Question 26 – 30: Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on
Question 26 – 30: Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Trả lời cho các câu 445596, 445597, 445598, 445599, 445600 dưới đây:
Most of the milk has gone bad. Six glass bottles of milk is still in the refrigerator.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Sự hòa hợp chủ - vị
Chủ ngữ “Six glass bottles of milk” (6 chai thủy tinh sữa) là chủ ngữ số nhiều.
Dùng ‘is’ sau chủ ngữ số ít, ‘are’ cho chủ ngữ số nhiều.
Sửa: is => are
Tạm dịch: Hầu hết sữa đã hỏng rồi. Vẫn còn tận sáu chai thủy tinh sữa trong tủ lạnh.
I thought music used in the film was the best part.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Mạo từ
Danh từ “music” có mệnh đề quan hệ rút gọn “used in the film” giúp xác định cho danh từ này => nó là danh từ đã xác định.
Dùng mạo từ “the” trước danh từ đã xác định.
Sửa: music => the music
Tạm dịch: Mình nghĩ là âm nhạc (cái loại âm nhạc mà) được dùng trong phim ấy thì là phần hay nhất.
Stevenson is an architect who designs have won international praise.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Trong mệnh đề quan hệ “…. designs have won international praise”
- Dùng “who” để thay thế cho từ chỉ người phía trước.
- Dùng “whose” để chỉ sở hữu (sau “whose” là danh từ)
Dấu hiệu: designs (n): những thiết kế => danh từ => cần điền đại từ quan hệ thể hiện sự sở hữu
Sửa: who => whose
Tạm dịch: Stevenson là một kiến trúc sư có thiết kế đã giành được nhiều lời khen ngợi từ quốc tế.
In the accident, she was thrown violent forwards.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ loại – trạng từ
violent (adj): có tính bạo lực
violently (adv): một cách bạo lực
Đứng sau động từ “was thrown” cần dùng trạng từ.
Sửa: violent => violently
Tạm dịch: Trong vụ tai nạn, cô ấy đã bị văng mạnh về phía trước.
Carmen is excited about having hers first trip to North America alone.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Tính từ sở hữu
hers = her + N: … của cô ấy
“first trip” (chuyến đi đầu tiên) là danh từ, nên trước nó phải điền tính từ sở hữu.
Sửa: hers => her
Tạm dịch: Carmen hào hứng với chuyến đi đầu tiên đến Bắc Mỹ một mình.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com