Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
INTERNSHIPS
In many countries going through difficult economic times, job openings for new graduates can be few and far between. In this competitive environment, relevant work experience can help job seekers stand out from the crowd, and (26) ______ organisations now offer temporary placements, called internships. The problem with numerous internships, (27) ______, is that they are unpaid, and this often puts young people off applying for them.
Employers and interns sometimes come to mutually beneficial arrangements, however. Dinesh Pathan, applying for an internship with an IT company, negotiated a deal in which he would be given travel (28) ______ only for two weeks, and then, as long as he could show his marketing work was adding value, he would be paid a wage. The arrangement worked well: Dinesh had a(n) (29) ______ to work hard, and he ended up feeling "not so much an intern as a temporary staffer". HR consultant Denise Baker says similar arrangements are common. What is more, "if interns do well, employers would often rather make them full employees than recruit people (30) ______ they don't know".
(Adapted from Exam Essential Practice Tests - Cambridge English by Tom Bradbury and Eunice Yeates)
Trả lời cho các câu 426884, 426885, 426886, 426887, 426888 dưới đây:
(26) ______
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
Sau chỗ trống là danh từ đếm được dạng số nhiều (organisations).
A. much + danh từ không đếm được: nhiều => loại
B. every + danh từ đếm được dạng số ít: mỗi, hàng => loại
C. another + danh từ đếm được: cái gì khác
D. many + danh từ đếm được dạng số nhiều: nhiều
In this competitive environment, relevant work experience can help job seekers stand out from the crowd, and (26) many organisations now offer temporary placements, called internships.
Tạm dịch: Trong môi trường cạnh tranh này, kinh nghiệm làm việc liên quan có thể giúp người tìm việc nổi bật giữa những ứng viên khác và nhiều tổ chức hiện cung cấp các vị trí tạm thời, được gọi là thực tập.
(27) ______
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Trạng từ liên kết
A. instead: thay vào đó
B. therefore, S + V: do đó …
C. moreover, S + V: hơn thế nữa
D. however, S + V: tuy nhiên
The problem with numerous internships, (27) however, is that they are unpaid, and this often puts young people off applying for them.
Tạm dịch: Tuy nhiên, vấn đề với nhiều công việc thực tập là họ không được trả lương, và điều này thường khiến những người trẻ tuổi không đăng ký ứng tuyển.
(28) ______
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
A. companions (n): người đồng hành
B. restrictions (n): sự hạn chế
C. expenses (n): chi phí
D. destinations (n): điểm đến
Dinesh Pathan, applying for an internship with an IT company, negotiated a deal in which he would be given travel (28) expenses only for two weeks, and then, as long as he could show his marketing work was adding value, he would be paid a wage.
Tạm dịch: Dinesh Pathan, đã nộp đơn xin thực tập tại một công ty CNTT, đã thương lượng một thỏa thuận trong đó anh ta sẽ được trả chi phí đi lại chỉ trong hai tuần, và sau đó, miễn là anh ta có thể cho thấy công việc tiếp thị của mình đang gia tăng giá trị, anh ta sẽ được trả lương.
(29) ______
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
A. profit (n): lợi nhuận
B. incentive (n): sự khuyến khích, động cơ
C. persuasion (n): sự thuyết phục
D. promotion (n): sự thăng tiến
The arrangement worked well: Dinesh had a(n) (29) incentive to work hard, and he ended up feeling "not so much an intern as a temporary staffer".
Tạm dịch: Sự thỏa thuận này đã có hiệu quả: Dinesh có động cơ để làm việc chăm chỉ, và cuối cùng anh ấy đã cảm thấy mình "như là một nhân viên tạm thời chứ không phải là một nhân viên thực tập ".
(30) ______
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
A. who + V: người mà … => bổ sung thông tin cho từ chỉ người trước nó
B. when + S + V: khi mà …
C. where + S + V: nơi mà …
D. which + V: cái mà … => bổ sung thông tin cho từ chỉ vật trước nó
Trước chỗ trống là danh từ “people” chỉ người => dùng đại từ quan hệ “who”
What is more, "if interns do well, employers would often rather make them full employees than recruit people (30) who they don't know".
Tạm dịch: Hơn nữa, "nếu các thực tập sinh làm tốt, nhà tuyển dụng thường muốn cho họ làm nhân viên chính thức hơn là tuyển những người mà họ không biết".
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com