Một điện tích \(q = + 4.10^{-8}C\) di chuyển trong một điện trường đều có cường độ \(E = 100V/m\) theo một đường gấp khúc \(ABC.\) Đoạn \(AB\) dài \(20 cm\) và vectơ độ dời \(\overrightarrow {AB} {\rm{ }}\)làm với các đường sức điện một góc \(30^0.\) Đoạn \(BC\) dài \(40 cm\) và vectơ độ dời \(\overrightarrow {BC} {\rm{ }}\)làm với các đường sức điện một góc \(120^0.\) Tính công của lực điện khi điện tích di chuyển từ \(A\) đến \(C?\)
Câu 425460: Một điện tích \(q = + 4.10^{-8}C\) di chuyển trong một điện trường đều có cường độ \(E = 100V/m\) theo một đường gấp khúc \(ABC.\) Đoạn \(AB\) dài \(20 cm\) và vectơ độ dời \(\overrightarrow {AB} {\rm{ }}\)làm với các đường sức điện một góc \(30^0.\) Đoạn \(BC\) dài \(40 cm\) và vectơ độ dời \(\overrightarrow {BC} {\rm{ }}\)làm với các đường sức điện một góc \(120^0.\) Tính công của lực điện khi điện tích di chuyển từ \(A\) đến \(C?\)
A. \(1,{5.10^{ - 6}}J\)
B. \( - 1,{5.10^{ - 6}}J\)
C. \(0,{1.10^{ - 6}}J\)
D. \(-{\rm{ }}0,{1.10^{ - 6}}J\)
Công của lực điện: \(A = qEd = qEs.cos\alpha \)
-
Đáp án : D(11) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
\(\begin{array}{*{20}{l}}{{A_{ABC}}\; = {A_{AB}}\; + {A_{BC}}}\\{{A_{AB}}\; = qE{d_1}\; = qE.AB.\cos 30 = {{4.10}^{ - 8}}.100.AB.cos30\; = 0,{{7.10}^{ - 6}}J}\\{{A_{BC}}\; = qE{d_2} = qE.BC.\cos {{120}^o} = {{4.10}^{ - 8}}.100.BC.\cos 120\; = - 0,{{8.10}^{ - 6}}J}\\{ \Rightarrow {A_{ABC}}\; = {A_{AB}}\; + {A_{BC}} = - 0,{{1.10}^{ - 6}}J}\end{array}\)
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com