Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Câu 1: Helen's boss earns more money than she does.
A. Helen's boss earns as much as she does.
B. Helen doesn't earn as much money as her boss.
C. Helen's boss earns less money than she does.
D. Helen earns more money than her boss.
Kiến thức: So sánh hơn/ So sánh ngang bằng
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
much (nhiều) => so sánh hơn: more
So sánh hơn với danh từ: S1 + S + V + more + N than S2 + trợ V
So sánh ngang bằng với danh từ: S1 + V + as much + N as + S2 + trợ V
Tạm dịch: Ông chủ của Helen kiếm được nhiều tiền hơn cô ấy.
A. Ông chủ của Helen kiếm nhiều tiền bằng cô ấy. => sai nghĩa
B. Helen không kiếm được nhiều tiền bằng ông chủ của mình.
C. Ông chủ của Helen kiếm được ít tiền hơn cô ấy. => sai nghĩa
D. Sai ngữ pháp: thiếu trợ động từ “does” ở cuối câu.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: John is not here, perhaps he is ill.
A. John must be ill, so he is not here.
B. John might be ill, so he is not here.
C. John needn't be here because he is ill.
D. Because of his illness, John shouldn't have been here.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
perhaps: có lẽ, có thể => thể hiện sự không chắc chắn
must + V_nguyên thể: chắc hẳn làm gì => rất chắc chắn
might + V_nguyên thể: có lẽ làm gì
needn’t + V_nguyên thể: không cần làm gì
shouldn’t have P2: lẽ ra không nên làm gì (trong quá khứ)
Tạm dịch: John thì không ở đây, có lẽ cậu ấy bị ốm.
A. John chắc hẳn là bị ốm, vì vậy cậu ấy không ở đây. => sai nghĩa
B. John có lẽ bị ốm, vì vậy cậu ấy không ở đây.
C. John không cần ở đây bởi vì cậu ấy bị ốm. => sai nghĩa
D. Bởi vì ốm, John lẽ ra không nên ở đây. => sai nghĩa
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: Cindy said that "I haven't seen John since last month.”
A. Cindy said she hasn't seen John since last month.
B. Cindy said she wasn't seen John since the previous month.
C. Cindy said she hadn't seen John since the previous month.
D. Cindy said I hadn't seen John since the previous month.
Kiến thức: Tường thuật câu nói thông thường
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp, cần lưu ý:
Chủ ngữ “I” => “She” (Cindy)
V_lùi thì: “haven’t seen” => “hadn’t seen”
“last month” => “the previous month/ the month before”
Tạm dịch: Cindy đã nói rằng ‘Tôi đã không gặp John kể từ tháng trước.
A. Sai ngữ pháp: Chưa lùi thì “hasn’t => hadn’t”
B. Sai ngữ pháp: “wasn’t” => “hadn’t”
C. Cindy đã nói rằng cô ấy không gặp John từ tháng trước.
D. Sai ngữ pháp: “I” => “she”
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com