Question 26 – 30: Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Question 26 – 30: Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Quảng cáo
Câu 1: Most of the milk has gone bad. Six glass bottles of milk is still in the refrigerator.
A. the
B. has
C. is
D. in
Kiến thức: Sự hòa hợp chủ - vị
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Chủ ngữ “Six glass bottles of milk” (6 chai thủy tinh sữa) là chủ ngữ số nhiều.
Dùng ‘is’ sau chủ ngữ số ít, ‘are’ cho chủ ngữ số nhiều.
Sửa: is => are
Tạm dịch: Hầu hết sữa đã hỏng rồi. Vẫn còn tận sáu chai thủy tinh sữa trong tủ lạnh.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: I thought music used in the film was the best part.
A. music
B. used
C. was
D. the best
Kiến thức: Mạo từ
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Danh từ “music” có mệnh đề quan hệ rút gọn “used in the film” giúp xác định cho danh từ này => nó là danh từ đã xác định.
Dùng mạo từ “the” trước danh từ đã xác định.
Sửa: music => the music
Tạm dịch: Mình nghĩ là âm nhạc (cái loại âm nhạc mà) được dùng trong phim ấy thì là phần hay nhất.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: Stevenson is an architect who designs have won international praise.
A. an
B. who
C. have won
D. praise
Kiến thức: Đại từ quan hệ
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Trong mệnh đề quan hệ “…. designs have won international praise”
- Dùng “who” để thay thế cho từ chỉ người phía trước.
- Dùng “whose” để chỉ sở hữu (sau “whose” là danh từ)
Dấu hiệu: designs (n): những thiết kế => danh từ => cần điền đại từ quan hệ thể hiện sự sở hữu
Sửa: who => whose
Tạm dịch: Stevenson là một kiến trúc sư có thiết kế đã giành được nhiều lời khen ngợi từ quốc tế.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: In the accident, she was thrown violent forwards.
A. In
B. the
C. was thrown
D. violent forwards
Kiến thức: Từ loại – trạng từ
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
violent (adj): có tính bạo lực
violently (adv): một cách bạo lực
Đứng sau động từ “was thrown” cần dùng trạng từ.
Sửa: violent => violently
Tạm dịch: Trong vụ tai nạn, cô ấy đã bị văng mạnh về phía trước.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: Carmen is excited about having hers first trip to North America alone.
A. about having
B. hers
C. to
D. alone
Kiến thức: Tính từ sở hữu
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
hers = her + N: … của cô ấy
“first trip” (chuyến đi đầu tiên) là danh từ, nên trước nó phải điền tính từ sở hữu.
Sửa: hers => her
Tạm dịch: Carmen hào hứng với chuyến đi đầu tiên đến Bắc Mỹ một mình.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com