Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 377998, 377999, 378000, 378001, 378002, 378003, 378004, 378005, 378006, 378007, 378008, 378009, 378010, 378011, 378012, 378013, 378014, 378015, 378016, 378017, 378018, 378019, 378020, 378021, 378022, 378023, 378024, 378025, 378026, 378027, 378028, 378029, 378030, 378031, 378032, 378033, 378034, 378035, 378036, 378037 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

The students' plan for a musical show to raise money for charity received _______ support from the school administrators.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:377999
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. warm-hearted (adj): tốt bụng, giàu tình cảm         

B. light-hearted (adj): vui vẻ, vô tư                            

C whole-hearted (adj): toàn tâm, toàn ý                     

D. big-hearted (adj): rộng lượng

Tạm dịch: Kế hoạch của các sinh viên cho một chương trình âm nhạc để

quyên góp tiền cho một tổ chức từ thiện đã nhận được sự hoàn toàn hỗ

trợ từ các quản trị viên trường học.

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

The operation of the newly constructed plants is likely to lead to ____ environmental consequences.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:378000
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. far-flung (adj): mênh mông                                    

B. far-off (adj): xa cách                                              

C. far-gone (adj): quá nhiều, quá xa                           

D. far-reaching (adj): có ảnh hưởng sâu rộng

Tạm dịch: Sự vận hành của các nhà máy mới được xây dựng có nhiều

khả năng gây ra các hậu quả sâu rộng đến môi trường.

Chọn D

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

The boy learns hard in his____ to be the top in every exam, which will leave a good impression on his girlfriend.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:378001
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

in attempt to V: nỗ lực làm gì

Tạm dịch: Chàng trai học tập chăm chỉ để cố gắng đứng đầu trong mọi

kỳ thi, điều này sẽ để lại ấn tượng tốt với bạn gái của anh ấy.

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

- Kate: "Can you read that sign?" - Isabella: "Just a minute. Let me ______ my glasses."

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:378002
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

A. put off: hoãn lại, cởi ra                                           

B. put on: đeo vào (kính, tất…), mặc vào (quần áo…)

C. put with: cất đi                                                       

D. put away: để dành       

Tạm dịch: -Kate: “Bạn có thể đọc cái biển hiệu đó không?”

-Isabella: “Đợi chút. Để tôi đeo kính đã.”

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

I was rather at a _____in the beginning because I was the only person of different origin.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:378003
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. disinterest (n): thờ ơ, không quan tâm                   

B. disadvantage (n): bất lợi

C. displeasure (n): không hài lòng                              

D. dislike (n): không ưa

Tạm dịch: Tôi hơi bị bất lợi lúc ban đầu bởi vì tôi là người duy nhất khác

quốc tịch.

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

Unfortunately, my trip to France ___________because I couldn’t save enough money.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:378004
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

A. fell through: thất bại                                              

B. turned up: xuất hiện     

C. tried out: cố gắng                                                    

D. took over: tiếp quản

Tạm dịch: Thật không may, chuyến đi đến Pháp của tôi đã thất bại vì tôi

không thể tiết kiệm đủ tiền.

Chọn A

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

The students were slow to catch ______ but gradually they began to understand.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:378005
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verb

Giải chi tiết

catch on: bắt kịp, hiểu

Tạm dịch: Các sinh viên chậm bắt kịp nhưng dần dần họ bắt đầu hiểu.

Câu hỏi số 8:
Vận dụng

Look! The yard is wet. It ________ last night.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:378006
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

must + V: phải làm gì                                                  

couldn’t have Ved/ V3: đáng lẽ không thể làm gì

must have Ved/ V3: hẳn là đã làm gì                          

should have Ved/ V3: đáng lẽ ra nên làm gì

Tạm dịch: Nhìn kìa! Sân bị ướt. Chắc hẳn tối qua trời mưa.

