Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Nung m gam hỗn hợp Al và FexOy trong điều kiện không có không khí đếnkhi phản ứng xảy ra hoàn

Câu hỏi số 379685:
Vận dụng cao

Nung m gam hỗn hợp Al và FexOy trong điều kiện không có không khí đếnkhi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn A. Chia hỗn hợp rắn A làm 2 phần

Phần 1 có khối lượng 60,3 gam. Cho phần 1 tác dụng với một lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 30,24 lít SO2 duy nhất (đktc)

Phần 2 có khối lượng m2 gam. Cho phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được 5,04 lít H2 (đktc) và còn lại 8,4 gam chất rắn không tan. Hãy xác định công thức phân tử của FexOy và tính m 

Quảng cáo

Câu hỏi:379685
Phương pháp giải

Vì phần 2 phản ứng với NaOH tạo khí H2 nên còn Al dư => A có Al, Fe. Al2O3

Trong phần 1 có \(\left\{ \begin{array}{l}Al:x\,mol\\Fe:y\,mol\\A{l_2}{O_3}:z\,mol\end{array} \right.\)thì phần 2 có \(\left\{ \begin{array}{l}Al:xk\,mol\\Fe:yk\,mol\\A{l_2}{O_3}:zk\,mol\end{array} \right.\)

Phần 1: phương trình khối lượng (1)

X + H2SO4 đặc nóng thì

2Al + 6H2SO4(đ) \(\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow \)Al2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2

2Fe + 6H2SO4(đ) \(\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow \) Fe2(SO4)3 + 3H2O + 3SO2

Nên nSO2 (2)

Phần 2 :

                        2NaOH + 2Al + 2H2O  → 2NaAlO2 + 3H2

                        2NaOH + Al2O3 →  2NaAlO2 + H2O

=> nH2 = 0,225 = 1,5xk mol

mrắn = 8,4 =56yk => phương (3)

Giaỉ (1)(2)(3) có x,y mol và z => k

Xét phản ứng nhiệt nhôm Al + FexOy  → Al2O3 + Fe

Bảo toàn Fe

Bảo toàn O

Xét FexOy có x : y = nFe : nO

Giải chi tiết

Vì phần 2 phản ứng với NaOH tạo khí H2 nên còn Al dư => A có Al, Fe. Al2O3

Trong phần 1 có \(\left\{ \begin{array}{l}Al:x\,mol\\Fe:y\,mol\\A{l_2}{O_3}:z\,mol\end{array} \right.\)thì phần 2 có \(\left\{ \begin{array}{l}Al:xk\,mol\\Fe:yk\,mol\\A{l_2}{O_3}:zk\,mol\end{array} \right.\)

Phần 1: 27x + 56y + 102z = 60,3 gam(1)

X + H2SO4 đặc nóng thì

2Al + 6H2SO4(đ)\(\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow \) Al2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2

2Fe + 6H2SO4(đ) \(\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow \)Fe2(SO4)3 + 3H2O + 3SO2

Nên nSO2 = 1,35 = 1,5(x+y) (2)

Phần 2 :

                        2NaOH + 2Al + 2H2O  → 2NaAlO2 + 3H2

                        2NaOH + Al2O3 →  2NaAlO2 + H2O

=> nH2 = 0,225 = 1,5xk mol

mrắn = 8,4 =56yk =>\(\frac{{xk}}{{yk}} = \frac{x}{y} = \frac{{\frac{{0,225}}{{1,5}}}}{{\frac{{8,4}}{{56}}}} = 1\)(3)

Giaỉ (1)(2)(3) có x = y = 0,45 mol và z = 0,225 mol => k = \(\frac{1}{3}\)nên m2 =  \(\frac{1}{3}\)m1 = 20,1 gam

Bảo toàn khối lượng m = m1 + m2 = 60,3 + 20,1 = 80,4 gam

Xét phản ứng nhiệt nhôm Al + FexOy  → Al2O3 + Fe

Bảo toàn Fe có nFe = y + yk = 0,45 + \(\frac{1}{3}\).0,45 = 0,6 mol

Bảo toàn O có nO = 3nAl2O3 = 3.(z + \(\frac{1}{3}\).z) = 0,9 mol

Xét FexOy có x : y = nFe : nO = 0,6 : 0,9 = 2 : 3 nên x = 2 và y = 3

Oxit sắt là Fe2O3

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com