Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 377998, 377999, 378000, 378001, 378002, 378003, 378004, 378005, 378006, 378007, 378008, 378009, 378010, 378011, 378012, 378013, 378014, 378015, 378016, 378017, 378018, 378019, 378020, 378021, 378022, 378023, 378024, 378025, 378026, 378027, 378028, 378029, 378030, 378031, 378032, 378033, 378034, 378035, 378036, 378037 dưới đây:
The students' plan for a musical show to raise money for charity received _______ support from the school administrators.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
A. warm-hearted (adj): tốt bụng, giàu tình cảm
B. light-hearted (adj): vui vẻ, vô tư
C whole-hearted (adj): toàn tâm, toàn ý
D. big-hearted (adj): rộng lượng
Tạm dịch: Kế hoạch của các sinh viên cho một chương trình âm nhạc để
quyên góp tiền cho một tổ chức từ thiện đã nhận được sự hoàn toàn hỗ
trợ từ các quản trị viên trường học.
The operation of the newly constructed plants is likely to lead to ____ environmental consequences.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
A. far-flung (adj): mênh mông
B. far-off (adj): xa cách
C. far-gone (adj): quá nhiều, quá xa
D. far-reaching (adj): có ảnh hưởng sâu rộng
Tạm dịch: Sự vận hành của các nhà máy mới được xây dựng có nhiều
khả năng gây ra các hậu quả sâu rộng đến môi trường.
Chọn D
The boy learns hard in his____ to be the top in every exam, which will leave a good impression on his girlfriend.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Sự kết hợp từ
in attempt to V: nỗ lực làm gì
Tạm dịch: Chàng trai học tập chăm chỉ để cố gắng đứng đầu trong mọi
kỳ thi, điều này sẽ để lại ấn tượng tốt với bạn gái của anh ấy.
- Kate: "Can you read that sign?" - Isabella: "Just a minute. Let me ______ my glasses."
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Phrasal verbs
A. put off: hoãn lại, cởi ra
B. put on: đeo vào (kính, tất…), mặc vào (quần áo…)
C. put with: cất đi
D. put away: để dành
Tạm dịch: -Kate: “Bạn có thể đọc cái biển hiệu đó không?”
-Isabella: “Đợi chút. Để tôi đeo kính đã.”
I was rather at a _____in the beginning because I was the only person of different origin.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
A. disinterest (n): thờ ơ, không quan tâm
B. disadvantage (n): bất lợi
C. displeasure (n): không hài lòng
D. dislike (n): không ưa
Tạm dịch: Tôi hơi bị bất lợi lúc ban đầu bởi vì tôi là người duy nhất khác
quốc tịch.
Unfortunately, my trip to France ___________because I couldn’t save enough money.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Phrasal verbs
A. fell through: thất bại
B. turned up: xuất hiện
C. tried out: cố gắng
D. took over: tiếp quản
Tạm dịch: Thật không may, chuyến đi đến Pháp của tôi đã thất bại vì tôi
không thể tiết kiệm đủ tiền.
Chọn A
The students were slow to catch ______ but gradually they began to understand.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Phrasal verb
catch on: bắt kịp, hiểu
Tạm dịch: Các sinh viên chậm bắt kịp nhưng dần dần họ bắt đầu hiểu.
Look! The yard is wet. It ________ last night.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
must + V: phải làm gì
couldn’t have Ved/ V3: đáng lẽ không thể làm gì
must have Ved/ V3: hẳn là đã làm gì
should have Ved/ V3: đáng lẽ ra nên làm gì
Tạm dịch: Nhìn kìa! Sân bị ướt. Chắc hẳn tối qua trời mưa.
I don't really ______ winter sports very much.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Phrasal verbs
A. deal with: giải quyết
B. face up to: đối mặt với
C. go in for: đam mê, yêu thích
D. get round to: thu xếp được thời gian làm gì
Tạm dịch: Tôi không thực sự thích thể thao mùa đông.
I ran in a marathon last week, but I wasn’t fit enough. I ______ after 15 kilometers.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cụm động từ
A. drop out: bỏ cuộc, bỏ giữa chừng
B. move in: bắt đầu chuyển đến sống ở một nơi nào đó
C. show off: khoe khoang, cư xử để được chú ý, làm cái gì trở nên rõ
ràng hơn
D. close down: đóng cửa không buôn bán nữa
Tạm dịch: Tôi đã chạy trong một cuộc đua marathon tuần trước, nhưng
tôi không đủ sức khỏe. Tôi đã bỏ cuộc sau 15 km.
