Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có \(R,L,C\) mắc nối tiếp. Biết \(R = 10\,\,\Omega \), cuộn cảm thuần có \(L = \dfrac{1}{{10\pi }}\,\,\left( H \right)\), tụ điện có \(C = \dfrac{{{{10}^{ - 3}}}}{{2\pi }}\,\,\left( F \right)\) và điện áp giữa hai đầu cuộn cảm thuần là \({u_L} = 20\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{2}} \right)\,\,\left( V \right)\). Biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là
Câu 417731:
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có \(R,L,C\) mắc nối tiếp. Biết \(R = 10\,\,\Omega \), cuộn cảm thuần có \(L = \dfrac{1}{{10\pi }}\,\,\left( H \right)\), tụ điện có \(C = \dfrac{{{{10}^{ - 3}}}}{{2\pi }}\,\,\left( F \right)\) và điện áp giữa hai đầu cuộn cảm thuần là \({u_L} = 20\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{2}} \right)\,\,\left( V \right)\). Biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là
A. \(u = 40\cos \left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{4}} \right)\,\,\left( V \right)\).
B. \(u = 40\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{4}} \right)\,\,\left( V \right)\).
C. \(u = 40\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t - \dfrac{\pi }{4}} \right)\,\,\left( V \right)\).
D. \(u = 40\cos \left( {100\pi t - \dfrac{\pi }{4}} \right)\,\,\left( V \right)\).
Quảng cáo
Dung kháng của tụ điện: \({Z_C} = \dfrac{1}{{\omega C}}\)
Cảm kháng của cuộn dây: \({Z_L} = \omega L\)
Cường độ dòng điện cực đại: \({I_0} = \dfrac{{{U_{0L}}}}{{{Z_L}}} = \dfrac{{{U_0}}}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }}\)
Điện áp giữa hai đầu cuộn dây sớm pha \(\dfrac{\pi }{2}\) so với cường độ dòng điện
Độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện: \(\tan \varphi = \dfrac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R}\)
-
Đáp án : D(2) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cảm kháng của cuộn dây và dung kháng của tụ điện là:
\(\left\{ \begin{array}{l}{Z_L} = \omega L = 100\pi .\dfrac{1}{{10\pi }} = 10\,\,\left( \Omega \right)\\{Z_C} = \dfrac{1}{{\omega C}} = \dfrac{1}{{100\pi .\dfrac{{{{10}^{ - 3}}}}{{2\pi }}}} = 20\,\,\left( \Omega \right)\end{array} \right.\)
Tổng trở của mạch là:
\(Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} = \sqrt {{{10}^2} + {{\left( {10 - 20} \right)}^2}} = 10\sqrt 2 \,\,\left( \Omega \right)\)
Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là:
\({I_0} = \dfrac{{{U_{0L}}}}{{{Z_L}}} = \dfrac{{{U_0}}}{Z} \Rightarrow {U_0} = \dfrac{{{U_{0L}}}}{{{Z_L}}}.Z = \dfrac{{20\sqrt 2 }}{{10}}.10\sqrt 2 = 40\,\,\left( V \right)\)
Độ lệch pha giữa điện áp hai đầu cuộn dây và cường độ dòng điện là:
\({\varphi _{{u_L}/i}} = {\varphi _{{u_L}}} - {\varphi _i} = \dfrac{\pi }{2} \Rightarrow \dfrac{\pi }{2} - {\varphi _i} = \dfrac{\pi }{2} \Rightarrow {\varphi _i} = 0\,\,\left( {rad} \right)\)
Độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện là:
\(\begin{array}{l}\tan \varphi = \dfrac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R} = \dfrac{{10 - 20}}{{10}} = - 1 \Rightarrow \varphi = - \dfrac{\pi }{4}\\ \Rightarrow {\varphi _u} - {\varphi _i} = - \dfrac{\pi }{4} \Rightarrow {\varphi _u} = {\varphi _i} - \dfrac{\pi }{4} = - \dfrac{\pi }{4}\,\,\left( {rad} \right)\\ \Rightarrow u = 40\cos \left( {100\pi t - \dfrac{\pi }{4}} \right)\,\,\left( V \right)\end{array}\)
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com