Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Tìm \(a,b\) sao cho \({x^4} + a{x^3} + 6{x^2} + bx + 1\) là bình phương của một đa thức.

Câu hỏi số 388004:
Vận dụng

Tìm \(a,b\) sao cho \({x^4} + a{x^3} + 6{x^2} + bx + 1\) là bình phương của một đa thức.

Đáp án đúng là: C

Quảng cáo

Câu hỏi:388004
Phương pháp giải

Đồng nhất hệ số.

Giải chi tiết

Giả sử \({x^4} + a{x^3} + 6{x^2} + bx + 1\) là bình phương của một đa thức \(P\left( x \right),\) khi đó \(P\left( x \right)\) là đa thức bậc hai có dạng \(P\left( x \right) = A{x^2} + Bx + C,\,\,\left( {A \ne 0} \right).\) Ta có:

\({x^4} + a{x^3} + 6{x^2} + bx + 1 = {\left( {A{x^2} + Bx + C} \right)^2} = {A^2}{x^4} + 2AB{x^3} + \left( {2AC + {B^2}} \right){x^2} + 2BCx + {C^2}\),

Suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}{A^2} = 1\\2AB = a\\2AC + {B^2} = 6\\2BC = b\\{C^2} = 1\end{array} \right.\).

Trường hợp 1: \(A = 1\) và \(C = 1\). 

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}B = \dfrac{a}{2}\\{B^2} + 2 = 6\\B = \dfrac{b}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}B = 2\\a = b = 4\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}B =  - 2\\a = b =  - 4\end{array} \right.\end{array} \right.\).

Trường hợp 2: \(A = 1\) và \(C =  - 1\). 

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}B = \dfrac{a}{2}\\{B^2} - 2 = 6\\B =  - \dfrac{b}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}B = 2\sqrt 2 \\a = 4\sqrt 2 \\b =  - 4\sqrt 2 \end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}B =  - 2\sqrt 2 \\a =  - 4\sqrt 2 \\b = 4\sqrt 2 \end{array} \right.\end{array} \right.\).

Trường hợp 3: \(A =  - 1\) và \(C = 1\). 

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}B =  - \dfrac{a}{2}\\{B^2} - 2 = 6\\B = \dfrac{b}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}B = 2\sqrt 2 \\a =  - 4\sqrt 2 \\b = 4\sqrt 2 \end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}B =  - 2\sqrt 2 \\a = 4\sqrt 2 \\b =  - 4\sqrt 2 \end{array} \right.\end{array} \right.\).

Trường hợp 4: \(A =  - 1\) và \(C =  - 1\). 

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}B =  - \dfrac{a}{2}\\{B^2} + 2 = 6\\B =  - \dfrac{b}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}B = 2\\a = b =  - 4\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}B =  - 2\\a = b = 4\end{array} \right.\end{array} \right.\).

Vậy \(\left\{ \begin{array}{l}a = 4\\b = 4\end{array} \right.;\,\,\left\{ \begin{array}{l}a =  - 4\\b =  - 4\end{array} \right.;\,\,\left\{ \begin{array}{l}a = 4\sqrt 2 \\b =  - 4\sqrt 2 \end{array} \right.;\,\,\left\{ \begin{array}{l}a =  - 4\sqrt 2 \\b = 4\sqrt 2 \end{array} \right.\) là các cặp số cần tìm.

Đáp án cần chọn là: C

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com