Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Cho hai số nguyên dương \(x,y\) với \(x > 1\) và thỏa mãn điều kiện: \(2{x^2} - 1 = {y^{15}}.\)

Câu hỏi số 399747:
Vận dụng cao

Cho hai số nguyên dương \(x,y\) với \(x > 1\) và thỏa mãn điều kiện: \(2{x^2} - 1 = {y^{15}}.\) Chứng minh rằng \(x\) chia hết cho 15.

Quảng cáo

Câu hỏi:399747
Phương pháp giải

Phương pháp tìm ước chung lớn nhất kết hợp đồng dư thức, đây là bài toán vận dụng cao, có thể nói là khó nhất đề.

Giải chi tiết

Trước tiên ta chứng minh \(x\) chia hết cho 3.

\(2{x^2} - 1 = {y^{15}} \Leftrightarrow 2{x^2} = \left( {{y^5} + 1} \right)\left( {{y^{10}} - {y^5} + 1} \right).\)

Giả sử \(\left( {{y^5} + 1,{y^{10}} - {y^5} + 1} \right) = d,\,\,d \in {\mathbb{N}^*}\)\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{y^5} \equiv  - 1\,\,\,\left( {\bmod \,d} \right)\\{y^{10}} - {y^5} + 1 \equiv 1 + 1 + 1\,\,\,\left( {\bmod \,d} \right)\end{array} \right.\).

Mà \({y^{10}} - {y^5} + 1\,\, \vdots \,\,d \Rightarrow 3\,\, \vdots \,\,d\)\( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}d = 1\\d = 3\end{array} \right..\)

Nếu \(d = 3 \Rightarrow 2{x^2}\,\, \vdots \,\,3 \Rightarrow x\,\, \vdots \,\,3.\)

Nếu \(d = 1\), do \(2{x^2} = \left( {{y^5} + 1} \right)\left( {{y^{10}} - {y^5} + 1} \right)\) nên có hai trường hợp:

Trường hợp 1: \(\left\{ \begin{array}{l}{y^5} + 1 = 2{a^2}\\{y^{10}} - {y^5} + 1 = {b^2}\end{array} \right.\) (với \(a \ge 1,b \ge 1\)) \( \Rightarrow {y^5} = 2{a^2} - 1 \Rightarrow {\left( {2{a^2} - 1} \right)^2} - \left( {2{a^2} - 1} \right) + 1 = {b^2}\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow 4{a^4} - 6{a^2} + 3 = {b^2}\\ \Rightarrow 16{a^4} - 24{a^2} + 12 = 4{b^2}\\ \Rightarrow {\left( {4{a^2} - 3} \right)^2} + 3 = 4{b^2}\\ \Rightarrow \left( {2b - 4{a^2} + 3} \right)\left( {2b + 4{a^2} - 3} \right) = 3\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}2b - 4{a^2} + 3 = 1\\2b + 4{a^2} - 3 = 3\end{array} \right.\,\,\left( {{\rm{ do }}2b + 4{a^2} - 3 > 2b - 4{a^2} + 3 > 0} \right)\\ \Rightarrow a = b = 1 \Rightarrow x = y = 1\end{array}\)

Không thỏa mãn vì \(x > 1.\)

Trường hợp 2: \(\left\{ \begin{array}{l}{y^5} + 1 = {a^2}\\{y^{10}} - {y^5} + 1 = 2{b^2}\end{array} \right.\) (với \(a \ge 1,b \ge 1\)) \( \Rightarrow {y^5} = {a^2} - 1 \Rightarrow {\left( {{a^2} - 1} \right)^2} - \left( {{a^2} - 1} \right) + 1 = 2{b^2}\).

Nếu \(a\,\,\not  \vdots \,\,3 \Rightarrow {a^2} - 1\,\, \vdots \,\,3 \Rightarrow 2{b^2} \equiv 1\,\,\left( {\bmod \,3} \right) \Rightarrow {b^2} \equiv 2\,\,\left( {\bmod \,3} \right)\), vô lý.

Nếu \(a\,\, \vdots \,\,3 \Rightarrow \) \({y^5} + 1\,\, \vdots \,\,3 \Rightarrow x\,\, \vdots \,\,3.\)

Vậy \(x\,\, \vdots \,\,3.\)

Tiếp theo ta sẽ chứng minh \(x\,\)chia hết cho 5.

 \(\begin{array}{l}2{x^2} - 1 = {y^{15}} \Leftrightarrow 2{x^2} = {y^{15}} + 1\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \Leftrightarrow 2{x^2} = \left( {{y^3} + 1} \right)\left( {{y^{12}} - {y^9} + {y^6} - {y^3} + 1} \right).\end{array}\)

Giả sử  \(\left( {{y^3} + 1,{y^{12}} - {y^9} + {y^6} - {y^3} + 1} \right) = d\,\left( {d \in {\mathbb{N}^*}} \right).\) Lập luận tương tự ta được \(d = 1\) hoặc \(d = 5.\)

Với \(d = 5 \Rightarrow x\,\, \vdots \,\,5.\)

Với \(d = 1\), lập luận tương tự như trên ta cũng được \(x\,\, \vdots \,\,5.\)

Vì \(x\) chia hết cho 3 và 5, mà \(\left( {3,5} \right) = 1\) nên \(x\) chia hết cho 15.

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com