Doctors are often caught in a ______ because they have to decide whether they should tell their patients the truth or not.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Sự kết hợp từ
A. puzzle (n): câu đố, trò chơi
B. perplexity (n): sự lúng túng, bối rối
C. dilemma (n): thế tiến thoái lưỡng nan
D. bewilderment (n): sự bối rối, hoang mang
=> be caught in a dilemma: trong tình trạng khó xử
Tạm dịch: Các bác sĩ thường bị rơi vào tình huống khó xử vì họ phải
quyết định xem họ có nên nói cho bệnh nhân của mình biết sự thật hay
không.
Students will be sent home if their behavior falls ______ an acceptable standard.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cụm động từ
fall behind: không đạt/ không bắt kịp với
Tạm dịch: Học sinh sẽ được gửi về nhà nếu hành vi của họ không đạt
tiêu chuẩn chấp nhận được.
There has been an ______ of violence in the city recently, and this sudden rise is being linked to increased unemployment.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
A. upsurge (n): sự đột ngột tăng lên, bùng phát
B. outbreak (n): sự bùng nổ
C. onset (n): sự tấn công, sự công kích
D. explosion (n): sự bùng nổ
Tạm dịch: Gần đây đã có một sự gia tăng bạo lực trong thành phố và sự
gia tăng đột ngột này có liên quan đến tình trạng thất nghiệp gia tăng.
We ______ a table as the restaurant was almost empty.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cấu trúc với “need”
needn’t have P2: đáng lẽ ra đã không cần làm gì
needn’t + V: không cần làm gì
need + (not) to V = need + V: cần phải (không) làm gì
Tạm dịch: Chúng tôi đáng lẽ ra đã không cần đặt bàn vì nhà hàng gần
như vắng khách.
The situation calls ______ prompt action. Let’s call ______ our teacher and ask him ______ some advice.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Giới từ
call for: yêu cầu, mời gọi, kêu gọi
call on: ghé thăm ai
ask sb for sth: hỏi xin ai cái gì
Tạm dịch: Tình huống này kêu gọi hành động kịp thời. Hãy ghé thăm
giáo viên của chúng ta và hỏi xin thầy ấy lời khuyên.
The story she told you wasn’t true. She ______.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cụm động từ
give sb back: trả cho ai cái gì
cross sth out: gạch bỏ phần sai, phần lỗi
fill sth in: viết thông tin vào
make sth up: bịa đặt cái gì
Tạm dịch: Câu chuyện cô ấy kể với bạn không phải là sự thật. Cô ấy đã
bịa đặt ra nó.
Only professionals can identify different ________ of natural light.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
A. expansions (n): sự mở rộng
B. extensions (n): sự kéo dài
C. intensities (n): cường độ, sức mạnh
D. weights (n): cân nặng, trọng lượng
Tạm dịch: Chỉ những chuyên gia mới có thể xác định được cường độ của
ánh sáng tự nhiên khác nhau.
Michael got surprisingly high grades in the final exam. He ________ his lessons very carefully.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
A. can’t have revised: không thể nào đã ôn tập
B. should have revised: đáng lẽ ra nên ôn tập
C. needn’t have revised: đáng lẽ không cần ôn tập
D. must have revised: chắc hẳn đã ôn tập
Tạm dịch: Michael đạt điểm cao đáng ngạc nhiên trong kì thi cuối cùng.
Chắc hẳn anh ấy đã ôn bài rất cẩn thận.
Quite soon, the world is going to _________ energy resources.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Phrasal verbs
come up against (v): đối đầu với
keep up with (v): bắt kịp với
get into (v): đi vào
run out of (v): hết, cạn kiệt
Tạm dịch: Khá sớm, thế giới sẽ cạn kiệt nguồn năng lượng.
He has been waiting for this letter for days, and at _________ it has come.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Sự kết hợp từ
at present: hiện tại, bây giờ
at the moment: vào lúc này, hiện giờ
at last: cuối cùng
at the end of sth: vào thời điểm kết thúc của
Tạm dịch: Anh đã chờ đợi bức thư này trong nhiều ngày, và cuối cùng
nó đã đến.
