Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 384258, 384259, 384260, 384261, 384262, 384263, 384264, 384265, 384266, 384267, 384268, 384269, 384270, 384271, 384272 dưới đây:
Let's have a party to celebrate our third successive win, ______?
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Vế trước có “Let’s + V_nguyên thể” => câu hỏi đuôi sẽ là “shall we”
Tạm dịch: Chúng ta hãy tổ chức một bữa tiệc để kỉ niệm chiến thắng thứ ba liên tiếp của mình, được không?
After the flash flood, all the drains were overflowing _______ storm water.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Giới từ
A. from (prep): từ
B. for (prep): cho
C. by (prep): bởi
D. with (prep): với
overflow with something: tràn ra ùng với cái gì
Tạm dịch: Sau cơn lũ qua nhanh, tất cả nước cống tràn ra cùng với nước bão.
Her room is very large. She is dreaming of a _______.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Trật tự tính từ
Vị trí của tính từ trước danh từ:
Size (kích cỡ) - big + Shape (hình dáng) - round + Material (chất liệu) - wooden + Noun (danh từ) – table
=> big round wooden table
Tạm dịch: Phòng của cô ấy rất rộng. Cô ấy đang ước có một cái bàn to tròn bằng gỗ.
Janet: “Do you like going to the cinema this evening?”
Susan: “_______.”
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Tạm dịch:
Janet: “Bạn có thích đi xem phim tối nay không?”
Susan: “_______.”
A. Không có gì. (Đáp lại lời cảm ơn của ai đó)
B. Tôi cảm thấy rất chán. (Đáp lại câu hỏi cảm giác)
C. Thế thì thật tuyệt.
D. Tôi e rằng tôi không đồng ý. (Đáp lại quan điểm, ý kiến về việc gì đó)
Các phản hồi A, B, D không phù hợp ngữ cảnh.
Marta: What did you think of the book?
Jones: ______ the books I’ve read. It was the most interesting.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Tạm dịch:
Marta: “Bạn nghĩ gì về quyển sách?”
Jones: “______ quyển sách tôi đã đọc, nó là quyển thú vị nhất.”
A. Tất cả
B. Từ tất cả
C. Tất cả
D. Trong tất cả
Các phương án A, B, C không phù hợp.
Our boss would rather _______ during the working hours.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Thức giả định
Công thức: S + would rather + S + V_ed: Ai đó muốn ai làm gì ở hiện tại.
Tạm dịch: Ông chủ của chúng tôi muốn chúng tôi không nói chuyện trong suốt giờ làm việc.
The robber was made _________ where he had hidden the money.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: to V/ V_ing
be made + to V_nguyên thể: bị bắt làm gì
Tạm dịch: Tên cướp đã bị bắt phải khai ra nơi hắn ta đã giấu tiền.
The fire was caused by an ______ fault in the television.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ loại, từ vựng
Trước danh từ “fault” (lỗi sai, sự trục trặc) cần một tính từ
A. electricity (n); điện
B. electric (adj): dùng bằng điện
C. electrician (n): thợ điện
D. electrical (adj): liên quan đến điện
Tạm dịch: Vụ cháy bị gây ra bởi sự trục trặc liên quan đến điện ở ti vi.
_______ that we all went for a picnic.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Đảo ngữ
So + adj/ adv + be/V + S + that + S + V
= Such + (a/an) + N + be that + S + V: Cái gì quá... đến nỗi mà...
Danh từ “weather” (thời tiết) không đếm được => không dùng với “a”
Tạm dịch: Thời tiết quá tốt đến nỗi mà tất cả chúng tôi đã đi dã ngoại.
He may be shy now, but he will soon come out of his _______ when he meets the right girl.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thành ngữ
“come out of one’s shell”: trở nên tự tin
Tạm dịch: Bây giờ anh ấy có thể ngại ngùng, nhưng anh ấy sẽ nhanh chóng trở nên tự tin khi anh ấy gặp đúng cô gái.
He eventually _______ his disability to achieve some business success.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
A. suffered (v): chịu đựng
B. overwhelmed (v): phấn khích
C. destroyed (v): phá hủy
D. overcame (v): vượt qua
Tạm dịch: Anh ấy cuối cùng đã vượt qua khiếm khuyết của mình để đạt được thành công trong kinh doanh.
Anna: “Were you involved in the accident?”
Maria: “Yes. But I wasn’t to ______ for it”
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
A. blame for … (v): chịu trách nhiệm
B. apologize for … (v): xin lỗi
C. accuse of … (v): buộc tội
D. charge of …. (v): buộc tội
Tạm dịch:
Anna: “Bạn đã liên quan đến vụ tai nạn à?”
Maria: “Đúng. Nhưng tôi đã không phải chịu trách nhiệm về nó”
The sky was cloudy and foggy. We went to the beach, _______.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Liên từ
A. so + S + V: vì vậy
B. yet: tuy nhiên => đứng ở giữa câu/đầu câu hoặc cuối câu (khi đứng ở cuối câu, trước nó không có dấu phẩy)
C. however: tuy nhiên => có thể đứng đầu, giữa và cuối câu, trước nó có dấu phẩy
D. even though + S + V: mặc dù
Tạm dịch: Bầu trời nhiều mây và sương mù. Tuy nhiên chúng tôi đã đến bãi biển.
The old houses were______ down to make way for a block of flats.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
A. hit: đâm, đánh
B. knocked => knocked down: đánh đổ, dỡ bỏ
C. banged: đập
D. put => put down: chấm dứt
Tạm dịch: Những ngôi nhà cũ đã bị dỡ bỏ để lấy chỗ cho một dãy các căn hộ.
If you ______ to my advice in the first place, you wouldn’t be in this mess now.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp loại 3+2
- Dấu hiệu: now (bây giờ), wouldn’t + V_nguyên thể ở MĐ chính => MĐ chính thuộc câu điều kiện loại 2
- Cách dùng: diễn tả điều kiện không có thực trong quá khứ dẫn đến kết quả trái với hiện tại
- Công thức: S + had(not) + P2, S would(not) + V_nguyên thể + now.
Tạm dịch: Nếu bạn đã nghe lời khuyên của tôi ở ngay từ đầu, bây giờ bạn sẽ không ở trong hoàn cảnh hỗn độn này.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com