Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 385063, 385064, 385065, 385066, 385067, 385068, 385069, 385070, 385071, 385072, 385073, 385074, 385075, 385076 dưới đây:
You will have to go for an interview tomorrow, but don’t worry. It’s just a ______.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
A. form (n): mẫu
B. formality (n): hình thức
C. formation (n): hệ thống, sự hình thành
D. format (n): định dạng
Tạm dịch: Bạn sẽ phải đi phỏng vấn vào ngày mai, nhưng đừng lo lắng. Đó chỉ là hình thức thôi mà.
_______ where he tried to hide his favourite jacket, Jethreo’s brother always managed to find it.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Liên từ
A. Much as + S + V: Dù cho … nhiều thế nào …
B. No matter + S + V: Bất kể là…
C. Even though + S + V: Mặc dù…
D. However, S + V: Tuy nhiên…
Tạm dịch: Bất kể anh ấy có cố giấu chiếc áo khoác yêu thích của mình ở đâu đi chăng nữa thì anh trai của Jethreo luôn tìm được nó.
Sam thought that he could ________ across the water from the ferry to the quay, but he was wrong and he fell in.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
A. leap (v): nhảy qua, nhảy vọt
B. rise (v): tăng, mọc
C. drop (v): rơi, thả
D. climb (v): trèo
Tạm dịch: Sam nghĩ rằng anh ta có thể nhảy qua dòng nước từ tàu đến bến tàu, nhưng anh ta đã sai và anh ta ngã xuống nước.
I can’t give you a detailed description of the woman, as I only _______ at her briefly.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
A. gazed: nhìn đăm đăm
B. glared: trừng mắt
C. stared: nhìn chằm chằm
D. glanced: liếc nhìn
Tạm dịch: Tôi không thể cung cấp cho bạn một mô tả chi tiết về người phụ nữ ấy vì tôi chỉ liếc nhìn qua cô ấy thôi.
This cheese isn’t fit for eating. It’s ________ all over after lying in the bin for so long.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
A. moldy (adj): mốc
B. rusty (adj): gỉ
C. spoiled (adj): hỏng (không dùng với đồ ăn)
D. sour (adj): chua
Tạm dịch: Phô mai này không ăn được nữa. Nó bị mốc hết cả rồi sau khi nằm trong thùng quá lâu.
Paul asked Maria to ______ him to the dentist’s, because he didn’t want to go by himself.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
A. interfere (v): can thiệp
B. join (v): tham gia, cùng làm gì
C. unify (v): thống nhất
D. accompany (v): đi cùng đến đâu
Tạm dịch: Paul bảo Maria đi cùng anh ta đến nha sĩ vì anh ta không muốn tự mình đi.
Mr. Jones knew who had won the contest, but he kept it under his _______ until it was announced publicly.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Thành ngữ
keep (something) under one’s hat: giữ bí mật chuyện gì
Tạm dịch: Ông Jones biết ai đã chiến thắng cuộc thi, nhưng ông bí mật cho đến khi nó được công bố với mọi người.
Olivia is still the only student ________ the first prize four times for the best design.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Khi rút gọn mệnh đề quan hệ chứa “the only” => dùng “to + V_nguyên thể”
Cụm từ “four times” (4 lần rồi) => trong tương lai sẽ có thể còn nhiều lần nữa => dùng: “to + have + P2”
Câu mang nghĩa bị động (được người khác giao giải cho) => dùng “to have been + P2”
Tạm dịch: Olivia vẫn là sinh viên duy nhất được 4 lần trao giải nhất cho bản thiết kế tốt nhất.
When ________ to petrol, lead improves the car’s performance.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề đồng ngữ
Khi 2 mệnh đề của một câu có chung chủ ngữ => có thể rút gọn
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, mang nghĩa bị động => dùng P2
Dạng đầy đủ: When lead is added to petrol, it improves the car’s performance.
Dạng rút gọn: When added to petrol, lead improves the car’s performance.
Tạm dịch: Khi chì được thêm vào xăng, nó sẽ cải thiện hiệu suất của xe.
“I called the police but by the time they arrived, the two men _________”, said the witness.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành
- Dấu hiệu: by the time + hành động chia ở quá khứ (they arrived)
- Cách dùng: thì quá khứ hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
- Công thức: …by the time + S + V_ed (quá khứ đơn), S + had + P2: …vào lúc … thì đã …
Tạm dịch: "Tôi đã gọi cảnh sát nhưng khi họ đến nơi, hai người đàn ông đã biến mất rồi", nhân chứng nói.
Broadly speaking, interpretations can be classified _______ two groups: judgements and opinions.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Giới từ
classify into sth: phân loại/phân chia thành …
Tạm dịch: Nói rộng hơn, diễn giải có thể được phân thành hai nhóm: đánh giá và quan điểm.
James visited _________ State Hermitage Museum, ______ famous tourist attraction in St. Petersburg.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mạo từ
the + tên riêng của bảo tàng
a/an + định nghĩa, giải thích thông tin về cái gì đó
Tạm dịch: James đã đến thăm Bảo tàng Hermitage, một điểm thu hút khách du lịch nổi tiếng ở phố Petersburg.
________, Carla stayed with her roommate’s family during the spring break.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Trạng từ, rút gọn mệnh đề trạng ngữ thời gian
Upon: trên
As soon as: ngay khi
While: trong khi, khi
Meanwhile: trong khi đó
Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ => có thể rút gọn bằng cách lược bỏ chủ ngữ và động từ "be"
Câu đầy đủ: While Carla was away in college, she stayed with her roommate’s family during the spring break.
Câu rút gọn: While away in college, Carla stayed with her roommate’s family during the spring break.
Tạm dịch: Khi đi học đại học, Carla ở với gia đình bạn cùng phòng trong kỳ nghỉ xuân.
Even if I had known her address, I _______ it to him.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
- Dấu hiệu: mệnh đề chứa “if” chia quá khứ hoàn thành (had known)
- Cách dùng: Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện trái với quá khứ, dẫn đến kết quả trái với quá khứ.
- Công thức: If + S + had + P2, S + would (not) + have + P2
Tạm dịch: Thậm chí là nếu tôi có biết địa chỉ của cô ấy thì tôi sẽ không đưa nó cho anh ta đâu.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com