If orders keep coming in like this, I'll have to _______ more staff.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Phrasal verbs
A. add in: thêm vào
B. give up: từ bỏ
C. take on sb: nhận vào làm, thuê, tuyển
D. gain on: tranh thủ được lòng (ai)
Tạm dịch: Nếu đơn đặt hàng cứ đến thế này, tôi sẽ phải thuê thêm nhân
viên.
Chọn C
I can't understand why you have to make such a _____ about something so unimportant.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Thành ngữ
make a fuss: làm quá lên, làm ầm ĩ
Tạm dịch: Tôi không thể hiểu tại sao bạn phải làm ầm ĩ về một cái gì đó
không quan trọng.
Chọn A
Thanks to the help of his teacher and classmates, he made great ______ and passed the end term exam with high marks.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Sự kết hợp từ
A. fortunes (n): vận may
B. experience (n): kinh nghiệm
C. progress (n): tiến bộ
D. work (n): công việc
make progress: có tiến triển/ tiến bộ
Tạm dịch: Nhờ có sự trợ giúp của giáo viên và bạn bè, anh ấy đã có tiến
bộ vượt bậc và vượt qua bài thi cuối kì với số điểm cao.
Chọn C
The handwriting is completely ______. This note must have been written a long time ago.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
inedible (a): không ăn được
indelible (a): không thể gột sạch, không thể tẩy xóa
illegible (a): khó đọc (chữ viết…)
unfeasible (a): không thể thực hiện được
Tạm dịch: Chữ viết tay hoàn toàn không thể đọc được. Ghi chú này hẳn
phải được viết từ lâu.
Chọn C
- Daisy: “Are you ill? You look terrible!” - Liz: “Well, I am a bit ______. The doctor says I must rest.”
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
run-up (n): sự chạy lấy đà
run-off (n): cuộc thi cuối cùng
run-out (n): phạt việt vị
run-down (a): mệt mỏi, kiệt sức
Tạm dịch: - Daisy: “Bạn có bị ốm không? Trông bạn tệ quá!” - Liz: “À,
tôi hơi kiệt sức. Bác sĩ nói tôi phải nghỉ ngơi.”
Chọn D
My mother often ______ our mistakes, whereas my father is very strict and punishes us for even the slightest one.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
appreciate (v): đánh giá cao
overlook (v): bỏ qua; lờ đi
avoid (v): tránh
enjoy (v): thích, hưởng thụ
Tạm dịch: Mẹ tôi thường bỏ qua những lỗi lầm của chúng tôi, trong khi
bố tôi rất nghiêm khắc và trừng phạt chúng tôi dù chỉ là một lỗi nhỏ
nhất.
Chọn B
Be sure to ______ a real effort to answer all the questions the interviewer asks you.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Ta có cụm “to make an effort to do sth” (v): cố gắng làm cái gì
Tạm dịch: Hãy chắc chắn thực sự cố gắng trả lời tất cả các câu hỏi mà
người phỏng vấn hỏi bạn.
Chọn D
We regret to tell you that the materials you ordered are ______.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
out of stock: hết hàng
out of reach: ngoài tầm với
out of work: thất nghiệp
out of practice: không thực tế
Tạm dịch: Chúng tôi rất tiếc phải nói với bạn rằng các nguyên liệu bạn
đặt hàng đã hết hàng.
Chọn A
If it had not rained last night, the roads in the city ______ so slippery now.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp
Ta dùng câu điều kiện hỗn hợp giữa loại 2 và loại 3 để diễn tả một hành
động trong quá khứ có ảnh hưởng đến hiện tại.
Cấu trúc: If + S + had + Ved/P2, S + could/would… + V +…
Tạm dịch: Nếu đêm qua trời không mưa, đường trong thành phố bây giờ
sẽ không quá trơn.
Chọn B
Why are you still here? You ______________ been helping Dianne in the yard.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
must have P2: chắc hẳn đã làm gì
would have P2: sẽ làm gì
might have P2: có thể đã làm gì
should have P2: đáng lẽ ra nên làm gì
Tạm dịch: Sao bạn vẫn ở đây? Bạn lẽ ra nên đang giúp Dianne ở sân
chứ.