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

I don't really ______ winter sports very much.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:378007
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

A. deal with: giải quyết                                               

B. face up to: đối mặt với                                           

C. go in for: đam mê, yêu thích                                  

D. get round to: thu xếp được thời gian làm gì

Tạm dịch: Tôi không thực sự thích thể thao mùa đông.

Câu hỏi số 10:
Vận dụng

I ran in a marathon last week, but I wasn’t fit enough. I ______ after 15 kilometers.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:378008
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

A. drop out: bỏ cuộc, bỏ giữa chừng 

B. move in: bắt đầu chuyển đến sống ở một nơi nào đó                         

C. show off: khoe khoang, cư xử để được chú ý, làm cái gì trở nên rõ

ràng hơn 

D. close down: đóng cửa không buôn bán nữa

Tạm dịch: Tôi đã chạy trong một cuộc đua marathon tuần trước, nhưng

tôi không đủ sức khỏe. Tôi đã bỏ cuộc sau 15 km.

Câu hỏi số 11:
Vận dụng

Doctors are often caught in a ______ because they have to decide whether they should tell their patients the truth or not.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:378009
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

A. puzzle (n): câu đố, trò chơi                                       

B. perplexity (n): sự lúng túng, bối rối                                      

C. dilemma (n): thế tiến thoái lưỡng nan                       

D. bewilderment (n): sự bối rối, hoang mang

=> be caught in a dilemma: trong tình trạng khó xử

Tạm dịch: Các bác sĩ thường bị rơi vào tình huống khó xử vì họ phải

quyết định xem họ có nên nói cho bệnh nhân của mình biết sự thật hay

không.

Câu hỏi số 12:
Vận dụng

Students will be sent home if their behavior falls ______ an acceptable standard.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:378010
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

fall behind: không đạt/ không bắt kịp với

Tạm dịch: Học sinh sẽ được gửi về nhà nếu hành vi của họ không đạt

tiêu chuẩn chấp nhận được.

Câu hỏi số 13:
Vận dụng

There has been an ______ of violence in the city recently, and this sudden rise is being linked to increased unemployment.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:378011
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. upsurge (n): sự đột ngột tăng lên, bùng phát           

B. outbreak (n): sự bùng nổ                                             

C. onset (n): sự tấn công, sự công kích                         

D. explosion (n): sự bùng nổ

Tạm dịch: Gần đây đã có một sự gia tăng bạo lực trong thành phố và sự

gia tăng đột ngột này có liên quan đến tình trạng thất nghiệp gia tăng.

Câu hỏi số 14:
Vận dụng

We ______ a table as the restaurant was almost empty.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:378012
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc với “need”

Giải chi tiết

needn’t have P2: đáng lẽ ra đã không cần làm gì        

needn’t + V: không cần làm gì

need + (not) to V = need + V: cần phải (không) làm gì                          

Tạm dịch: Chúng tôi đáng lẽ ra đã không cần đặt bàn vì nhà hàng gần

như vắng khách.

Câu hỏi số 15:
Vận dụng

The situation calls ______ prompt action. Let’s call ______ our teacher and ask him ______ some advice.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:378013
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

call for: yêu cầu, mời gọi, kêu gọi

call on: ghé thăm ai

ask sb for sth: hỏi xin ai cái gì

Tạm dịch: Tình huống này kêu gọi hành động kịp thời. Hãy ghé thăm

giáo viên của chúng ta và hỏi xin thầy ấy lời khuyên.

Câu hỏi số 16:
Vận dụng

The story she told you wasn’t true. She ______. 

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:378014
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

give sb back: trả cho ai cái gì                                      

cross sth out: gạch bỏ phần sai, phần lỗi

fill sth in: viết thông tin vào                                        

make sth up: bịa đặt cái gì

Tạm dịch: Câu chuyện cô ấy kể với bạn không phải là sự thật. Cô ấy đã

bịa đặt ra nó.

