest(s) + S + (should) + do sth:
khuyên ai đó làm gì
Tạm dịch: Tôi khuyên là căn phòng nên được trang trí trước Giáng sinh.
It seems that the world record for this event is almost impossible to _______.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
A. get (v): có được
B. take (v): lấy
C. beat (v): đánh bại
D. achieve (v): đạt được
Tạm dịch: Dường như kỉ lục thế giới của môn thi này là gần như không
thể đánh bại.
Another _______ will be drawn from the experiment.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
A. conclusion (n): kết luận
B. attention (n): sự chú ý
C. contrast (n): sự tương phản
D. inference (n): suy luận
Tạm dịch: Một kết luận khác sẽ được rút ra từ thí nghiệm.
Up _______ and the people cheered.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ
Giới từ đứng đầu câu thì mệnh đề ngay sau giới từ đó sẽ có hiện tượng
đảo ngữ: đảo động từ chính lên trước chủ ngữ. Chú ý không dùng trợ
động từ trong trường hợp đảo ngữ này.
Công thức: Giới từ + động từ chính + S.
Tạm dịch: Bóng bay bay lên và mọi người ăn mừng.
Chọn C
It’s a small lamp, so it doesn't _______ off much light.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
A. cast off: loại bỏ
B. give off: phát ra, tỏa ra
C. shed (v): vứt bỏ, ném đi
D. spend (v): dành
Tạm dịch: Đó là một cái đèn nhỏ, vì vậy nó không phát ra quá nhiều
ánh sáng.
Some people feel that television should give less ______ to sport.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
A. programmers (n): người lập trình
B. coverage (n): tin tức sự kiện
C. concern (n) (about sth): mối quan tâm
D. involvement (n): sự liên quan
Tạm dịch: Nhiều người cảm thấy rằng truyền hình nên đưa ít tin tức về
thể thao hơn.
Some food that are good ______ of nutrition include fruits, vegetables, and whole grains.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
origin (n): gốc, nguồn gốc, căn nguyên
source (n): nguồn
resource (n): tài nguyên
cause (n): nguyên nhân
Tạm dịch: Một số thực phẩm là nguồn dinh dưỡng tốt bao gồm trái cây,
rau và ngũ cốc.
Chọn B
As a result of his father's death, he _______ a lot of money.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Phrasal verbs
A. came into (sth): được thừa hưởng, thừa kế cái gì
B. came over: ghé qua
C. came to: đến với
D. came through: đi qua
Tạm dịch: Sau khi bố anh ấy qua đời, anh ấy được thừa hưởng rất nhiều
tiền.
Chọn A
The school drama club is _______ a play for the school's anniversary, which is due to take place next month.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Phrasal verbs
A. turning up: xuất hiện
B. bringing down: đánh bại
C. putting on: mặc cái gì vào/ làm ra hay diễn một vở kịch
D. making off: vội vã đi trốn
Tạm dịch: Câu lạc bộ kịch của trường đang tạo ra một vở kịch cho lễ kỷ
niệm của trường, dự kiến sẽ tổ chức vào tháng tới.
Jim usually looks happy, but today he has a long ______. He must have had a quarrel with his best friend.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Thành ngữ
Ta có cụm “a long face”: mặt buồn thượt, chán nản, buồn xỉu
Tạm dịch: Jim thường trông rất vui vẻ, nhưng hôm nay anh ấy trông
thật buồn. Anh hẳn đã cãi vã với người bạn thân nhất của mình.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com