Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 100 đến 102 Máy

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 100 đến 102

Máy biến áp hay máy biến thế, tên ngắn gọn là biến áp, là thiết bị điện thực hiện truyền đưa năng lượng hoặc tín hiệu điện xoay chiều giữa các mạch điện thông qua cảm ứng điện từ.

Máy biến áp có thể chuyển đổi hiệu điện thế (điện áp) đúng với giá trị mong muốn, ví dụ từ đường dây trung thế 10 kV sang mức hạ thế 220 V hay 400 V dùng trong sinh hoạt dân cư. Tại các nhà máy phát điện, máy biến áp thường chuyển hiệu điện thế mức trung thế từ máy phát điện (10 kV đến 50 kV) sang mức cao thế (110 kV đến 500 kV hay cao hơn) trước khi truyền tải lên đường dây điện cao thế. Trong truyền tải điện năng với khoảng cách xa, hiệu điện thế càng cao thì hao hụt càng ít.

Ngoài ra còn có các máy biến thế có công suất nhỏ hơn, máy biến áp (ổn áp) dùng để ổn định điện áp trong nhà, hay các cục biến thế, cục sạc,... dùng cho các thiết bị điện với hiệu điện thế nhỏ (230 V sang 24 V, 12 V, 3 V,...).

Trả lời cho các câu 1, 2, 3 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

Hiệu điện thế do nhà máy phát ra 10 kV. Nếu không sử dụng máy biến thế, hao phí truyền tải là 5 kW. Nhưng trước khi truyền tải, hiệu điện thế được nâng lên 40 kV thì hao phí trên đường truyền tải là bao nhiêu?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:398308
Phương pháp giải

Hao phí trên đường dây tải điện: \({{P}_{hp}}=\frac{{{P}^{2}}R}{{{U}^{2}}}\)

Giải chi tiết

Khi không sử dụng máy biến áp, công suất hao phí là: \({{P}_{h{{p}_{1}}}}=\frac{{{P}^{2}}R}{{{U}_{1}}^{2}}\)

Khi nâng hiệu điện thế, công suất hao phí là: \({{P}_{h{{p}_{2}}}}=\frac{{{P}^{2}}R}{{{U}_{2}}^{2}}\)

\(\begin{align}& \Rightarrow \frac{{{P}_{h{{p}_{2}}}}}{{{P}_{h{{p}_{1}}}}}=\frac{{{U}_{1}}^{2}}{{{U}_{2}}^{2}}\Rightarrow \frac{{{P}_{h{{p}_{2}}}}}{{{5.10}^{3}}}=\frac{{{\left( {{10.10}^{3}} \right)}^{2}}}{{{\left( {{40.10}^{3}} \right)}^{2}}} \\& \Rightarrow {{P}_{h{{p}_{2}}}}=312,5\,\,\left( W \right)=0,3125\,\,\left( kW \right) \\\end{align}\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Vận dụng cao

Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có N1 = 1000 vòng, cuộn thứ cấp có N2 = 2000 vòng. Hiệu điện thế hiệu dụng của cuộn sơ cấp là U1 = 110 V và của cuộn thứ cấp khi để hở là U2 = 216 V. Tỷ số giữa điện trở thuần và cảm kháng của cuộn sơ cấp là

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:398309
Phương pháp giải

Công thức máy biến áp: \(\frac{{{U}_{1}}}{{{U}_{2}}}=\frac{{{N}_{1}}}{{{N}_{2}}}\)

Hiệu điện thế hiệu dụng của cuộn sơ cấp: \(U=\sqrt{{{U}_{r}}^{2}+{{U}_{L}}^{2}}\)

Tỉ lệ: \(\frac{r}{{{Z}_{L}}}=\frac{{{U}_{r}}}{{{U}_{L}}}\)

Giải chi tiết

Cuộn sơ cấp có điện trở r, nên hiệu điện thế của cuộn sơ cấp được máy biến thế biến đổi là: \({{U}_{1}}={{U}_{L}}\)

Công thức máy biến áp:

\(\frac{{{U}_{L}}}{{{U}_{2}}}=\frac{{{N}_{1}}}{{{N}_{2}}}\Rightarrow {{U}_{L}}={{U}_{2}}\frac{{{N}_{1}}}{{{N}_{2}}}=216.\frac{1000}{2000}=108\,\,\left( V \right)\)

Hiệu điện thế hiệu dụng được đưa vào cuộn sơ cấp là:

\(U=\sqrt{{{U}_{r}}^{2}+{{U}_{L}}^{2}}\Rightarrow 110=\sqrt{{{U}_{r}}^{2}+{{108}^{2}}}\Rightarrow {{U}_{r}}=20,88\,\,\left( V \right)\)

Tỉ số: \(\frac{r}{{{Z}_{L}}}=\frac{{{U}_{r}}}{{{U}_{L}}}=\frac{20,88}{108}=0,193\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Vận dụng cao

Một học sinh quấn một máy biến áp với dự định số vòng dây của cuộn sơ cấp gấp hai lần số vòng dây của cuộn thứ cấp. Do sơ suất nên cuộn thứ cấp bị thiếu một số vòng dây. Muốn xác định số vòng dây thiếu để quấn tiếp thêm vào cuộn thứ cấp cho đủ, học sinh này đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, rồi dùng vôn kế xác định tỉ số điện áp ở cuộn thứ cấp để hở và cuộn sơ cấp. Lúc đầu tỉ số điện áp bằng 0,43. Sau khi quấn thêm vào cuộn thứ cấp 24 vòng dây thì tỉ số điện áp bằng 0,45. Bỏ qua mọi hao phí trong máy biến áp. Để được máy biến áp đúng như dự định, học sinh này phải tiếp tục quấn thêm vào cuộn thứ cấp

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:398310
Phương pháp giải

Công thức máy biến áp: \(\frac{{{U}_{2}}}{{{U}_{1}}}=\frac{{{N}_{2}}}{{{N}_{1}}}\)

Giải chi tiết

Gọi số vòng dây ở cuộn thứ cấp ban đầu là N2, tỉ số điện áp khi đó là:

\(\frac{{{U}_{2}}}{{{U}_{1}}}=\frac{{{N}_{2}}}{{{N}_{1}}}=0,43\Rightarrow {{N}_{2}}=0,43{{N}_{1}}\,\,\left( 1 \right)\)

Sau khi quấn thêm vào cuộn thứ cấp 24 vòng, tỉ số điện áp là:

\(\frac{{{U}_{2}}'}{{{U}_{1}}}=\frac{{{N}_{2}}+24}{{{N}_{1}}}=0,45\Rightarrow {{N}_{2}}+24=0,45{{N}_{1}}\,\,\left( 2 \right)\)

Trừ hai vế phương trình (1) và (2), ta có:

\(24=0,45{{N}_{1}}-0,43{{N}_{1}}\Rightarrow {{N}_{1}}=1200\) (vòng)

\(\Rightarrow {{N}_{2}}=0,43{{N}_{1}}=0,43.1200=516\) (vòng)

Số vòng dây dự định ở cuộn thứ cấp là:

\({{N}_{02}}=\frac{1}{2}{{N}_{1}}=\frac{1}{2}.1200=600\) (vòng)

Số vòng dây phải quấn thêm là:

\(\Delta N = {N_{02}} - {N_2} = 600 - 516 - 24 = 60\) (vòng)

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com