Đốt cháy hoàn toàn 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 5,6 lít khí CO2 (ở đktc) và 6,3 gam H2O. Tìm công thức phân tử của 2 ancol và tính % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 402931: Đốt cháy hoàn toàn 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 5,6 lít khí CO2 (ở đktc) và 6,3 gam H2O. Tìm công thức phân tử của 2 ancol và tính % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp ban đầu.
So sánh thấy nH2O > nCO2 ⟹ Ancol no, đơn chức, mạch hở
Đặt công thức trung bình của 2 ancol là CnH2n+1OH
Viết phương trình đốt cháy ancol
Từ số mol CO2 và H2O xác định giá trị của n ⟹ 2 ancol
-
Giải chi tiết:
Ta có: nCO2 = 5,6/22,4 = 0,25 (mol); nH2O = 6,3/18 = 0,35 mol
Ta thấy: nCO2 < nH2O ⟹ 2 ancol thuộc lại no, đơn chức, mạch hở và có CTTB là CnH2n+2O
PTHH: CnH2n+2O + 3n/2 O2 → n CO2 + (n+1) H2O
Theo PT: n (n+1) (mol)
Theo ĐB: 0,25 0,35 (mol)
\( \to \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} = \frac{n}{{n + 1}} = \frac{{0,25}}{{0,35}} \to 0,35n = 0,25\left( {n + 1} \right) \to n = 2,5\)
Do 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp nên là C2H6O và C3H8O.
Đặt nC2H6O = x mol và nC3H8O = y mol
+) Bảo toàn nguyên tố C ⟹ nCO2 = 2nC2H6O + 3nC3H8O ⇔ 2x + 3y = 0,25 (1)
+) Bảo toàn nguyên tố H ⟹ nH2O = 3nH2O + 4nH2O ⇔ 3x + 4y = 0,35 (2)
Giải (1) (2) có x = y = 0,05 mol
Phần trăm khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp là:
\(\% {m_{{C_2}{H_5}OH}} = \frac{{0,05.46}}{{0,05.46 + 0,05.60}}.100\% = 43,4\% \)
\(\% {m_{{C_3}{H_7}OH}} = 100\% - 43,4\% = 56,6\% \)
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com