Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Cho 4,8 gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc nóng 98% thu được 2,24

Cho 4,8 gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc nóng 98% thu được 2,24 lít khí SO2 (đktc).

Trả lời cho các câu 1, 2, 3 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng
Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Câu hỏi:462830
Phương pháp giải

- Đặt ẩn là số mol mỗi kim loại trong hỗn hợp.

- Lập hệ phương trình:

+ Từ khối lượng hỗn hợp ban đầu ⟹ phương trình (1)

+ Áp dụng phương pháp bảo toàn e ⟹ phương trình (2)

- Giải hệ tìm được số mol mỗi kim loại ⟹ % khối lượng mỗi kim loại.

Giải chi tiết

Đặt nCu = x; nFe = y (mol)

+) mCu + mFe = 4,8 ⟹ 64x + 56y = 4,8 (1)

+) Áp dụng bảo toàn electron:

Quá trình nhường e:

Cu → Cu2+ + 2e

x    →            2x (mol)

Fe → Fe3+ + 3e

y →              3y  (mol)

Quá trình nhận e:

S+6 + 2e  →  S+4

         0,2 ← 0,1 (mol)

⟹ 2x + 3y = 0,2 (2)

Từ (1) và (2) ⟹ x = nCu = 0,04 mol; y = nAl = 0,04 mol.

⟹ %mCu = \(\dfrac{{0,04.64}}{{4,8}}.100\% \) = 53,33%; %mFe = 100% - 53,33% = 46,67%.

Câu hỏi số 2:
Vận dụng
Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đặc nóng 98% đã dùng.
Câu hỏi:462831
Phương pháp giải

Bài toán KL + H2SO4 đặc, nóng:

Cách thiết lập công thức số mol H2SO4 phản ứng:

Đặt công thức chung của KL là M, hóa trị n

2M → M2(SO4)n

2 mol 1 mol

Nhận thấy: n e nhường = 2n (mol); nSO42-(muối) = n mol

nSO42- (muối) = 0,5.ne = 0,5.(2nSO2 + 6nS + 8nH2S) = nSO2 + 3nS + 4nH2S

BTNT "S": nH2SO4 pư = nSO4(muối) + nSO2 + nS + nH2S

⟹ nH2SO4 pư = (nSO2 + 3nS + 4nH2S) + nSO2 + nS + nH2S = 2nSO2 + 4nS + 5nH2S

Vậy: nH2SO4 pư = 2nSO2 + 4nS + 5nH2S

Giải chi tiết

Công thức tính nhanh: nH2SO4 pư = 2nSO2 = 2.0,1 = 0,2 mol

⟹ mH2SO4 = 0,2.98 = 19,6 gam

⟹ mdd H2SO4 = 19,6.(100/98) = 20 gam.

Câu hỏi số 3:
Vận dụng
Cho lượng SO2 thu được ở trên vào 150 ml dung dịch KOH 1M. Tính khối lượng muối thu được.
Câu hỏi:462832
Phương pháp giải

*Cho SO2 tác dụng với NaOH (làm tương tự với KOH):

(1) SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

(2) SO2 + NaOH → NaHSO3

Lập tỉ lệ (*) = nNaOH/nSO2

+ (*) ≥ 2 thì SO2 hết, NaOH dư hoặc vừa đủ ⟹ tạo muối Na2SO3

PTHH: SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

+ (*) ≤ 1 thì NaOH hết, SO2 dư hoặc vừa đủ ⟹ phản ứng tạo muối NaHSO3

PTHH: SO2 + NaOH → NaHSO3

+ 1 < (*) < 2 thì tạo 2 muối Na2SO3 và NaHSO3

PTHH:

(1) SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

(2) SO2 + NaOH → NaHSO3

Giải chi tiết

Ta thấy 1 < nKOH/nSO2 = 0,15/0,1 = 1,5 < 2 ⟹ Dung dịch tạo thành 2 muối K2SO3 và KHSO3.

Đặt nKHSO3 = a; nK2SO3 = b (mol).

 KOH + SO2 → KHSO3

    a    ←  a     ←    a                 (mol)

2KOH + SO2 → K2SO3 + H2O

    2b ←    b    ←    b                (mol)

Ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}a + b = {n_{S{O_2}}} = 0,1\\a + 2b = {n_{K{\rm{O}}H}} = 0,15\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}a = 0,05\\b = 0,05\end{array} \right.\)

⟹ mmuối = mKHSO3 + mK2SO3 = 0,05.120 + 0,05.158 = 13,9 gam.

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, (Xem ngay) Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, làm quen kiến thức, định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 10

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com