Câu hỏi số 17:
Vận dụng

Only professionals can identify different ________ of natural light.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:378015
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. expansions (n): sự mở rộng                                    

B. extensions (n): sự kéo dài

C. intensities (n): cường độ, sức mạnh                       

D. weights (n): cân nặng, trọng lượng

Tạm dịch: Chỉ những chuyên gia mới có thể xác định được cường độ của

ánh sáng tự nhiên khác nhau.

Câu hỏi số 18:
Vận dụng

Michael got surprisingly high grades in the final exam. He ________ his lessons very carefully.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:378016
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

A. can’t have revised: không thể nào đã ôn tập          

B. should have revised: đáng lẽ ra nên ôn tập

C. needn’t have revised: đáng lẽ không cần ôn tập    

D. must have revised: chắc hẳn đã ôn tập

Tạm dịch: Michael đạt điểm cao đáng ngạc nhiên trong kì thi cuối cùng.

Chắc hẳn anh ấy đã ôn bài rất cẩn thận.

Câu hỏi số 19:
Vận dụng

Quite soon, the world is going to _________ energy resources.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:378017
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

come up against (v): đối đầu với                                 

keep up with (v): bắt kịp với

get into (v): đi vào                                                       

run out of (v): hết, cạn kiệt

Tạm dịch: Khá sớm, thế giới sẽ cạn kiệt nguồn năng lượng.

Câu hỏi số 20:
Vận dụng

He has been waiting for this letter for days, and at _________ it has come.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:378018
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

at present: hiện tại, bây giờ                                         

at the moment: vào lúc này, hiện giờ

at last: cuối cùng                                                         

at the end of sth: vào thời điểm kết thúc của

Tạm dịch: Anh đã chờ đợi bức thư này trong nhiều ngày, và cuối cùng

nó đã đến.

Câu hỏi số 21:
Vận dụng

If orders keep coming in like this, I'll have to _______ more staff.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:378019
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

A. add in: thêm vào                                                    

B. give up: từ bỏ

C. take on sb: nhận vào làm, thuê, tuyển                    

D. gain on: tranh thủ được lòng (ai)

Tạm dịch: Nếu đơn đặt hàng cứ đến thế này, tôi sẽ phải thuê thêm nhân

viên.

Chọn C

Câu hỏi số 22:
Vận dụng

I can't understand why you have to make such a _____ about something so unimportant.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:378020
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

make a fuss: làm quá lên, làm ầm ĩ

Tạm dịch: Tôi không thể hiểu tại sao bạn phải làm ầm ĩ về một cái gì đó

không quan trọng.

Chọn A

Câu hỏi số 23:
Vận dụng

Thanks to the help of his teacher and classmates, he made great ______ and passed the end term exam with high marks.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:378021
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

A. fortunes (n): vận may                                             

B. experience (n): kinh nghiệm                                                           

C. progress (n): tiến bộ                                                

D. work (n): công việc

make progress: có tiến triển/ tiến bộ

Tạm dịch: Nhờ có sự trợ giúp của giáo viên và bạn bè, anh ấy đã có tiến

bộ vượt bậc và vượt qua bài thi cuối kì với số điểm cao.

Chọn C

Câu hỏi số 24:
Vận dụng

The handwriting is completely ______. This note must have been written a long time ago.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:378022
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

inedible (a): không ăn được                                        

indelible (a): không thể gột sạch, không thể tẩy xóa

illegible (a): khó đọc (chữ viết…)                               

unfeasible (a): không thể thực hiện được

Tạm dịch: Chữ viết tay hoàn toàn không thể đọc được. Ghi chú này hẳn

phải được viết từ lâu.

Chọn C

Câu hỏi số 25:
Vận dụng

- Daisy: “Are you ill? You look terrible!” - Liz: “Well, I am a bit ______. The doctor says I must rest.”

