Một bình kín A chứa các chất sau: axetilen, vinylaxetilen, hiđro (1,1 mol) và một ít bột niken (trong
Một bình kín A chứa các chất sau: axetilen, vinylaxetilen, hiđro (1,1 mol) và một ít bột niken (trong đó tỉ lệ số mol axetilen và vinylaxetilen là 1:1). Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với H2 bằng 245/12. Khi B phản ứng vừa đủ với AgNO3 (trong dung dịch NH3) thu được 0,6 mol hỗn hợp kết tủa X và 13,44 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Biết hỗn hợp Y có tỉ khối so với heli bằng 127/12 và hỗn hợp Y phản ứng tối đa với 0,5 mol Br2 trong dung dịch. Tính khối lượng kết tủa X.
Quảng cáo
Gọi Z là hỗn hợp khí bị AgNO3 hấp thụ.
Sơ đồ:
\(A\left\{ \begin{array}{l}{C_2}{H_2}:x\\{C_4}{H_4}:x\\{H_2}:1,1\end{array} \right. \overset{Ni,t^o}{\rightarrow} B\left( {{M_B} = \dfrac{{245}}{6}} \right) \overset{+AgNO_{3vd}}{\rightarrow} 0,{6^{mol}}Z\left\{ \begin{array}{l}C \equiv C:a\\C \equiv C - C = C:b\\C \equiv C - C - C:c\end{array} \right. + Y\left( {0,{6^{mol}};{M_Y} = \dfrac{{127}}{3}} \right)\)
*Kết hợp các phương pháp: bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn số mol π, … để xác định x; a; b; c.
Lưu ý:
+ Trong phản ứng cộng của hiđrocacbon: ngiảm = nH2 pư
+ Bảo toàn số mol liên kết π: n π (A) = nH2 pư + n π (Z) + nBr2
*Phản ứng của Z với AgNO3/NH3:
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2 ↓ + 2NH4NO3
CH≡C-CH=CH2 + AgNO3 + NH3→ CAg≡C-CH=CH2 ↓ + NH4NO3
CH≡C-CH2-CH3 + AgNO3 + NH3 → CAg≡C-CH2-CH3 ↓ + NH4NO3
>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com












