Một con lắc lò xo dao động tắt dần trên mặt phẳng nằm ngang. Cứ sau mỗi chu kì biên độ giảm \(2 \% .\) Gốc thế năng tại vị trí của vật mà lò xo không biến dạng. Phần trăm cơ năng của con lắc bị mất đi trong hai dao động toàn phần liên tiếp có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu 433739: Một con lắc lò xo dao động tắt dần trên mặt phẳng nằm ngang. Cứ sau mỗi chu kì biên độ giảm \(2 \% .\) Gốc thế năng tại vị trí của vật mà lò xo không biến dạng. Phần trăm cơ năng của con lắc bị mất đi trong hai dao động toàn phần liên tiếp có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. \(8 \% .\)
B. \(10 \% .\)
C. \(4 \% .\)
D. \(7 \% .\)
Quảng cáo
Công thức tính cơ năng: \({\rm{W}} = \dfrac{1}{2}k{A^2}\)
Dựa vào dữ kiện “Cứ sau mỗi chu kì biên độ giảm \(2 \% \)” để tính biên độ dao động của vật sau hai dao động toàn phần liên tiếp.
Phần trăm cơ năng mất đi: \(\Delta {\rm{W}} = \dfrac{{{\rm{W}} - {{\rm{W}}_2}}}{{\rm{W}}}.100\% = \dfrac{{{A^2} - A_2^2}}{{{A^2}}}.100\% \)
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Ban đầu biên độ dao động của vật là \(A\)
Sau \(1\) dao động toàn phần biên độ dao động của vật là: \({A_1} = A - 0,02A = 0,98A\)
Sau \(2\) dao động toàn phần biên độ dao động của vật là:\({A_2} = {A_1} - 0,02{A_1} = 0,98A - 0,02.0,98A = 0,9604A\)
Phần trăm cơ năng mất đi sau \(2\) dao động toàn phần liên tiếp là:
\(\begin{array}{*{20}{l}}{\Delta {\rm{W}} = \dfrac{{{\rm{W}} - {{\rm{W}}_2}}}{{\rm{W}}}.100\% = \dfrac{{{A^2} - A_2^2}}{{{A^2}}}.100\% }\\{ \Rightarrow \Delta {\rm{W}} = \dfrac{{{A^2} - 0,{{9604}^2}.{A^2}}}{{{A^2}}}.100\% = 7,8\% }\end{array}\)
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com