Question 26 – 30: Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on
Question 26 – 30: Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5 dưới đây:
Most workers seems to be happy with their new working conditions.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ & động từ
Chủ ngữ “Most workers” (hầu hết các công nhân) là danh từ số nhiều => động từ phải chia theo chủ ngữ số nhiều
Sửa: seems => seem
Tạm dịch: Hầu hết các công nhân thấy hạnh phúc với điều kiện làm việc mới.
Many of a streets in Hanoi have been blocked to spray corona virus disinfectants.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Mạo từ
Many of + the + N số nhiều: Nhiều …
Sửa: a => the
Tạm dịch: Nhiều tuyến ở Hà Nội đã được phong tỏa để xịt thuốc sát khuẩn virus corona.
Over the past few days, many supermarkets and markets have run out of its stock because people have flocked to buy stockpiling against the COVID 19.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Tính từ sở hữu
its (của nó) => chỉ sở hữu cho danh từ số ít
their (của họ/của chúng) => chỉ sở hữu cho danh từ số nhiều
“many supermarkets and markets” (nhiều siêu thị và chợ) là chủ ngữ số nhiều => dùng “their”
Sửa: its => their
Tạm dịch: Trong vài ngày qua, nhiều siêu thị và chợ đã rơi vào tình trạng cháy hàng vì mọi người đổ xô đi mua hàng tích trữ chống lại dịch COVID 19.
On hearing the news of being allowed to go back to school on March 9th, all of we were all excited.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Đại từ
Dùng đại từ chỉ ngôi “we” khi nó đóng vai trò là chủ ngữ.
Dùng đại từ tân ngữ “us” khi nó đóng vai trò là tân ngữ trong câu.
all of + tân ngữ : tất cả …
Sửa: we => us
Tạm dịch: Khi nghe tin được đi học trở lại vào ngày 9 tháng 3, tất cả chúng tôi đều thấy phấn khích.
What was the name of the person that car had broken down?
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Trong mệnh đề quan hệ:
whose + N + V … : cái gì của ai đó … => dùng để chỉ sở hữu
“car” (ô tô) là danh từ => cần dùng “whose”’ trước nó
whose car = the person’s car
Sửa: that => whose
Tạm dịch: Tên của người mà ô tô của anh ta/cô ta bị hỏng là gì?
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com