Question 31 – 35: Which of the following best restates each of the given sentences?
Question 31 – 35: Which of the following best restates each of the given sentences?
Quảng cáo
Câu 1: It’s possible that the plane has been delayed because of the bad weather.
A. The weather must have been very bad, or else their plane wouldn’t have been delayed.
B. It may be the bad weather that has caused the plane to be delayed.
C. The obvious reason for the plane’s being delayed for so long is the bad weather.
D. It’s certainly the bad weather which had resulted in the plane’s being late.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
It is possible that + mệnh đề: có thể là … (không chắc chắn)
must have + P2: chắc chắn đã => phỏng đoán một việc gì đó chắc chắn đã xảy ra trong quá khứ
may + V_nguyên thể: có thể, có lẽ => đưa ra dự đoán ở hiện tại
cause (v): gây ra
reason for something: lý do cho việc gì
result in: gây ra
Tạm dịch: Có thể là máy bay đã bị trì hoãn vì thời tiết xấu.
A. Thời tiết chắc chắn đã rất xấu, nếu không máy bay của họ đã không bị trì hoãn. => sai về nghĩa
B. Có thể thời tiết xấu đã khiến máy bay bị trì hoãn.
C. Lý do rõ ràng khiến máy bay bị trì hoãn quá lâu là thời tiết xấu. => sai về nghĩa
D. Chắc chắn thời tiết xấu đã khiến máy bay bị trễ. => sai về nghĩa
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: We survived that accident because we were wearing our seat belts.
A. But for our seat belts, we would have survived that accident.
B. Had we not been wearing our seat belts, we wouldn't have survived that accident.
C. Without our seat belts, we could have survived that accident.
D. If we weren't wearing our seat belts, we couldn't have survived that accident.
Kiến thức: Rút gọn câu điều kiện loại 3
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Câu gốc đưa ra kết quả ở quá khứ => dùng câu điều kiện loại 3.
Cách dùng: Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện trái với quá khứ dẫn đến kết quả ngược với quá khứ.
Công thức: If + S + had (not) + P2, S + would (not) have + P2.
Rút gọn: Had + S + (not) + P2, S + would (not) have + P2.
Mệnh đề chứa “if” có thể chia quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Tạm dịch: Chúng tôi đã vượt qua được tai nạn đó vì chúng tôi thắt dây an toàn.
A. Nếu không có dây an toàn, chúng tôi sẽ sống sót trong vụ tai nạn đó. => sai nghĩa
B. Nếu chúng tôi không thắt dây an toàn, chúng tôi đã không sống sót sau tai nạn đó rồi.
C. Nếu không có dây an toàn, chúng tôi có thể sống sót trong vụ tai nạn đó. => sai nghĩa
D. Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2 và loại 3.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: One of the greatest tennis players in the world is BJ.
A. No tennis players in the world can be defeated by BJ.
B. BJ is among the greatest tennis players in the world.
C. BJ can play tennis as greatly as most of the other players.
D. All tennis players in the world are greater than BJ.
Kiến thức: So sánh nhất
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
one of the + adj_est + N: một trong những … nhất
= be among the + adj_est + N: trong số những … nhất
as + adv/adj + as : bằng , như …
adj_er + than … : … hơn so với …
Tạm dịch: Một trong những tay vợt vĩ đại nhất thế giới là BJ.
A. Không có người chơi quần vợt nào trên thế giới có thể bị đánh bại bởi BJ. => sai nghĩa
B. BJ là một trong những tay vợt vĩ đại nhất thế giới.
C. BJ có thể chơi tennis hay như hầu hết những người chơi khác. => sai nghĩa
D. Tất cả những người chơi quần vợt trên thế giới đều hay hơn BJ. => sai nghĩa
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: It is believed that modern farming methods have greatly improved farmers' lives.
A. Farmers are believed to have enjoyed a much better life thanks to modern farming methods.
B. Modern farming methods were believed to have greatly improved farmers' lives.
C. Modern farming methods are believed to have had negative effects on farmers' lives.
D. People believe that there is little improvement in farmers’ lives thanks to modern farming methods.
Kiến thức: Câu bị dộng đặc biệt
-
Đáp án : A(2) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
It + is + P2 + that + S + have + P2 = Mọi người tin rằng …
S + am/is/are + P2 + to have + P2: Ai đó được tin là …
Tạm dịch: Người ta tin rằng phương pháp canh tác hiện đại đã cải thiện đáng kể cuộc sống của nông dân.
A. Nông dân được tin là đã có cuộc sống tốt hơn nhiều nhờ các phương pháp canh tác hiện đại.
B. Các phương pháp canh tác hiện đại đã được cho là đã cải thiện đáng kể cuộc sống của nông dân.
=> sai thì của tobe
C. Các phương pháp canh tác hiện đại được cho là có tác động tiêu cực đến đời sống của nông dân.
=> sai nghĩa
D. Người ta tin rằng có rất ít cải thiện đời sống của nông dân nhờ phương pháp canh tác hiện đại. => sai nghĩa
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: "No, I won't go to work at the weekend," said Sally.
A. Sally refused to go to work at the weekend.
B. Sally promised to go to work at the weekend.
C. Sally apologized for not going to work at the weekend.
D. Sally regretted not going to work at the weekend.
Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
refuse to do sth: từ chối làm gì
promise to do sth: hứa làm gì
apologized for (not) doing sth: xin lỗi vì (không) làm gì
regret (not) doing sth: tiếc vì (không) làm gì
Tạm dịch: "Không, tôi sẽ không đi làm vào cuối tuần," Sally nói.
A. Sally từ chối đi làm vào cuối tuần.
B. Sally hứa làm việc vào cuối tuần. => sai nghĩa
C. Sally xin lỗi vì không làm việc vào cuối tuần. => sai nghĩa
D. Sally tiếc vì đã không làm việc vào cuối tuần. => sai nghĩa
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com