Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
In the early twentieth century, an American woman named Emily Post wrote a book on etiquette. This book explained the proper behavior Americans should follow in many different social (26)______, from birthday parties to funerals. But in modern society, it is not simply to know the proper rules for behavior in your own country. It is necessary for people (27)______ work or travel abroad to understand the rules of etiquette in (28)________ cultures as well.
Cultural differences can be found in such simple processes as giving or receiving a gift. In Western cultures, a gift can be given to the receiver with relatively little ceremony. When a gift is offered, the receiver usually takes the gift and expresses his or her thanks. (29)______, in some Asian countries, the act of gift-giving may appear confusing to Westerners. In Chinese culture, both the giver and receiver understand that the receiver will typically refuse to take the gift several times before he or she finally accepts it. In addition, to (30)______ respect for the receiver, it is common in several Asian cultures to use both hands when offering a gift to another person.
(Source: Reading Advantage by Casey Malarcher)
Trả lời cho các câu 425494, 425495, 425496, 425497, 425498 dưới đây:
(26)________
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
position: vị trí (công việc, vị trí địa lý)
condition: điều kiện, tình trạng
situation: tình thế, tình huống, vị trí
location: vị trí, địa điểm
This book explained the proper behavior Americans should follow in many different social (26) situations, from birthday parties to funerals.
Tạm dịch: Cuốn sách này đã giải thích cách cư xử đúng đắn mà người Mỹ nên tuân theo trong nhiều tình huống xã hội khác nhau, từ các bữa tiệc sinh nhật đến đám tang.
(27)________
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Đại từ quan hệ
“who” là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ “people” ở đằng trước.
which: cái mà => thay cho từ chỉ vật
where: nơi mà => thay cho từ chỉ nơi chốn mà tại đó xảy ra hành động gì
whose + N: của … => chỉ sở hữu
It is necessary for people (27) who work or travel abroad to understand the rules…
Tạm dịch: Nó cần thiết cho những người làm việc hoặc đi du lịch nước ngoài để hiểu các quy tắc …
(28)________
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Đại từ
Sau chỗ trống là danh từ số nhiều ‘cultures’.
other + N số nhiều: những … khác
another + N số ít: cái … khác => loại
every + N số ít: mỗi, mọi… => loại
one + N số ít: một => loại
… to understand the rules of etiquette in (28) other cultures as well.
Tạm dịch: … để hiểu các quy tắc của nghi thức trong các nền văn hóa khác.
(29)________
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Trạng từ liên kết
Moreover: thêm vào đó
Therefore: do đó
However: tuy nhiên
Otherwise: mặt khác
When a gift is offered, the receiver usually takes the gift and expresses his or her thanks. (29) However, in some Asian countries, the act of gift-giving may appear confusing to Westerners.
Tạm dịch: Khi một món quà được tặng, người nhận thường lấy quà và bày tỏ lời cảm ơn của mình. Tuy nhiên, ở một số nước châu Á, hành động tặng quà có thể gây khó hiểu cho người phương Tây.
(30)________
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cụm từ
Cụm từ: show respect for: thể hiện sự tôn trọng
In addition, to (30) show respect for the receiver, it is common in several Asian cultures to use both hands when offering a gift to another person.
Tạm dịch: Ngoài ra, để thể hiện sự tôn trọng người nhận, phổ biến ở một số nền văn hoá châu Á là sử dụng cả hai tay khi tặng một món quà cho người khác.
Quảng cáo
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com