Đốt cháy hoàn toàn 13,728 gam một triglixerit X cần vừa đủ 27,776 lít O2 (đktc) thu được số mol
Đốt cháy hoàn toàn 13,728 gam một triglixerit X cần vừa đủ 27,776 lít O2 (đktc) thu được số mol CO2 và số mol H2O hơn kém nhau 0,064. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn một lượng X cần 0,096 mol H2 thu được m gam chất hữu cơ Y. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam Y bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là
Đáp án đúng là: C
*Xét phản ứng đốt cháy triglixerit X:
Từ mối quan hệ giữa số mol CO2 và số mol H2O, dùng thêm ĐLBTKL để tìm số mol CO2 và số mol H2O.
Bảo toàn nguyên tố O tìm được nX và MX
Mặt khác, nX = (nH2O - nCO2) / (1-k) → Độ bất bão hòa trong liên kết giữa C và C
⟹ tỉ lệ mol X phản ứng với H2
*Xét phản ứng hiđro hóa hoàn toàn một lượng X và phản ứng xà phòng hóa Y:
Từ nH2 → nX = nY và mY = mX + mH2
Dùng ĐLBTKL để tìm a.
*Xét phản ứng đốt cháy triglixerit X:
Ta có: nO2 = 1,24 mol
Đặt nCO2 = x mol và nH2O = y mol ⟹ x - y = 0,064 mol
Bảo toàn khối lượng ta có mX + mO2 = mCO2 + mH2O → 44x + 18y = 13,728 + 1,24.32
Giải hệ trên ta được x = 0,88 và y = 0,816
Bảo toàn nguyên tố O ta có: 6.nX + 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O
→ nX = 0,016 mol và MX = 858 (g/mol)
Mặt khác, nX = (nH2O - nCO2) / (1 - k) → k = 5 → Độ bất bão hòa trong liên kết giữa C và C bằng 5 - 3 = 2
⟹ X phản ứng với H2 theo tỉ lệ mol 1 : 2
*Xét phản ứng hiđro hóa hoàn toàn một lượng X:
Ta có: nH2 = 0,096 mol → nX = nY = 0,048 mol
Ta có: mY = mX + mH2 = 0,048. 858 + 0,096.2 = 41,376 (gam)
Ta có: nNaOH = 3.nY = 0,144 (mol) và nglixerol = nY = 0,048 (mol)
Bảo toàn khối lượng ta có: mY + mNaOH = mmuối + mglixerol → mmuối = 42,72 gam
Vậy a = 42,72(gam)
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com