Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Glaciers are large masses of ice on land that show evidence of past or present movement. They grow by the gradual transformation of snow into glacier ice. A fresh snowfall is a fluffy mass of loosely packed snowflakes, small delicate ice crystals grown in the atmosphere. As the snow ages on the ground for weeks or months, the crystals shrink and become more compact to form firm, a much whole mass becomes squeezed together into a more dense form, granular snow. As new snow falls and buries the older snow, the layers of granular snow further compact to form firm, a much denser kind of snow, usually a year or more old, which has little pore space. Further burial and slow cementation- a process by which crystals become bound together in a mosaic of intergrown ice crystals- finally produce solid glacial ice. In this process of recrystallization, the growth of new crystals at the expense of old ones, the percentage of air is reduced from about 90 percent for snowflakes to less than 20 percent for glacier ice. The whole process may take as little as a few years, but more likely ten or twenty years or longer. The snow is usually many meters deep by the time the lower layers are converted into ice.
In cold glaciers those formed in the coldest regions of the Earth, the entire mass of ice is at temperatures below the melting point and no free water exists. In temperate glaciers, the ice is at the melting point at every pressure level within the glaciers, and free water is present as small drops or as larger accumulations, in tunnels within or beneath the ice. Formation of a glacier is complete when ice has accumulated to a thickness (and thus weight) sufficient to make it move slowly under pressure, in much the same way that solid rock deep within the Earth can change shape without breaking. Once that point is reached, the ice flows downhill, either as a tongue of ice filling a valley or as thick ice cap that flows out in directions from the highest central area where the most snow accumulates. The up down leads to the eventual melting of ice.
Trả lời cho các câu 384453, 384454, 384455, 384456, 384457, 384458, 384459, 384460 dưới đây:
Which of the following does the passage mainly discuss?
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Đọc hiểu
Đoạn văn chủ yếu bàn luận điều nào dưới đây?
A. Ảnh hưởng của sông băng đến khí hậu
B. Sự phá hủy từ sông băng
C. Sự hình thành sông băng
D. Vị trí của sông băng
Which of the following will cause density within the glacier to increase?
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Đọc hiểu
Cái nào dưới đây sẽ khiến sự đặc trong sông băng tăng lên?
A. Lượng nước và không khí tăng
B. Áp lực từ sức nặng của tuyết mới
C. Khoảng thời gian dài của bóng tối và sự thay đổi nhiệt độ
D. Sự chuyển động của sông băng
Thông tin: As new snow falls and buries the older snow, the layers of granular snow further compact to form firm, a much denser kind of snow...
Tạm dịch: Khi tuyết mới rơi và chôn vùi tuyết cũ, các lớp tuyết dạng hạt nhỏ gọn hơn để tạo thành một khối tuyết đặc hơn...
The word "bound" is closest in meaning to ________.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Đọc hiểu
Từ “bound” gần nghĩa nhất với _______.
A. được che phủ
B. được chọn
C. được sắp xếp
D. được giữ
=> bound = held: giữ lại, ràng buộc
Thông tin: Further burial and slow cementation- a process by which crystals become bound together in a mosaic of intergrown ice crystals- finally produce solid glacial ice.
Tạm dịch: Chôn chặt hơn và sự đông cứng chậm - một quá trình mà các tinh thể liên kết với nhau trong một khối khảm gồm các tinh thể băng xen kẽ - cuối cùng tạo ra băng rắn.
Which of the following will be lost is a glacier forms?
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Đọc hiểu
Cái nào dưới đây sẽ bị mất đi là sông băng hình thành?
A. Không khí
B. Áp suất
C. Trọng lượng
D. Đá
Thông tin: In this process of recrystallization, the growth of new crystals at the expense of old ones, the percentage of air is reduced from about 90 percent for snowflakes to less than 20 percent for glacier ice.
Tạm dịch: Trong quá trình kết tinh lại này, sự phát triển của các tinh thể mới gây hại cho các tinh thể cũ, phần trăm không khí bị giảm từ khoảng 90% với những bông tuyết xuống dưới 20% với băng hà.
According to the passage which of the following is the LEAST amount of time necessary for glacial ice to form?
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Đọc hiểu
Theo bài văn, đâu là lượng thời gian ít nhất cần cho một băng hà hình thành?
A. Vài tháng
B. Vài năm
C. Ít nhất 50 năm
D. Một thế kỉ
Thông tin: The whole process may take as little as a few years, but more likely ten or twenty years or longer.
Tạm dịch: Toàn bộ quá trình có thể mất ít nhất là vài năm, nhưng nhiều khả năng là mười hoặc hai mươi năm hoặc lâu hơn.
The word "converted" is closest in meaning to ________.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Đọc hiểu
Từ “converted” gần nghĩa nhất với _______.
converted (v): chuyển đổi, biến đổi
A. changed (v): thay đổi
B. delayed (v): trì hoãn
C. promoted (v): thúc đẩy
D. dissolved (v): phân hủy
=> converted = changed: biến đổi
In temperate glaciers, where is water found?
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Đọc hiểu
Ở các sông băng ôn đới, nước được tìm thấy ở đâu?
A. Chỉ ở gần bề mặt
B. Trong các hồ ở độ sâu khác nhau
C. Trong một lớp dày bên dưới tảng cứng
D. Trong các hầm
Thông tin: In temperate glaciers, the ice is at the melting point at every pressure level within the glaciers, and free water is present as small drops or as larger accumulations, in tunnels within or beneath the ice.
Tạm dịch: Ở các sông băng ôn đới, băng ở điểm nóng chảy ở mọi mức áp suất trong sông băng, và nước tự do xuất hiện dưới dạng giọt nhỏ hoặc sự tích tụ lớn hơn, trong các hầm bên trong hoặc bên dưới băng.
It can be inferred from the last paragraph that a glacier ________.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Đọc hiểu
Có thể suy ra từ đoạn cuối rằng một sông băng _________.
A. có thể trở lại thành một khối lỏng lẻo
B. duy trì hình dạng như nhau trong suốt quá trình sông băng
C. quá lạnh đến nỗi không được nghiên cứu kĩ lưỡng
D. có thể góp nước vào các hồ, sông và đại dương
Thông tin: Once that point is reached, the ice flows downhill, either as a tongue of ice filling a valley or as thick ice cap that flows out in directions from the highest central area where the most snow accumulates.
Tạm dịch: Khi đạt đến điểm đó, băng chảy xuống dốc, như một lưỡi băng lấp đầy thung lũng hoặc như tảng băng dày chảy theo hướng từ khu vực trung tâm cao nhất nơi mà có nhiều tuyết nhất tích tụ.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com