Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Tìm \(x\) biết:

Tìm \(x\) biết:

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

\(\frac{3}{2} \cdot x + \frac{1}{2} = \frac{5}{2}\)                      

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:380962
Phương pháp giải

Sử dụng qui tắc chuyển vế đưa về dạng tìm \(x\) quen thuộc

Giải chi tiết

 \(\frac{3}{2} \cdot x + \frac{1}{2} = \frac{5}{2}\)

\(\frac{3}{2} \cdot x = \frac{5}{2} - \frac{1}{2}\)

\(\frac{3}{2} \cdot x = 2\)

\(x = 2:\frac{3}{2} = 2 \cdot \frac{2}{3} = \frac{4}{3}\)
Vậy \(x=\frac{4}{3}\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

\(\left| {1 - x} \right| - \frac{1}{6} = {\left( {\frac{2}{3}} \right)^2}\)

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:380963
Phương pháp giải

Tính lũy thừa trước rồi biến đổi về dạng \(\left| A \right| = m\,\left( {m \ge 0} \right)\) thì \(A = m\) hoặc \(A =  - m.\)

Giải chi tiết

\(\left| {1 - x} \right| - \frac{1}{6} = {\left( {\frac{2}{3}} \right)^2}\)

\(\left| {1 - x} \right| = \frac{4}{9} + \frac{1}{6}\)

\(\left| {1 - x} \right| = \frac{{11}}{{18}}\)

\(1 - x = \frac{{11}}{{18}}\) hoặc \(1 - x =  - \frac{{11}}{{18}}\)

\(x = 1 - \frac{{11}}{{18}}\) hoặc \(x = 1 - \left( { - \frac{{11}}{{18}}} \right)\)

Nên \(x = \frac{7}{{18}}\) hoặc \(x = \frac{{29}}{{18}} \cdot \)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

\(x = \frac{{19}}{{11}} \cdot \frac{5}{{14}} + \frac{1}{{11}} \cdot \frac{5}{7} - \sqrt {\frac{{25}}{4}}  \cdot \frac{3}{{11}}\)                 

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:380964
Phương pháp giải

Tính căn thức, sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng

Giải chi tiết

\(x = \frac{{19}}{{11}} \cdot \frac{5}{{14}} + \frac{1}{{11}} \cdot \frac{5}{7} - \sqrt {\frac{{25}}{4}}  \cdot \frac{3}{{11}}\)

\(x = \frac{{19}}{{11}} \cdot \frac{5}{{14}} + \frac{1}{{11}} \cdot \frac{5}{7} - \frac{5}{2} \cdot \frac{3}{{11}}\)

\(x = \frac{5}{{11}} \cdot \frac{{19}}{4} + \frac{5}{{11}} \cdot \frac{1}{7} - \frac{5}{{11}} \cdot \frac{3}{2}\)

\(x = \frac{5}{{11}} \cdot \left( {\frac{{19}}{{14}} + \frac{1}{7} - \frac{3}{2}} \right)\)

\(x = \frac{5}{{11}} \cdot \left( {\frac{{19}}{{14}} + \frac{2}{{14}} - \frac{{21}}{{14}}} \right)\)

\(x = \frac{5}{{11}} \cdot 0 = 0\)

vậy \(x=0\)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

\(x = \frac{{{{20}^{12}} \cdot {8^4} \cdot {3^{14}}}}{{{{15}^{13}} \cdot {2^{36}}}}\)

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:380965
Phương pháp giải

Sử dụng các công thức lũy thừa: \({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}};\,{a^m}:{a^n} = {a^{m - n}}\), \({\left( {{a^m}} \right)^n} = {a^{m.n}}\) , \({\left( {a.b} \right)^m} = {a^m}.{b^m}\)

Giải chi tiết

\(x = \frac{{{{20}^{12}}{{.8}^4}{{.3}^{14}}}}{{{{15}^{13}}{{.2}^{36}}}}\)

\( = \frac{{{{\left( {{2^2}.5} \right)}^{12}}.{{\left( {{2^3}} \right)}^4}{{.3}^{14}}}}{{{{\left( {3.5} \right)}^{13}}{{.2}^{36}}}}\)

\( = \frac{{{2^{24}}{{.5}^{12}}{{.2}^{12}}{{.3}^{14}}}}{{{3^{13}}{{.5}^{13}}{{.2}^{36}}}}\)

\( = \frac{{{2^{36}}{{.5}^{12}}{{.3}^{14}}}}{{{3^{13}}{{.5}^{13}}{{.2}^{36}}}} = \frac{3}{5}\)

Vậy \(x=\frac{3}{5}\)

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 7 trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 7 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com