Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Thổi dòng khí CO dư đi qua ống sứ chứa 6,9 gam hỗn hợp A gồm CuO, Al2O3 và một oxit của kim

Thổi dòng khí CO dư đi qua ống sứ chứa 6,9 gam hỗn hợp A gồm CuO, Al2O3 và một oxit của kim loại R, đốt nóng tới khi phản ứng hoàn toàn thì chất rắn còn lại trong ống có khối lượng 5,46 gam. Toàn bộ lượng chất rắn này phản ứng vừa đủ với 150ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thấy thoát ra 1,008 lít khí H2 (đktc) và còn lại 1,92 gam chất rắn không tan.

Trả lời cho các câu 1, 2 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu hỏi:445225
Phương pháp giải

Dựa vào tính chất hóa học của các hợp chất, viết PTHH.

Giải chi tiết

Gọi công thức của oxit R là RxOy (x,y ϵ N*)

Giả sử R có hóa trị n khi phản ứng với HCl (n ϵ N*, 1 ≤ n ≤ 3)

PTHH:

RxOy + yCO \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) xR + yCO2 (1)

CuO + CO \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Cu + CO2 (2)

Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O (3)

2R + 2nHCl → 2RCln + nH2 (4)

Câu hỏi số 2:
Vận dụng
Xác định kim loại R và công thức oxit của R trong hỗn hợp A.
Câu hỏi:445226
Phương pháp giải

Hỗn hợp A + CO → Chất rắn (phản ứng với HCl tạo khí)

Mà A gồm Al2O3 không phản ứng với CO; CuO phản ứng với CO tạo Cu không phản ứng với HCl

⟹ Oxit kim loại R phản ứng với CO tạo kim loại R phản ứng với HCl tạo khí.

⟹ Chất rắn không tan 1,92 g là Cu.

Giải chi tiết

\(6,9g(A)\left\{ \begin{array}{l}A{l_2}{O_3}\\CuO\\{R_x}{O_y}\end{array} \right. + CO \to 5,46g\left\{ \begin{array}{l}A{l_2}{O_3}\\Cu\\R\end{array} \right. + HCl(0,15) \to 1,92gCu + {H_2}(0,045)\)

BTNT Cu ⟹ nCuO(A) = nCu = 1,92/64 = 0,03 (mol)

Theo PTHH (4) ⟹ nR = 2nH2/n = 0,09/n (mol) và nHCl (4) = 2nH2 = 0,09 mol.

⟹ nHCl (3) = nHCl - nHCl (4) = 0,15 – 0,09 = 0,06 mol.

Theo PTHH (3) ⟹ nAl2O3 = nHCl(3)/6 = 0,01 (mol)

* Ta có: 5,46 = mAl2O3 + mCu + mR ⟹ mR = 2,52 g.

⟹ MR = mR/nR = \(\dfrac{{2,52}}{{\dfrac{{0,09}}{n}}} = 28n\)

Xét n = 2 ⟹ MR = 56 (Fe) ⟹ Thoả mãn.

* Ta có mA = mAl2O3 + mCuO + mFexOy ⟹ mFexOy = 3,48 g.

BTNT Fe ⟹ nFexOy = nFe/x = 0,045/x (mol)

⟹ MFexOy = m/n = \(\dfrac{{3,48x}}{{0,045}} = \dfrac{{232x}}{3} = 56x + 16y\)

⟹ \(\dfrac{x}{y} = \dfrac{3}{4}\) (Fe3O4).

Vậy R là Fe và oxit là Fe3O4.

Quảng cáo

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com