Cho đoạn mạch xoay chiều AB nối tiếp gồm: AM chứa biến trở R, đoạn mạch MN chứa r, đoạn NP chứa cuộn cảm thuẩn, đoạn PB chứa tụ điện có điện dung biến thiên. Ban đầu thay đổi tụ điện sao cho UAP không phụ thuộc vào biến trở R. Giữ nguyên giá trị điện dung đó và thay đổi biến trở. Khi uAP lệch pha cực đại so với uAB thì \({U_{PB}} = {U_1}\). Khi tích \(\left( {{U_{AN}}.{U_{NP}}} \right)\) cực đại thì \({U_{AM}} = {U_2}\). Biết rằng \({U_1} = 2\left( {\sqrt 6 - \sqrt 3 } \right){U_2}\). Độ lệch pha cực đại giữa uAP và uAB gần nhất với giá trị nào?
Câu 406947:
Cho đoạn mạch xoay chiều AB nối tiếp gồm: AM chứa biến trở R, đoạn mạch MN chứa r, đoạn NP chứa cuộn cảm thuẩn, đoạn PB chứa tụ điện có điện dung biến thiên. Ban đầu thay đổi tụ điện sao cho UAP không phụ thuộc vào biến trở R. Giữ nguyên giá trị điện dung đó và thay đổi biến trở. Khi uAP lệch pha cực đại so với uAB thì \({U_{PB}} = {U_1}\). Khi tích \(\left( {{U_{AN}}.{U_{NP}}} \right)\) cực đại thì \({U_{AM}} = {U_2}\). Biết rằng \({U_1} = 2\left( {\sqrt 6 - \sqrt 3 } \right){U_2}\). Độ lệch pha cực đại giữa uAP và uAB gần nhất với giá trị nào?
A. \(\dfrac{{3\pi }}{7}\)
B. \(\dfrac{{6\pi }}{7}\)
C. \(\dfrac{{5\pi }}{7}\)
D. \(\dfrac{{4\pi }}{7}\)
Quảng cáo
+ C biến thiên để URL không phụ thuộc vào R: ZC = 2.ZL
+ Sử dụng giản đồ véc-tơ
+ Sử dụng định luật Ôm và các biến đổi toán học
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Khi thay đổi C để UAP không phụ thuộc biến trở R. Ta có:
+ Khi R thay đổi ta luôn có ΔAPB luôn là tam giác cân tại A.
+ Ta thấy khi R thay đổi, nếu ta di chuyển điểm A→ M thì góc 2φ chính là độ lệch pha của UAP và UAB và nó càng lớn. Vậy độ lệch pha cực đại của UAP và UAB khi điểm A trùng với điểm M hay lúc đó R = 0.
Khi đó: \({U_1} = {U_{PB}} = \dfrac{U}{{{Z_1}}}.{Z_C} = \dfrac{U}{{\sqrt {{r^2} + Z_L^2} }}.2{Z_L}\)
+ Khi R = R0: \(\left( {{U_{AN}}.{U_{NP}}} \right) \le \dfrac{{U_{AN}^2 + U_{NP}^2}}{2} = \dfrac{{{U^2}}}{2}\)
Vậy (UAN.UNP) lớn nhất khi tam giác APB là tam giác vuông cân.
Lúc này: \({U_2} = {U_{AM}} = \dfrac{U}{{\sqrt 2 }} - {U_r}\)
Từ hình vẽ suy ra: \(\left\{ \begin{array}{l}{Z_L} = R + r\\{Z_2} = \sqrt 2 .\left( {R + r} \right)\end{array} \right.\)
Nên:
\({U_2} = \dfrac{U}{{\sqrt 2 }} - I.r = \dfrac{U}{{\sqrt 2 }} - \dfrac{U}{{{Z_2}}}.r = \dfrac{U}{{\sqrt 2 }} - \dfrac{U}{{\sqrt 2 \left( {R + r} \right)}}.r \Rightarrow {U_2} = \dfrac{{U\left( {{Z_L} - r} \right)}}{{\sqrt 2 .{Z_L}}}\)
Lại có từ đề bài: \({U_1} = 2\left( {\sqrt 6 - \sqrt 3 } \right){U_2}\)
Nên ta có:
\(\begin{array}{l}\dfrac{U}{{\sqrt {{r^2} + Z_L^2} }}.2{Z_L} = 2\left( {\sqrt 6 + \sqrt 3 } \right)\dfrac{{U\left( {{Z_L} - r} \right)}}{{\sqrt 2 .{Z_L}}}\\ \Rightarrow \dfrac{{{Z_L}}}{{\sqrt {{r^2} + Z_L^2} }} = \dfrac{{\left( {\sqrt 6 + \sqrt 3 } \right)}}{{\sqrt 2 }}.\dfrac{{\left( {{Z_L} - r} \right)}}{{{Z_L}}}\\ \Rightarrow Z_L^2 = \dfrac{{\left( {\sqrt 6 + \sqrt 3 } \right)}}{{\sqrt 2 }}.\left( {{Z_L} - r} \right).\sqrt {{r^2} + Z_L^2} \\ \Rightarrow {\left( {\dfrac{{{Z_L}}}{r}} \right)^2} = \dfrac{{\left( {\sqrt 6 + \sqrt 3 } \right)}}{{\sqrt 2 }}.\left( {\dfrac{{{Z_L}}}{r} - 1} \right).\sqrt {1 + {{\left( {\dfrac{{{Z_L}}}{r}} \right)}^2}} \end{array}\)
Đặt \(x = \tan \varphi = \dfrac{{{Z_L}}}{r}\) ta có phương trình:
\(\begin{array}{l}{x^2} = \dfrac{{\sqrt 6 + \sqrt 3 }}{{\sqrt 2 }}.\left( {x - 1} \right).\sqrt {1 + {x^2}} \Rightarrow x \approx 1,377 \Rightarrow \varphi \approx {54^0}\\ \Rightarrow 2\varphi \approx {108^0} = \dfrac{{3\pi }}{5}\end{array}\)
→ Gần với \(\dfrac{{4\pi }}{7}\) nhất.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com