Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Hình học không gian

Câu hỏi số 44289:

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh 2a√3, mặt bên SAB là tam giác cân với  \widehat{ASB} = 1200  và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Gọi M là trung điểm của SC và N là trung điểm của MC. Tính thể tích khối chóp A.MNB và khoảng cách giữa 2 đường thẳng AM, BN .

Đáp án đúng là: D

Quảng cáo

Câu hỏi:44289
Giải chi tiết

Gọi I là trung điểm của AB, khi đó dựa vào giả thiết ta suy được SI ⊥ (ABC)

Mặt khác dễ dàng xác định được

IS = \frac{IB}{tan\widehat{BSI}} => IS = \frac{a\sqrt{3}}{\sqrt{3}} = a

IC = \frac{2a\sqrt{3}\sqrt{3}}{2} = 3a

Chọn hệ trục tọa độ Oxyz với O ≡ I, Ox ≡ IA, Oy ≡ IC, Oz ≡ IS

Khi đó ta xác định được tọa độ các điểm: A(a√3; 0; 0), B(-a√3; 0; 0),

C(0; 3a; 0), S(0; 0; a), M(0; \frac{3a}{2}; \frac{a}{2}), N(0; \frac{9a}{4}; \frac{a}{4})

Ta có: \vec{AM} = (-a√3; \frac{3a}{2}\frac{a}{2}), \vec{BM} (a√3; \frac{9a}{4}\frac{a}{4})

\vec{AN} = (- a√3; \frac{9a}{4}\frac{a}{4})

 \vec{AB} = (-2a√3; 0; 0)

 

VA.MNB\frac{1}{6}\left | \left [ \vec{AM}, \vec{AN} \right ] \vec{AB}\right | = \frac{\sqrt{3}a^3}{4}

d(AM; BN) = \frac{\left | \left [ \vec{AM}, \vec{BN} \right ]\vec{AB} \right |}{\left | \left [ \vec{AM}, \vec{BN} \right ] \right |} = \frac{2a\sqrt{237}}{79}

 

 

 

Đáp án cần chọn là: D

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com