Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 473301, 473302, 473303, 473304, 473305, 473306, 473307, 473308, 473309, 473310, 473311, 473312, 473313, 473314, 473315 dưới đây:
He's American, ________?
Đáp án đúng là: D
Động từ trong mệnh đề chính là “is”, chủ ngữ là “He”
=> Câu hỏi đuôi dạng phủ định “isn’t he”
Tạm dịch: Anh ấy là người Mỹ, phải vậy không?
The flood victims ______ with food and clean water by the volunteers.
Đáp án đúng là: B
Chủ ngữ là “The flood victims” –“Những nạn nhân lũ lụt”, động từ “provide” –“cung cấp” => câu mang nghĩa bị động
Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + Vp2 (by + O).
Tạm dịch: Những nạn nhân lũ lụt được cung cấp đồ ăn và nước sạch bởi những tình nguyện viên.
Many students are worried ______ the coming exam.
Đáp án đúng là: A
Tạm dịch: Nhiều học sinh lo lắng về kỳ thi sắp tới.
______ it is, the more uncomfortable we feel.
Đáp án đúng là: B
Tạm dịch: Trời càng nóng, chúng tôi càng cảm thấy khó chịu.
He was fascinated by the ______ car at the exhibition.
Đáp án đúng là: C
Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó:
O – opinion: quan điểm
S – size: kích thước
A – age: độ tuổi (mới, cũ, trẻ, già,…)
S – shape: hình dạng
C – color: màu sắc
O – origin: nguồn gốc
M – material: chất liệu
P – purpose: mục đích
N – noun: danh từ
Nếu có số thứ tự => đứng trước tính từ & danh từ.
=> Trật tự tính từ: “old” – chỉ độ tuổi + “red” – chỉ màu sắc, + “German” – chỉ nguồn gốc,
Tạm dịch: Anh đã bị mê hoặc bởi chiếc xe ô tô cũ màu đỏ của người Đức tại triển lãm.
Mike ______ his favourite program on TV when the lights went out.
Đáp án đúng là: A
Cấu trúc: S + was/ were + V_ing + when + S + Ved/bqt
Tạm dịch: Mike đang xem chương trình yêu thích của anh ấy trên tivi thì đèn tắt.
My uncle lives a happy life ______ his disability.
Đáp án đúng là: D
Dấu hiệu: sau chỗ trống là một cụm danh từ “his disability”.
A. because of + N / V-ing: bởi vì
B. because + S + V: bởi vì => loại
C. though + S + V: mặc dù => loại
D. in spite of + N / V-ing: mặc cho, mặc dù
Xét về nghĩa câu => D phù hợp nhất.
Tạm dịch: Chú tôi sống một cuộc sống vui vẻ mặc dù chú bị khuyết tật.
Mrs. Brown will have worked at this school for 30 years ______.
Đáp án đúng là: A
Mệnh đề chính chia thì tương lai => động từ trong mệnh đề chỉ thời gian chia thì hiện tại (hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành).
Loại luôn được các phương án B, C, D do sai thì.
by the time: cho đến khi
when: khi
as soon as: ngay khi
after: sau khi
Tạm dịch: Bà Brown sẽ đã làm việc được ở ngôi trường này được 30 năm cho đến khi bà ấy nghỉ hưu.
______ the report to the manager, she decided to take a rest.
Đáp án đúng là: A
Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (she) thì có thể rút gọn 1 trong 2 mệnh đề về dạng:
- V-ing / Having P2: nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động
- P2 (quá khứ phân từ): nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa bị động
Chủ ngữ “she” có thể làm chủ (tự thực hiện) hành động “hand in” (nộp) => nghĩa chủ động.
Tạm dịch: Nộp xong báo cáo cho giám đốc, cô quyết định đi nghỉ.
This restaurant is ______ with those who like Vietnamese food.
Đáp án đúng là: A
Dấu hiệu: sau tobe “is” cần dùng một tính từ.
A. popular (adj): phổ biến
B. popularly (adv): một cách phổ biến
C. popularize (v): truyền bá, phổ cập cho phổ biến
D. popularity (n): sự phổ biến
Cấu trúc: be popular with sb/sth: được ưa chuộng, phổ biến với ai/cái gì.
Tạm dịch: Nhà hàng này được ưa chuộng với những người thích đồ ăn Việt Nam.
Tom's brother asked him to ______ the music so that he could sleep.
Đáp án đúng là: C
A. close down: đóng cửa
B. go up: đi lên, tăng
C. turn down: từ chối; giảm (âm thanh) xuống
D. stand up: đứng lên
Tạm dịch: Anh trai của Tom đã yêu cầu cậu ấy cho nhỏ nhạc xuống để anh ấy còn ngủ.
When Linda was little, her mother used to ______ her a bedtime story every night.
Đáp án đúng là: A
Tạm dịch: Khi Linda còn nhỏ, mẹ cô ấy từng kể cho cô nghe những câu chuyện trước khi đi ngủ mỗi tối.
Students from other schools have to pay a small ______ to join the club.
Đáp án đúng là: A
A. fee (n): phí
B. fare (n): tiền xe, tiền vé
C. wage (n): tiền lương, tiền công
D. salary (n): lương
Tạm dịch: Sinh viên từ các trường khác sẽ phải trả một khoản phí nhỏ để tham gia câu lạc bộ.
As the season turns from spring to summer, some people feel a bit under the ______ and can't concentrate fully on their work.
Đáp án đúng là: B
under the weather (idiom): không khỏe, ốm
Các phương án khác không kết hợp với “under the” để tạo thành thành ngữ trên.
A. storm (n): bão
C. climate (n): khí hậu
D. rain (n): mưa
Tạm dịch: Khi chuyển mùa từ xuân sang hè, một số người sẽ thấy không khỏe và không thể tập trung hoàn toàn vào công việc của họ.
James had a cosy birthday party at home last Friday in the ______ of his close friends.
Đáp án đúng là: A
A. company (n): sự đi cùng, sự cùng ở
=> in the company of sb = with sb: với ai đó
B. business (n): sự kinh doanh, doanh nghiệp
=> be in the business of doing something: coi một hoạt động nào đó là một phần thiết yếu của những gì bạn làm
C. atmosphere (n): không khí
D. residence (n): sự cư trú
=> in residence: có một vị trí chính thức ở một nơi cụ thể như trường cao đẳng hoặc đại học
Tạm dịch: James đã có một bữa tiệc sinh nhật ấm áp tại nhà vào thứ Sáu tuần trước với những người bạn thân thiết của anh ấy.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com