Question 26 – 30: Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Question 26 – 30: Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Quảng cáo
Câu 1: Teenagers is greatly influenced by not only their parents but also their peers.
A. is
B. by
C. parents
D. peers
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Ở đây chủ ngữ (teenagers) là danh từ số nhiều => dùng động từ tobe “are”.
Sửa: is => are
Tạm dịch: Thanh thiếu niên bị ảnh hưởng rất nhiều bởi không chỉ cha mẹ của họ mà còn là bạn bè cùng trang lứa của họ.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: The scholarship that Wilson received to study history at Cambridge presented an unique opportunity.
A. The scholarship
B. at
C. Cambridge
D. an
Kiến thức: Mạo từ
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
- an: đứng trước danh từ đếm được số ít, có chữ cái đầu phát âm là một nguyên âm
- a: đứng trước danh từ đếm được số ít, có chữ cái đầu phát âm là một phụ âm
“unique” /juˈniːk/ có chữ cái đầu phát âm là /ju/ nên dùng mạo từ “a”.
Sửa: an => a
Tạm dịch: Học bổng mà Wilson nhận được để học lịch sử tại Cambridge đã mang đến một cơ hội độc nhất.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: Tom is one of the students which get the worst result in the latest exam.
A. one of the students
B. which
C. worst result
D. the latest exam
Kiến thức: Đại từ quan hệ
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Trong mệnh đề quan hệ:
- who + V/S + V: người mà => thay thế cho một danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
- which + V/S + V: cái mà => thay thế cho một danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
“students” (những học sinh) => chỉ người
Sửa: which => who/that
Tạm dịch: Tom là một trong những học sinh có kết quả tồi tệ nhất trong kỳ thi vừa qua.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: Animals like frogs have waterproof skin that prevents it from drying out quickly in air, sun, or wind.
A. have
B. that
C. it
D. wind
Kiến thức: Đại từ tân ngữ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Tân ngữ “it” (nó) thay thế cho chủ ngữ là danh từ số ít.
Chủ ngữ là “animals” – số nhiều, nên tân ngữ phải là “them” (chúng).
Sửa: it => them
Tạm dịch: Động vật như ếch có da không thấm nước ngăn không cho chúng bị khô nhanh trong không khí, mặt trời, hoặc gió.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: Peacocks are among the most exotic birds in nature; its long tail feathers fan out to reveal a profusion of vivid colors.
A. among
B. most exotic
C. its
D. fan out
Kiến thức: Tính từ sở hữu
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Dùng “its” (của nó) chỉ sở hữu cho danh từ số ít.
Ở đây cần tính từ sở hữu cho “Peacocks” (Những con công) là danh từ số nhiều => dùng “their” (của chúng)
Sửa: its => their
Tạm dịch: Công là một trong những loài chim kỳ lạ nhất trong tự nhiên; lông đuôi dài của chúng quạt ra để lộ những màu sắc sống động.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com