Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 386516, 386517, 386518, 386519, 386520, 386521, 386522, 386523, 386524, 386525, 386526, 386527, 386528, 386529 dưới đây:
Since 2011, the four main streets of Agueda, including Rua Luis de Camoes, ________ into colorful, umbrella-shaded paradises.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành, câu bị động
- Dấu hiệu: Since 2012 (Kể từ năm 2012)
- Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài/để lại kết quả ở hiện tại và có thể tiếp tục ở tương lai. Với cách dùng này thường có “since + mốc thời gian” hoặc “for + khoảng thời gian”
Chủ ngữ “streets” là danh từ chỉ vật, động từ “transform” (chuyển đổi) => câu mang nghĩa bị động
- Công thức câu bị động: S + have/ has + been + P2
Tạm dịch: Từ năm 2012, bốn con phố chính của Agueda, bao gồm Rua Luis de Camoes, đã được chuyển đổi thành những thiên đường rực rỡ có dạng chiếc ô.
Rape and sexual violence against women have been in focus in India since the December 2012 gang-rape and murder of a young woman on a bus in the capital, Delhi. But there has been no sign that crimes against women are ________.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
A. relieving (v): làm dịu đi
B. abating (v): giảm
C. increasing (v): tăng
D. arising (v): phát sinh
Tạm dịch: Nạn cưỡng bức và bạo lực tình dục với phụ nữ đã xuất hiện chủ yếu ở Ấn Độ từ tháng 12 năm 2012, kẻ cưỡng hiếp và tên sát nhân một người phụ nữa trẻ trên xe buýt tại thủ đô Delhi. Nhưng vẫn chưa có dấu hiệu rằng các tội phạm chống lại phụ nữ đang giảm đi.
New York City is blessed with some of the most _________ arresting street in the world.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ loại
Trước tính từ “arresting” (bắt mắt) cần một trạng từ.
A. architecturally (adv): về mặt kiến trúc
B. architecture (n): kiến trúc sư
C. architectural (adj): thuộc về kiến trúc
D. architecture (n): kiến trúc
Tạm dịch: Thành phố New York tràn ngập một số các con phố bắt mắt nhất về mặt kiến trúc trên thế giới.
Just 15 months ago, the leaders of North and South ________ on Mt Paektu, optimistic that they would be able to come to some kind of an agreement to finally end the Korean War.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
hold hands: nắm tay, cầm tay
shake hands: bắt tay
join hands: chung tay, hợp tác
“Just 15 months ago” => động từ phải chia thì quá khứ đơn
Tạm dịch: Chỉ 15 tháng trước, lãnh đạo của tổ chức phía Nam và Bắc đã cầm tay nhau trên núi Paektu, lạc quan tin rằng họ sẽ đạt đến một mức thỏa thuận để kết thúc chiến tranh Hàn Quốc.
Facebook has faced a series of controversies during the past few years, including questions about the role it plays in elections, with the spread of _______ news and disinformation.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Sự kết hợp từ
“fake news”: tin giả
Các phương án khác:
false (adj): sai, không chính xác (không dùng với “news”)
prosthetic (adj): giả (dùng với bộ phận trên cơ thể)
counterfeit (adj): giả (món đồ, hàng hóa,…)
Tạm dịch: Facebook đã đối mặt với nhiều tranh cãi trong suốt những năm vừa qua, bao gồm những câu hỏi về vai trò mà nó thực hiện trong việc bầu cử, cùng với sự lan truyền của những tin tức giả và thông tin sai lệch.
South African Rapper Kiernan Jarryd Forbes, also known as AKA, is planning a massive concert to raise funds for university students, many _______ struggle to pay their tuition fees.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Trước chỗ trống là dấu phẩy mà không có liên từ => sau dấu phẩy là một mệnh đề quan hệ
of + đại từ tân ngữ => loại B
of whom + V: người mà ….
Không dùng “of them” vì trước nó không có liên từ/vị trí cần điền không đứng đầu câu
Không dùng “of + that” trong mệnh đề quan hệ
Tạm dịch: Rapper Nam Phi, Kiernan Jarryd Forbes, còn được gọi là AKA, đang lên kế hoạch cho một buổi hòa nhạc lớn để gây quỹ cho sinh viên đại học mà nhiều người trong số họ gắng sức để trả học phí.
________ he arrived at the bus stop when the bus came.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Đảo ngữ
Not until …. that … : Mãi cho đến khi … thì ….
No longer … : Không còn làm gì …
No sooner … than … : Vừa mới … thì đã …
Hardly ... when…: Ngay sau khi ... thì
Tạm dịch: Ngay sau khi anh ấy đến trạm xe buýt thì xe buýt đến.
Chọn D
When Mr. Spendthrift ran out of money, he ________ his mother for help.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thành ngữ
A. fell in with (v): chấp nhận
B. fell back on (v): xin viện trợ
C. fell behind (v): bỏ rơi phía sau
D. fell upon (v): tấn công
Tạm dịch: Khi ông Spendthrift hết sạch tiền, ông ấy lại xin viện trợ từ mẹ mình..
Chọn B
She walked past us with her ________ in the air.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Thành ngữ
with one’s nose in the air: một cách kiêu căng
Tạm dịch: Cô ấy đã đi qua chúng tôi một cách kiêu căng.
Chọn A
The move to a universal points-based pension system would remove the most _______ pensions for a number of jobs ranging from sailors to lawyers and even opera workers.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ loại
Trước danh từ “pensions” (lương hưu) cần một tính từ
A. advantage (n): thuận lợi
B. advantages (n): những thuận lợi
C. advantaged (v): làm cho thuận tiện
D. advantageous (adj): có lợi
Tạm dịch: Việc chuyển đến một hệ thống tính lương hưu dựa theo toàn cầu sẽ loại bỏ phần lớn lương hưu có lợi cho nhiều công việc từ thợ may đến luật sư và thậm chí cả công nhân nhà hát.
A patient has been ________ with the rare viral infection monkeypox in the south west of England.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
A. agreed (v): đồng ý
B. diagnosed (v): chẩn đoán
C. familiar (adj): quen thuộc
D. flocked (v): kéo đến
Tạm dịch: Một bệnh nhân đã được chẩn đoán nhiễm bệnh hiếm đậu mùa ở miền Tây Bắc nước Anh.
I was angry when you saw me because I ________ with my sister.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
- Vế trước chia quá khứ đơn “was” => vế sau cũng phải chia thì quá khứ.
- Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, nhấn mạnh kết quả mà hành động đó để lại trong quá khứ (dấu hiệu: “I was angry”)
- Công thức: S + had been + V_ing
Tạm dịch: Tôi đã giận dữ khi tôi nhìn thấy bạn bởi vì tôi đã vừa cãi nhau với chị gái mình xong.
We bought some _________.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Trật tự tính từ
Vị trí của tính từ trước danh từ:
Opinion (quan điểm) - lovely + Age (độ tuổi) – old + Origin (xuất xứ) – German + Noun (danh từ) - glasses
Tạm dịch: Chúng tôi đã mua một vài cái kính dễ thương cũ của Đức.
Last night there was _________ bird singing outside my house.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Mạo từ
a/an + danh từ số ít, chưa xác định
the + danh từ đã được xác định rõ
“bird” trong câu này chưa được xác định.
Cấu trúc: There + tobe + a/an + N số ít…: Có một cái gì đó
Tạm dịch: Tối qua đã có một con chim đang hót ở bên ngoài nhà của tôi.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com