Tìm \(x\) biết:
Tìm \(x\) biết:
Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4 dưới đây:
\(\frac{3}{2} \cdot x + \frac{1}{2} = \frac{5}{2}\)
Đáp án đúng là: A
Sử dụng qui tắc chuyển vế đưa về dạng tìm \(x\) quen thuộc
Đáp án cần chọn là: A
\(\left| {1 - x} \right| - \frac{1}{6} = {\left( {\frac{2}{3}} \right)^2}\)
Đáp án đúng là: B
Tính lũy thừa trước rồi biến đổi về dạng \(\left| A \right| = m\,\left( {m \ge 0} \right)\) thì \(A = m\) hoặc \(A = - m.\)
Đáp án cần chọn là: B
\(x = \frac{{19}}{{11}} \cdot \frac{5}{{14}} + \frac{1}{{11}} \cdot \frac{5}{7} - \sqrt {\frac{{25}}{4}} \cdot \frac{3}{{11}}\)
Đáp án đúng là: D
Tính căn thức, sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
Đáp án cần chọn là: D
\(x = \frac{{{{20}^{12}} \cdot {8^4} \cdot {3^{14}}}}{{{{15}^{13}} \cdot {2^{36}}}}\)
Đáp án đúng là: C
Sử dụng các công thức lũy thừa: \({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}};\,{a^m}:{a^n} = {a^{m - n}}\), \({\left( {{a^m}} \right)^n} = {a^{m.n}}\) , \({\left( {a.b} \right)^m} = {a^m}.{b^m}\)
Đáp án cần chọn là: C
Quảng cáo
>> Học trực tuyến lớp 7 trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 7 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com










