So sánh: a) \(S = \frac{1}{{11}} + \frac{1}{{12}} + \frac{1}{{13}} + \frac{1}{{14}} + \frac{1}{{15}} + \frac{1}{{16}}
So sánh:
a) \(S = \frac{1}{{11}} + \frac{1}{{12}} + \frac{1}{{13}} + \frac{1}{{14}} + \frac{1}{{15}} + \frac{1}{{16}} + \frac{1}{{17}} + \frac{1}{{18}} + \frac{1}{{19}} + \frac{1}{{20}}\) và \(\frac{1}{2}\)
b) \(A = \frac{1}{{{2^2}}} + \frac{1}{{{3^2}}} + \frac{1}{{{4^2}}} + \ldots + \frac{1}{{{{100}^2}}}\) và \(\frac{3}{4}\)
c) \(B = 1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{3} + \frac{1}{4} + \ldots + \frac{1}{{{2^{100}} - 1}}\) và \(100\)
d) \(D = \frac{1}{{2!}} + \frac{1}{{3!}} + \frac{1}{{4!}} + \ldots + \frac{1}{{100!}}\) và \(1\)
e) \(E = \frac{9}{{10!}} + \frac{{10}}{{11!}} + \frac{{11}}{{12!}} + \ldots + \frac{{999}}{{1000!}}\) và \(\frac{1}{{9!}}\)
f) \(F = \frac{{1 + 5 + {5^2} + \ldots + {5^9}}}{{1 + 5 + {5^2} + \ldots + {5^8}}}\) và \(G = \frac{{1 + 3 + {3^2} + \ldots + {3^9}}}{{1 + 3 + {3^2} + \ldots + {3^8}}}\)
Quảng cáo
Để chứng minh ta giữ nguyên 1 phân số. Sau đó, các số hạng của tổng đó ta thay bằng phân số lớn hơn hoặc nhỏ hơn (kết hợp với các phương pháp nhóm hạng tử)
Áp dụng: \(n! = 1.2.3 \ldots \left( {n - 1} \right).n\)
>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com










