Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Cho đoạn mạch xoay chiều \(AB\) nối tiếp gồm: \(AM\) chứa biến trở \(R\), đoạn mạch \(MN\)

Câu hỏi số 457383:
Vận dụng cao

Cho đoạn mạch xoay chiều \(AB\) nối tiếp gồm: \(AM\) chứa biến trở \(R\), đoạn mạch \(MN\) chứa \(r\), đoạn \(NP\) chứa cuộn cảm thuần, đoạn \(PB\) chứa tụ điện có điện dung biến thiên. Ban đầu thay đổi tụ điện sao cho \({U_{AP}}\) không phụ thuộc vào biến trở \(R\). Giữ nguyên giá trị điện dung đó và thay đổi biến trở. Khi \({u_{AP}}\) lệch pha cực đại so với \({u_{AB}}\) thì \({U_{PB}} = {U_1}\). Khi tích \(\left( {{U_{AN}}.{U_{NP}}} \right)\) cực đại thì \({U_{AM}} = {U_2}\). Biết rằng\({U_1} = 2.\left( {\sqrt 6  + \sqrt 3 } \right){U_2}\). Độ lệch pha cực đại giữa \({u_{AP}}\) và \({u_{AB}}\) gần nhất với giá trị nào?

Đáp án đúng là: A

Quảng cáo

Câu hỏi:457383
Phương pháp giải

Điện áp hiệu dụng: \(U = I.Z\)

Sử dụng giản đồ vecto

Bất đẳng thức Cô – si: \(a + b \ge 2\sqrt {ab} \) (dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow a = b\)

Giải chi tiết

Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch \(AP\) là:

\({U_{AP}} = \dfrac{{U\sqrt {{{\left( {R + r} \right)}^2} + {Z_L}^2} }}{{\sqrt {{{\left( {R + r} \right)}^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }}\)

Để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch \(AP\) không phụ thuộc vào \(R\), ta có:

\(\begin{array}{l}{\left( {R + r} \right)^2} + {Z_L}^2 = {\left( {R + r} \right)^2} + {\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)^2}\\ \Rightarrow {Z_L}^2 = {\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)^2} \Rightarrow {Z_L} = {Z_C} - {Z_L} \Rightarrow {Z_C} = 2{Z_L}\end{array}\)

Ta có giản đồ vecto:

 

Từ giản đồ vecto, ta thấy góc lệch giữa \({u_{AP}}\) và \({u_{AB}}\) là:

\(\tan \left( {2\alpha } \right) = \dfrac{{2\tan \alpha }}{{1 - {{\tan }^2}\alpha }} = \dfrac{{2.\dfrac{{{Z_L}}}{{R + r}}}}{{1 - {{\left( {\dfrac{{{Z_L}}}{{R + r}}} \right)}^2}}}\)

\(\begin{array}{l}{\left( {\tan 2\alpha } \right)_{\max }} \Rightarrow {\left( {2\alpha } \right)_{\max }} \Rightarrow {\alpha _{\max }} \Rightarrow {\left( {\tan \alpha } \right)_{\max }}\\ \Rightarrow {\left( {\dfrac{{{Z_L}}}{{R + r}}} \right)_{\max }} \Rightarrow {\left( {R + r} \right)_{\min }} \Rightarrow R = 0\end{array}\)

Khi đó ta có:

\({U_1} = {U_{BP}} = {U_C} = \dfrac{{U.{Z_C}}}{{\sqrt {{r^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }} = \dfrac{{U.2{Z_L}}}{{\sqrt {{r^2} + {Z_L}^2} }}\)

Ta có tích

\(\begin{array}{l}{U_{AN}}.{U_{NP}} = \dfrac{{U.\left( {R + r} \right)}}{{\sqrt {{{\left( {R + r} \right)}^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }}.\dfrac{{U.{Z_L}}}{{\sqrt {{{\left( {R + r} \right)}^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }}\\ = {U^2}.\dfrac{{{Z_L}.\left( {R + r} \right)}}{{{{\left( {R + r} \right)}^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}}} = {U^2}.{Z_L}.\dfrac{1}{{\left( {R + r} \right) + \dfrac{{{{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}}}{{R + r}}}}\end{array}\)

Đặt \(x = R + r;f\left( x \right) = x + \dfrac{{{{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}}}{x} \Rightarrow {U_{AN}}.{U_{NP}} = {U^2}.{Z_L}.\dfrac{1}{{f\left( x \right)}}\)

Để tích \({\left( {{U_{AN}}.{U_{NP}}} \right)_{\max }} \Rightarrow f{\left( x \right)_{\min }}\)

Áp dụng bất đẳng thức Cô – si, ta có:

\(\begin{array}{l}x + \dfrac{{{{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}}}{x} \ge 2\sqrt {x.\dfrac{{{{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}}}{x}}  = 2\left| {{Z_L} - {Z_C}} \right|\\f{\left( x \right)_{\min }} \Leftrightarrow x = \dfrac{{{{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}}}{x}\\ \Rightarrow {x^2} = {\left( {R + r} \right)^2} = {\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)^2} = {Z_L}^2\\ \Rightarrow R = {Z_L} - r\end{array}\)

Khi đó ta có: \({U_2} = {U_{AM}} = {U_R} = \dfrac{{U.R}}{{\sqrt {{{\left( {R + r} \right)}^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }}\)

\( \Rightarrow {U_2} = \dfrac{{U.\left( {{Z_L} - r} \right)}}{{\sqrt {2{Z_L}^2} }} = \dfrac{{U.\left( {{Z_L} - r} \right)}}{{\sqrt 2 {Z_L}}}\)

Theo đề bài ta có:

\(\begin{array}{l}{U_1} = 2.\left( {\sqrt 6  + \sqrt 3 } \right){U_2}\\ \Rightarrow \dfrac{{U.2{Z_L}}}{{\sqrt {{r^2} + {Z_L}^2} }} = 2.\left( {\sqrt 6  + \sqrt 3 } \right).\dfrac{{U.\left( {{Z_L} - r} \right)}}{{\sqrt 2 {Z_L}}}\\ \Rightarrow \sqrt 2 {Z_L}^2 = \left( {\sqrt 6  + \sqrt 3 } \right).\left( {{Z_L} - r} \right).\sqrt {{r^2} + {Z_L}^2} \\ \Rightarrow {Z_L}^2 = \dfrac{{\sqrt 6  + \sqrt 3 }}{{\sqrt 2 }}.\left( {{Z_L} - r} \right).\sqrt {{r^2} + {Z_L}^2} \\ \Rightarrow {\left( {\dfrac{{{Z_L}}}{r}} \right)^2} = \dfrac{{\sqrt 6  - \sqrt 3 }}{{\sqrt 2 }}.\left( {\dfrac{{{Z_L}}}{r} - 1} \right).\sqrt {1 + \dfrac{{{Z_L}^2}}{{{r^2}}}} \,\,\left( 1 \right)\end{array}\)

Đặt \(\tan \alpha  = \dfrac{{{Z_L}}}{r}\), thay vào phương trình (1), ta có:

\(\begin{array}{l}{x^2} = \dfrac{{\sqrt 6  + \sqrt 3 }}{{\sqrt 2 }}\left( {x - 1} \right)\sqrt {1 + {x^2}}  \Rightarrow x = \tan \alpha  \approx 1.377\\ \Rightarrow \alpha  \approx {54^0} \Rightarrow 2\alpha  = {108^0}\end{array}\)

Góc \({108^0}\) có giá trị gần nhất với góc \(\dfrac{{4\pi }}{7}\)

Đáp án cần chọn là: A

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com