Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 100 đến 102
Một con lắc đồng hồ xem như con lắc đơn có chu kì dao động đúng bằng \(1\) giây.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 100 đến 102
Một con lắc đồng hồ xem như con lắc đơn có chu kì dao động đúng bằng \(1\) giây.
Quảng cáo
Câu 1: Trong thời gian một tiết học (\(45\) phút), số chu kì dao động con lắc đồng hồ trên thực hiện là:
A. \(1420.\)
B. \(180.\)
C. \(2700.\)
D. \(45.\)
Số chu kì con lắc thực hiện trong thời gian \(t\): \(n=\frac{t}{T}\)
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Số chu kì con lắc đồng hồ trên thực hiện trong \(45\) phút là: \(n=\frac{t}{T}=\frac{45.60}{1}=2700\,\,\left( s \right)\)
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: Do có ma sát với không khí cũng như ở trục quay nên cơ năng của con lắc bị tiêu hao, cứ sau mỗi chu kì giảm \(1\% \). Để con lắc hoạt động bình thường (chạy đúng giờ), cần cung cấp cho con lắc công suất cơ học là \(9,{{65.10}^{-6}}\,\,W\). Năng lượng cần bổ sung cho con lắc trong một tháng (\(30\) ngày) xấp xỉ bằng:
A. \(834{\rm{ }}J\)
B. \(25{\rm{ }}J\)
C. \(1042{\rm{ }}J\)
D. \(19{\rm{ }}J\)
Năng lượng cung cấp cho con lắc: \(A=P.t\)
-
Đáp án : B(4) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Năng lượng cần bổ sung cho con lắc trong \(30\) ngày là:
\(A=P.t=9,{{65.10}^{-6}}.60.60.24.30=25,0128\approx 25\,\,\left( J \right)\)
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: Khi hệ thống cung cấp năng lượng bổ sung giảm công suất, biên độ con lắc giảm đi một nửa nhưng tiêu hao cơ năng sau mỗi chu kì cũng là \(1\% \). Công suất cơ học cung cấp cho con lắc khi đó xấp xỉ bằng:
A. \(19,{{3.10}^{-6}}\,\,W\)
B. \(38,{{6.10}^{-6}}\,\,W\)
C. \(2,{{4.10}^{-6}}\,\,W\)
D. \(4,{{8.10}^{-6}}\,\,W\)
Năng lượng của con lắc đồng hồ: \(W=\frac{1}{2}m{{\omega }^{2}}{{A}^{2}}\)
Cơ năng tiêu hao: \(\Delta W=W.n%\)
Công suất cơ học: \(P=\frac{A}{t}\)
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Ban đầu hệ thống cung cấp năng lượng cho con lắc trong 1 chu kì là:
\(A=P.t=9,{{65.10}^{-6}}.1=9,{{65.10}^{-6}}\,\,\left( J \right)\)
Năng lượng này chính là năng lượng tiêu hao của con lắc:
\(A=\Delta W\Rightarrow 9,{{65.10}^{-6}}=W.1%\Rightarrow W=9,{{65.10}^{-4}}\,\,\left( J \right)\)
Năng lượng toàn phần của con lắc là:
\(W=\frac{1}{2}m{{\omega }^{2}}{{A}^{2}}\Rightarrow W\sim {{A}^{2}}\)
Biên độ của con lắc giảm đi một nửa, ta có:
\(A'=\frac{A}{2}\Rightarrow W'=\frac{W}{4}=\frac{9,{{65.10}^{-4}}}{4}=2,{{4125.10}^{-4}}\,\,\left( J \right)\)
Cơ năng tiêu hao của con lắc sau mỗi chu kì là:
\(\Delta W'=W'.1%=2,{{4125.10}^{-4}}.1%=2,{{4125.10}^{-6}}\,\,\left( J \right)\)
Cơ năng tiêu hao của con lắc chính là năng lượng cung cấp cho con lắc sau mỗi chu kì:
\(A'=\Delta W'=2,{{4125.10}^{-6}}\,\,\left( J \right)\)
Công suất cơ học cung cấp cho con lắc là:
\(P'=\frac{A'}{T}=\frac{2,{{4125.10}^{-6}}}{1}=2,{{4125.10}^{-6}}\,\,\left( W \right)\)
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com