There is no danger in using this machine as long as you _________ to the safety regulations.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
A. comply with (v): tuân theo (1 ý nguyện)
B. adhere to (v): tuân thủ (1 quy định)
C. abide by (v): tuân thủ (1 quyết định, 1 đề xuất)
D. observe (v): quan sát
Tạm dịch: Không có nguy hiểm khi sử dụng máy này miễn là bạn tuân
thủ các quy định an toàn.
As soon as she came _________ after the operation, she asked for a cup of water.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Phrasal verbs
come up: xảy ra
come across: tình cờ gặp ai
come round: lấy lại ý thức, tỉnh lại
come along: đi cùng
Tạm dịch: Ngay sau khi cô ấy tỉnh lại sau cuộc phẫu thuật, cô ấy yêu
cầu một cốc nước.
Chọn C
We were quite impressed by the _________ students who came up with the answers to our questions almost instantly.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
quick-witted (a): nhanh trí; thông minh
big-headed (a): tự phụ
absent-minded (a): đãng trí
bad-tempered (a): dễ nổi nóng
Tạm dịch: Chúng tôi đã khá ấn tượng bởi những sinh viên nhanh trí đã
đưa ra câu trả lời cho câu hỏi của chúng tôi gần như ngay lập tức.
Chọn A
Judging from Susana's reactions, I'm not sure how much of the professor's explanation she ____________.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Phrasal verbs
A. put through: làm xong xuôi
B. get across: cố gắng khiến người khác hiểu
C. take in: tiếp thu
D. bring up: nuôi dưỡng
Tạm dịch: Dựa vào phản ứng của Susana, tôi không chắc cô ấy tiếp thu
lời giải thích của giáo sư được bao nhiêu.
Chọn C
If you have any problem, please call Ann. She'll always ______ a sympathetic ear.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Ta có cụm “to lend an ear” (v): lắng nghe một cách đầy cảm thông
Tạm dịch: Nếu bạn có bất cứ vấn đề gì, hãy gọi Ann. Cô ấy sẽ luôn lắng
nghe đầy cảm thông.
Chọn D
His brother refuses to even listen to anyone else's point of view. He is very _______.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
open-minded (a): phóng khoáng; không thành kiến
absent-minded (a): đãng trí
narrow-minded (a): hẹp hòi, bảo thủ
kind-hearted (a): tốt bụng
Tạm dịch: Anh trai của anh ấy thậm chí từ chối lắng nghe quan điểm
của bất kỳ ai khác. Anh ấy rất bảo thủ.
Chọn C
Although the ______ construction costs of environmentally friendly houses are very high, they are very economical in the long run.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
first (định từ, trạng từ): trước nhất, đầu tiên
introductory (a): mở đầu
initial (a): đầu, đầu tiên
opening (a): mở đầu; khai mạc
Ta có cụm “initial cost” (n): chi phí ban đầu
Tạm dịch: Mặc dù chi phí xây dựng ban đầu của những ngôi nhà thân
thiện với môi trường là rất cao, nhưng về lâu dài chúng rất tiết kiệm.
Chọn C
I finally _____ the cold that I had had all week.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Phrasal verbs
pass out (v): bất tỉnh, ngất đi
get over (v): trở về bình thường (sau cơn bệnh, ốm…)
come down with (v): bị (một bệnh gì đó)
pull through (v): hồi phục sau khi bị 1 bệnh nghiêm trọng
Tạm dịch: Cuối cùng tôi đã khỏi ốm mà tôi đã bị cả tuần.
Chọn B
Why don't you _____ these photos into your computer, because then you would have your own digital copies.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
change (v): thay đổi
scan (v): quét
put (v): để, đặt
give (v): cho, tặng
Tạm dịch: Tại sao bạn không quét những bức ảnh này vào máy tính của
mình, bởi vì sau đó bạn sẽ có bản sao kỹ thuật số của riêng mình.
Chọn B
Theresa walked past me without saying a word. She ________ me.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
A. can’t have seen: không thể đã thấy
B. can’t see: không thể thấy
C. can’t have been seen: không thể bị nhìn thấy
D. can be seen: có thể bị nhìn thấy
Tạm dịch: Theresa đã đi qua tôi mà không nói một lời nào. Cô ấy đã
không thể nhìn thấy tôi.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com