Liệt kê các phần tử tập hợp \(A = \left\{ {\left. {x = \dfrac{{{a^3} + 9{a^2}}}{{10a + 5}}} \right|a \in \mathbb{N},\,\,a \le 2} \right\}\).
Câu 430749: Liệt kê các phần tử tập hợp \(A = \left\{ {\left. {x = \dfrac{{{a^3} + 9{a^2}}}{{10a + 5}}} \right|a \in \mathbb{N},\,\,a \le 2} \right\}\).
A. \(A = \left\{ {0;\,\,\dfrac{2}{3};\,\,\dfrac{{44}}{{45}}} \right\}\)
B. \(A = \left\{ {0;\,\,\dfrac{5}{3};\,\,\dfrac{{44}}{{25}}} \right\}\)
C. \(A = \left\{ {0;\,\,\dfrac{2}{3};\,\,\dfrac{{44}}{{25}}} \right\}\)
D. \(A = \left\{ {0;\,\,\dfrac{2}{3};\,\,\dfrac{{43}}{{25}}} \right\}\)
+) Liệt kê tất cả các giá trị của \(a\)
+) Nhập biểu thức của \(x\) vào máy tính. Sau đó, sử dụng “CALC” để xác định từng phần tử của tập hợp.
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
*) Vì \(a \in \mathbb{N},\,\,a \le 2 \Rightarrow a \in \left\{ {0;\,\,1;\,\,2} \right\}\).
*) Nhập biểu thức của \(x\) vào máy tính.
*) Thay lần lượt giá trị của \(a\) vào biểu thức để tìm \(x\).
Với \(a = 0\): Nhấn phím “CALC” + “0” + “=” ta được:
Với \(a = 1\): Nhấn phím “CALC” + “1” + “=” ta được:
Với \(a = 2\): Nhấn phím “CALC” + “2” + “=” ta được:
\( \Rightarrow A = \left\{ {0;\,\,\dfrac{2}{3};\,\,\dfrac{{44}}{{25}}} \right\}\)
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com