Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Question 31 – 35: Which of the following best restates each of the given sentences?

Question 31 – 35: Which of the following best restates each of the given sentences?

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

It’s possible that the plane has been delayed because of the bad weather. 

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:396086
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

It is possible that + mệnh đề: có thể là … (không chắc chắn)

 

must have + P2: chắc chắn đã => phỏng đoán một việc gì đó chắc chắn đã xảy ra trong quá khứ

may + V_nguyên thể: có thể, có lẽ => đưa ra dự đoán ở hiện tại

cause (v): gây ra

reason for something: lý do cho việc gì

result in: gây ra

Tạm dịch: Có thể là máy bay đã bị trì hoãn vì thời tiết xấu.

A. Thời tiết chắc chắn đã rất xấu, nếu không máy bay của họ đã không bị trì hoãn. => sai về nghĩa

B. Có thể thời tiết xấu đã khiến máy bay bị trì hoãn.

C. Lý do rõ ràng khiến máy bay bị trì hoãn quá lâu là thời tiết xấu. => sai về nghĩa

D. Chắc chắn thời tiết xấu đã khiến máy bay bị trễ. => sai về nghĩa

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

We survived that accident because we were wearing our seat belts.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:396087
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Câu gốc đưa ra kết quả ở quá khứ => dùng câu điều kiện loại 3.

Cách dùng: Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện trái với quá khứ dẫn đến kết quả ngược với quá khứ.

Công thức: If + S + had (not) + P2, S + would (not) have + P2.

Rút gọn: Had + S + (not) + P2, S + would (not) have + P2.

Mệnh đề chứa “if” có thể chia quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

Tạm dịch: Chúng tôi đã vượt qua được tai nạn đó vì chúng tôi thắt dây an toàn.

A. Nếu không có dây an toàn, chúng tôi sẽ sống sót trong vụ tai nạn đó. => sai nghĩa

B. Nếu chúng tôi không thắt dây an toàn, chúng tôi đã không sống sót sau tai nạn đó rồi.

C. Nếu không có dây an toàn, chúng tôi có thể sống sót trong vụ tai nạn đó. => sai nghĩa

D. Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2 và loại 3.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

One of the greatest tennis players in the world is BJ.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:396088
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh nhất

Giải chi tiết

one of the + adj_est + N: một trong những … nhất

= be among the + adj_est + N: trong số những … nhất

as + adv/adj + as : bằng , như …

adj_er + than … : … hơn so với …

Tạm dịch: Một trong những tay vợt vĩ đại nhất thế giới là BJ.

A. Không có người chơi quần vợt nào trên thế giới có thể bị đánh bại bởi BJ. => sai nghĩa

B. BJ là một trong những tay vợt vĩ đại nhất thế giới.

C. BJ có thể chơi tennis hay như hầu hết những người chơi khác. => sai nghĩa

D. Tất cả những người chơi quần vợt trên thế giới đều hay hơn BJ. => sai nghĩa

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

It is believed that modern farming methods have greatly improved farmers' lives.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:396089
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị dộng đặc biệt

Giải chi tiết

It + is + P2 + that + S + have + P2 = Mọi người tin rằng …

S + am/is/are + P2 + to have + P2: Ai đó được tin là …

Tạm dịch: Người ta tin rằng phương pháp canh tác hiện đại đã cải thiện đáng kể cuộc sống của nông dân.

A. Nông dân được tin là đã có cuộc sống tốt hơn nhiều nhờ các phương pháp canh tác hiện đại.

B. Các phương pháp canh tác hiện đại đã được cho là đã cải thiện đáng kể cuộc sống của nông dân.

=> sai thì của tobe

C. Các phương pháp canh tác hiện đại được cho là có tác động tiêu cực đến đời sống của nông dân.

=> sai nghĩa

D. Người ta tin rằng có rất ít cải thiện đời sống của nông dân nhờ phương pháp canh tác hiện đại. => sai nghĩa

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

"No, I won't go to work at the weekend," said Sally.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:396090
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt

Giải chi tiết

refuse to do sth: từ chối làm gì

promise to do sth: hứa làm gì

apologized for (not) doing sth: xin lỗi vì (không) làm gì

regret (not) doing sth: tiếc vì (không) làm gì

Tạm dịch: "Không, tôi sẽ không đi làm vào cuối tuần," Sally nói.

A. Sally từ chối đi làm vào cuối tuần.

B. Sally hứa làm việc vào cuối tuần. => sai nghĩa

C. Sally xin lỗi vì không làm việc vào cuối tuần. => sai nghĩa

D. Sally tiếc vì đã không làm việc vào cuối tuần. => sai nghĩa

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com