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:378023
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

run-up (n): sự chạy lấy đà                                           

run-off (n): cuộc thi cuối cùng

run-out (n): phạt việt vị                                               

run-down (a): mệt mỏi, kiệt sức

Tạm dịch: - Daisy: “Bạn có bị ốm không? Trông bạn tệ quá!” - Liz: “À,

tôi hơi kiệt sức. Bác sĩ nói tôi phải nghỉ ngơi.”

Chọn D

Câu hỏi số 26:
Vận dụng

My mother often ______ our mistakes, whereas my father is very strict and punishes us for even the slightest one.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:378024
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

appreciate (v): đánh giá cao                                        

overlook (v): bỏ qua; lờ đi

avoid (v): tránh                                                           

enjoy (v): thích, hưởng thụ

Tạm dịch: Mẹ tôi thường bỏ qua những lỗi lầm của chúng tôi, trong khi

bố tôi rất nghiêm khắc và trừng phạt chúng tôi dù chỉ là một lỗi nhỏ

nhất.

Chọn B

Câu hỏi số 27:
Vận dụng

Be sure to ______ a real effort to answer all the questions the interviewer asks you.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:378025
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

Ta có cụm “to make an effort to do sth” (v): cố gắng làm cái gì

Tạm dịch: Hãy chắc chắn thực sự cố gắng trả lời tất cả các câu hỏi mà

người phỏng vấn hỏi bạn.

Chọn D

Câu hỏi số 28:
Vận dụng

We regret to tell you that the materials you ordered are ______.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:378026
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

out of stock: hết hàng                                                 

out of reach: ngoài tầm với

out of work: thất nghiệp                                             

out of practice: không thực tế

Tạm dịch: Chúng tôi rất tiếc phải nói với bạn rằng các nguyên liệu bạn

đặt hàng đã hết hàng.

Chọn A

Câu hỏi số 29:
Vận dụng

If it had not rained last night, the roads in the city ______ so slippery now.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:378027
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp

Giải chi tiết

Ta dùng câu điều kiện hỗn hợp giữa loại 2 và loại 3 để diễn tả một hành

động trong quá khứ có ảnh hưởng đến hiện tại.

Cấu trúc: If + S + had + Ved/P2, S + could/would… + V +…

Tạm dịch: Nếu đêm qua trời không mưa, đường trong thành phố bây giờ

sẽ không quá trơn.

Chọn B

Câu hỏi số 30:
Vận dụng

Why are you still here? You ______________ been helping Dianne in the yard.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:378028
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

must have P2: chắc hẳn đã làm gì                               

would have P2: sẽ làm gì

might have P2: có thể đã làm gì                                  

should have P2: đáng lẽ ra nên làm gì

Tạm dịch: Sao bạn vẫn ở đây? Bạn lẽ ra nên đang giúp Dianne ở sân

chứ.

Câu hỏi số 31:
Vận dụng

There is no danger in using this machine as long as you _________  to the safety regulations.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:378029
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. comply with (v): tuân theo (1 ý nguyện)               

B. adhere to (v): tuân thủ (1 quy định)

C. abide by (v): tuân thủ (1 quyết định, 1 đề xuất)     

D. observe (v): quan sát

Tạm dịch: Không có nguy hiểm khi sử dụng máy này miễn là bạn tuân

thủ các quy định an toàn.

Câu hỏi số 32:
Vận dụng

As soon as she came _________  after the operation, she asked for a cup of water.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:378030
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

come up: xảy ra                                                           

come across: tình cờ gặp ai

come round: lấy lại ý thức, tỉnh lại                             

come along: đi cùng

Tạm dịch: Ngay sau khi cô ấy tỉnh lại sau cuộc phẫu thuật, cô ấy yêu

cầu một cốc nước.

