Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions from 9 to 10.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions from 9 to 10.
Câu 1: Julie had a training course in alternative medicine. She was able to help the man out of danger.
A. Much as Julie had a training course in alternative medicine, she was able to help the man out of danger.
B. But for a training course in alternative medicine, Julie could have helped the man out of danger.
C. Despite training in alternative medicine, Julie was able to help the man out of danger.
D. Having been trained in alternative medicine, Julie was able to help the man out of danger.
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (Julie – she), có thể rút gọn một mệnh đề về dạng:
- Ving: khi mệnh đề dạng chủ động và hai hành động xảy ra liên tiếp
- Ved: khi mệnh đề dạng bị động
- Having Ved/V3: khi mệnh đề dạng chủ động, hành động được rút gọn xảy ra trước và là nguyên nhân dẫn đến hành động còn lại => Dạng bị động: Having been Ved/V3.
But for/ Without + N, S + would have Ved/ V3: nếu không nhờ, nếu không có
Despite + N/Ving: Mặc dù
Much as S + V: Mặc dù
Tạm dịch: Julie đã có một khóa đào tạo về y học cổ truyền. Cô ấy có thể giúp người đàn ông thoát khỏi nguy hiểm.
= D. Sau khi đã được đào tạo về y học cổ truyền, Julie đã có thể giúp người đàn ông thoát khỏi nguy hiểm.
A. Dù Julie đã có một khóa đào tạo về y học cổ truyền, cô đã có thể giúp người đàn ông ra nguy hiểm.
=> sai về nghĩa
B. Nếu không vì khóa đào tạo về y học cổ truyền, Julie đã có thể giúp người đàn ông thoát khỏi nguy hiểm.
=> sai nghĩa
C. Mặc dù đã đào tạo về y học cổ truyền, Julie đã có thể giúp người đàn ông thoát khỏi nguy hiểm.
=> sai về nghĩa
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: Hans told us about his investing in the company. He did it on his arrival at the meeting.
A. No sooner had Hans arrived at the meeting than he told us about his investing in the company.
B. Only after investing in the company did Hans inform us of his arrival at the meeting.
C. Not until Hans told us that he would invest in the company did he arrive at the meeting.
D. Hardly had he informed us about his investing in the company when Hans arrived at the meeting.
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
No sooner had + S + Ved/ V3 + than S + Ved. = Hardly had + S + Ved/ V3 + when S + Ved.: vừa mới … thì
Only after + N/ Ving/ S + V + V(trợ) + S + V(chính): chỉ sau khi
Not until + S + V + V(trợ) + S + V(chính): mãi đến khi
Tạm dịch: Hans đã nói với chúng tôi về việc đầu tư vào công ty. Ông đã làm điều đó ngay khi đến cuộc họp.
= A. Hans vừa mới đến cuộc họp thì ông ấy đã nói với chúng tôi về việc đầu tư vào công ty.
B. Chỉ sau khi đầu tư vào công ty, Hans mới thông báo cho chúng tôi về việc anh ấy đến cuộc họp. => sai về nghĩa
C. Mãi cho đến khi Hans nói với chung tôi rằng ông sẽ đầu tư vào công ty, ông mới đến cuộc họp. => sai về nghĩa
D. Ngay sau khi thông báo cho chúng tôi về việc đầu tư của mình vào công ty thì Hans đến cuộc họp. => sai về nghĩa
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com