Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 385063, 385064, 385065, 385066, 385067, 385068, 385069, 385070, 385071, 385072, 385073, 385074, 385075, 385076 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

You will have to go for an interview tomorrow, but don’t worry. It’s just a ______.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:385064
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. form (n): mẫu

B. formality (n): hình thức     

C. formation (n): hệ thống, sự hình thành

D. format (n): định dạng

Tạm dịch: Bạn sẽ phải đi phỏng vấn vào ngày mai, nhưng đừng lo lắng. Đó chỉ là hình thức thôi mà.

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

_______ where he tried to hide his favourite jacket, Jethreo’s brother always managed to find it.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:385065
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

A. Much as + S + V: Dù cho … nhiều thế nào …

B. No matter + S + V: Bất kể là…

C. Even though + S + V: Mặc dù…

D. However, S + V: Tuy nhiên…

Tạm dịch: Bất kể anh ấy có cố giấu chiếc áo khoác yêu thích của mình ở đâu đi chăng nữa thì anh trai của Jethreo luôn tìm được nó.

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Sam thought that he could ________ across the water from the ferry to the quay, but he was wrong and he fell in.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:385066
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. leap (v): nhảy qua, nhảy vọt

B. rise (v): tăng, mọc

C. drop (v): rơi, thả

D. climb (v): trèo

Tạm dịch: Sam nghĩ rằng anh ta có thể nhảy qua dòng nước từ tàu đến bến tàu, nhưng anh ta đã sai và anh ta ngã xuống nước.

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

I can’t give you a detailed description of the woman, as I only _______ at her briefly.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:385067
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. gazed: nhìn đăm đăm

B. glared: trừng mắt

C. stared: nhìn chằm chằm

D. glanced: liếc nhìn

Tạm dịch: Tôi không thể cung cấp cho bạn một mô tả chi tiết về người phụ nữ ấy vì tôi chỉ liếc nhìn qua cô ấy thôi.

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

This cheese isn’t fit for eating. It’s ________ all over after lying in the bin for so long.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:385068
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. moldy (adj): mốc

B. rusty (adj): gỉ

C. spoiled (adj): hỏng (không dùng với đồ ăn)

D. sour (adj): chua

Tạm dịch: Phô mai này không ăn được nữa. Nó bị mốc hết cả rồi sau khi nằm trong thùng quá lâu.

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Paul asked Maria to ______ him to the dentist’s, because he didn’t want to go by himself.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:385069
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. interfere (v): can thiệp

B. join (v): tham gia, cùng làm gì

C. unify (v): thống nhất

D. accompany (v): đi cùng đến đâu

Tạm dịch: Paul bảo Maria đi cùng anh ta đến nha sĩ vì anh ta không muốn tự mình đi.

Câu hỏi số 7:
Vận dụng cao

Mr. Jones knew who had won the contest, but he kept it under his _______ until it was announced publicly.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:385070
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

keep (something) under one’s hat: giữ bí mật chuyện gì

Tạm dịch: Ông Jones biết ai đã chiến thắng cuộc thi, nhưng ông bí mật cho đến khi nó được công bố với mọi người.

Câu hỏi số 8:
Vận dụng

Olivia is still the only student ________ the first prize four times for the best design.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:385071
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Khi rút gọn mệnh đề quan hệ chứa “the only” => dùng “to + V_nguyên thể”

Cụm từ “four times” (4 lần rồi) => trong tương lai sẽ có thể còn nhiều lần nữa => dùng: “to + have + P2”

Câu mang nghĩa bị động (được người khác giao giải cho) => dùng “to have been + P2”

Tạm dịch: Olivia vẫn là sinh viên duy nhất được 4 lần trao giải nhất cho bản thiết kế tốt nhất.

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

When ________ to petrol, lead improves the car’s performance.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:385072
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề đồng ngữ

Giải chi tiết

Khi 2 mệnh đề của một câu có chung chủ ngữ => có thể rút gọn

Rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, mang nghĩa bị động => dùng P2

Dạng đầy đủ: When lead is added to petrol, it improves the car’s performance.

Dạng rút gọn: When added to petrol, lead improves the car’s performance.

Tạm dịch: Khi chì được thêm vào xăng, nó sẽ cải thiện hiệu suất của xe.

Câu hỏi số 10:
Nhận biết

“I called the police but by the time they arrived, the two men _________”, said the witness.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:385073
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành

Giải chi tiết

- Dấu hiệu: by the time + hành động chia ở quá khứ (they arrived)

- Cách dùng: thì quá khứ hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

- Công thức: …by the time + S + V_ed (quá khứ đơn), S + had + P2: …vào lúc … thì đã …

Tạm dịch: "Tôi đã gọi cảnh sát nhưng khi họ đến nơi, hai người đàn ông đã biến mất rồi", nhân chứng nói.

Câu hỏi số 11:
Nhận biết

Broadly speaking, interpretations can be classified _______ two groups: judgements and opinions.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:385074
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

classify into sth: phân loại/phân chia thành …

Tạm dịch: Nói rộng hơn, diễn giải có thể được phân thành hai nhóm: đánh giá và quan điểm.

Câu hỏi số 12:
Nhận biết

James visited _________ State Hermitage Museum, ______ famous tourist attraction in St. Petersburg.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:385075
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

the + tên riêng của bảo tàng

a/an + định nghĩa, giải thích thông tin về cái gì đó

Tạm dịch: James đã đến thăm Bảo tàng Hermitage, một điểm thu hút khách du lịch nổi tiếng ở phố Petersburg.

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

________, Carla stayed with her roommate’s family during the spring break.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:385076
Phương pháp giải

Kiến thức: Trạng từ, rút gọn mệnh đề trạng ngữ thời gian

Giải chi tiết

Upon: trên

As soon as: ngay khi

While: trong khi, khi

Meanwhile: trong khi đó

Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ => có thể rút gọn bằng cách lược bỏ chủ ngữ và động từ "be"

Câu đầy đủ: While Carla was away in college, she stayed with her roommate’s family during the spring break.

Câu rút gọn: While away in college, Carla stayed with her roommate’s family during the spring break.

Tạm dịch: Khi đi học đại học, Carla ở với gia đình bạn cùng phòng trong kỳ nghỉ xuân.

Câu hỏi số 14:
Nhận biết

Even if I had known her address, I _______ it to him.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:385077
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

- Dấu hiệu: mệnh đề chứa “if” chia quá khứ hoàn thành (had known)

- Cách dùng: Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện trái với quá khứ, dẫn đến kết quả trái với quá khứ.

- Công thức: If + S + had + P2, S + would (not) + have + P2

Tạm dịch: Thậm chí là nếu tôi có biết địa chỉ của cô ấy thì tôi sẽ không đưa nó cho anh ta đâu.

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com