Chọn C

Câu hỏi số 33:
Vận dụng

We were quite impressed by the _________ students who came up with the answers to our questions almost instantly.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:378031
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

quick-witted (a): nhanh trí; thông minh                      

big-headed (a): tự phụ  

absent-minded (a): đãng trí                                         

bad-tempered (a): dễ nổi nóng

Tạm dịch: Chúng tôi đã khá ấn tượng bởi những sinh viên nhanh trí đã

đưa ra câu trả lời cho câu hỏi của chúng tôi gần như ngay lập tức.

Chọn A

Câu hỏi số 34:
Vận dụng

Judging from Susana's reactions, I'm not sure how much of the professor's explanation she ____________.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:378032
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

A. put through: làm xong xuôi                                    

B. get across: cố gắng khiến người khác hiểu             

C. take in: tiếp thu                                                      

D. bring up: nuôi dưỡng

Tạm dịch: Dựa vào phản ứng của Susana, tôi không chắc cô ấy tiếp thu

lời giải thích của giáo sư được bao nhiêu.

Chọn C

Câu hỏi số 35:
Vận dụng

If you have any problem, please call Ann. She'll always ______ a sympathetic ear.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:378033
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

Ta có cụm “to lend an ear” (v): lắng nghe một cách đầy cảm thông

Tạm dịch: Nếu bạn có bất cứ vấn đề gì, hãy gọi Ann. Cô ấy sẽ luôn lắng

nghe đầy cảm thông.

Chọn D

Câu hỏi số 36:
Vận dụng

His brother refuses to even listen to anyone else's point of view. He is very _______.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:378034
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

open-minded (a): phóng khoáng; không thành kiến   

absent-minded (a): đãng trí

narrow-minded (a): hẹp hòi, bảo thủ                          

kind-hearted (a): tốt bụng

Tạm dịch: Anh trai của anh ấy thậm chí từ chối lắng nghe quan điểm

của bất kỳ ai khác. Anh ấy rất bảo thủ.

Chọn C 

Câu hỏi số 37:
Vận dụng

Although the ______ construction costs of environmentally friendly houses are very high, they are very economical in the long run.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:378035
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

first (định từ, trạng từ): trước nhất, đầu tiên              

introductory (a): mở đầu

initial (a): đầu, đầu tiên                                               

opening (a): mở đầu; khai mạc

Ta có cụm “initial cost” (n): chi phí ban đầu

Tạm dịch: Mặc dù chi phí xây dựng ban đầu của những ngôi nhà thân

thiện với môi trường là rất cao, nhưng về lâu dài chúng rất tiết kiệm.

Chọn C

Câu hỏi số 38:
Vận dụng

I finally _____ the cold that I had had all week.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:378036
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

pass out (v): bất tỉnh, ngất đi                                      

get over (v): trở về bình thường (sau cơn bệnh, ốm…)

come down with (v): bị (một bệnh gì đó)                   

pull through (v): hồi phục sau khi bị 1 bệnh nghiêm trọng

Tạm dịch: Cuối cùng tôi đã khỏi ốm mà tôi đã bị cả tuần.

Chọn B

Câu hỏi số 39:
Vận dụng

Why don't you _____ these photos into your computer, because then you would have your own digital copies.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:378037
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

change (v): thay đổi                                                    

scan (v): quét

put (v): để, đặt                                                             

give (v): cho, tặng

Tạm dịch: Tại sao bạn không quét những bức ảnh này vào máy tính của

mình, bởi vì sau đó bạn sẽ có bản sao kỹ thuật số của riêng mình.

Chọn B 

Câu hỏi số 40:
Vận dụng

Theresa walked past me without saying a word. She ________ me.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:378038
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

A. can’t have seen: không thể đã thấy                        

B. can’t see: không thể thấy

C. can’t have been seen: không thể bị nhìn thấy        

D. can be seen: có thể bị nhìn thấy

Tạm dịch: Theresa đã đi qua tôi mà không nói một lời nào. Cô ấy đã

không thể nhìn thấy tôi.

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com