Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Researchers in the field of psychology have found that one of the best ways to make an important decision, such as choosing a university to attend or a business to invest in, involves the utilization of a decision worksheet. Psychologists who study optimization compare the actual decisions made by people to theoretical ideal decisions to see how similar they are. Proponents of the worksheet procedure believe that it will yield optimal results, that is, the best decisions. Although there are several variations on the exact format that worksheets can take, they are all similar in their essential aspects. Worksheets require defining the problem in a clear and concise way and then listing all possible solutions to the problem. Next, the pertinent considerations that will be affected by each decision are listed, and the relative importance of each consideration or consequence is determined. Each consideration is assigned a numerical value to reflect its relative importance. A decision is mathematically calculated by adding these values together. The alternative with the highest number of points emerges as the best decision.
Since most important problems are multifaceted, there are several alternatives to choose from, each with unique advantages and disadvantages. One of the benefits of a pencil and paper decision-making procedure is that it permits people to deal with more variables than their minds can generally comprehend and remember. On average, people can keep about seven ideas in their minds at once. A worksheet can be especially useful when the decision involves a large number of variables with complex relationships. A realistic example for many college students is the question “What will I do after graduation?” A graduate might seek a position that offers specialized training, pursue an advanced degree, or travel abroad for a year.
A decision-making worksheet begins with a succinct statement of the problem that will also help to narrow it. It is important to be clear about the distinction between long-range and immediate goals because long-range goals often involve a different decision than short-range ones. Focusing on long-range goals, a graduating student might revise the question above to “What will I do after graduation that will lead to a successful career?”
Trả lời cho các câu 485009, 485010, 485011, 485012, 485013, 485014, 485015 dưới đây:
What does the passage mainly discuss?
Đáp án đúng là: A
Bài đọc chủ yếu thảo luận nội dung gì?
A. Một công cụ hỗ trợ đưa ra các quyết định phức tạp
B. Nghiên cứu về cách mọi người đưa ra quyết định
C. Sự so sánh giữa các quyết định thực tế và các quyết định lý tưởng
D. Sự khác biệt giữa ra quyết định tầm xa và tầm ngắn
Thông tin: Từ khóa “a decision worksheet”, “worksheet” được nhắc đến nhiều lần trong bài, và là đối tượng bài đọc thảo luận chính – đây (worksheet) cũng chính là công cụ hỗ trợ đưa ra quyết định.
Of the following steps, which occurs before the others in making a decision worksheet?
Đáp án đúng là: D
Trong số các bước sau, bước nào xảy ra trước các bước khác trong việc lập bảng quyết định?
A. Quyết định hệ quả nào là quan trọng nhất
B. Tính tổng số của mỗi giải pháp
C. Liệt kê các hệ quả của từng giải pháp
D. Viết ra tất cả các giải pháp khả thi
Thông tin: Worksheets require defining the problem in a clear and concise way and then listing all possible solutions to the problem. Next,…
Tạm dịch: Bảng yêu cầu xác định vấn đề một cách rõ ràng và ngắn gọn, sau đó liệt kê tất cả các giải pháp khả thi cho vấn đề. Tiếp theo,…
The author develops the discussion in paragraph 1 by means of __________.
Đáp án đúng là: A
Tác giả phát triển cuộc thảo luận trong đoạn 1 bằng việc __________.
A. mô tả một quá trình
B. cung cấp nền tảng lịch sử
C. giải thích một lý thuyết
D. phân loại các loại bảng quyết định
Thông tin: 4 câu cuối đoạn 1 cho thấy một quá trình (then, Next…) => là nội dung mà tác giả phát triển cuộc thảo luận.
The word "optimal" in paragraph 1 is closest in meaning to __________.
Đáp án đúng là: C
Từ “optimal” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với _______.
A. satisfactory (adj): thỏa đáng (đáp ứng nhu cầu hoặc mong đợi, dù không hoàn hảo)
B. suitable (adj): phù hợp
C. perfect (adj): hoàn hảo
D. creative (adj): sáng tạo
=> optimal (adj): tối ưu (tốt nhất có thể; tạo ra kết quả tốt nhất có thể) = perfect
Thông tin: Proponents of the worksheet procedure believe that it will yield optimal results, that is, the best decisions.
Tạm dịch: Những người ủng hộ quy trình bảng quyết định tin rằng nó sẽ mang lại kết quả tối ưu, tức là những quyết định tốt nhất.
It can be inferred from the paragraph 2 that __________.
Đáp án đúng là: D
Có thể suy ra từ đoạn 2 rằng __________.
A. bút chì và giấy cho phép mọi người thư giãn đầu óc khi họ đưa ra quyết định
B. chỉ có một giải pháp thích hợp cho mỗi vấn đề
C. sinh viên đại học có thể sử dụng bảng quyết định để tìm việc làm sau khi tốt nghiệp
D. bộ nhớ tinh thần của con người có giới hạn
Thông tin: One of the benefits of a pencil and paper decision-making procedure is that it permits people to deal with more variables than their minds can generally comprehend and remember. On average, people can keep about seven ideas in their minds at once.
Tạm dịch: Một trong những lợi ích của quy trình ra quyết định bằng bút chì và giấy là nó cho phép mọi người đối phó với nhiều biến số hơn trí óc của họ nói chung có thể hiểu và ghi nhớ. Trung bình, mọi người có thể lưu giữ khoảng bảy ý tưởng trong đầu họ cùng một lúc.
The word "it" in paragraph 3 refers to__________.
Đáp án đúng là: A
Từ “it” trong đoạn 3 đề cập đến _______.
A. problem (n): vấn đề
B. decision (n): quyết định
C. worksheet (n): bảng (quyết định)
D. distinction (n): sư phân biệt
Thông tin: A decision-making worksheet begins with a succinct statement of the problem that will also help to narrow it.
Tạm dịch: Một bảng ra quyết định bắt đầu bằng một tuyên bố ngắn gọn về vấn đề cũng sẽ giúp thu hẹp vấn đề.
The word “revise” in paragraph 3 is closest in meaning to__________.
Đáp án đúng là: C
Từ “revise” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với _________.
A. predict (v): dự đoán
B. ask (v): hỏi, yêu cầu
C. change (v): thay đổi
D. explain (v): giải thích
=> revise (v): xem lại, sửa lại = change
Thông tin: Focusing on long-range goals, a graduating student might revise the question above to “What will I do after graduation that will lead to a successful career?”
Tạm dịch: Tập trung vào các mục tiêu dài hạn, một sinh viên sắp tốt nghiệp có thể sửa lại câu hỏi ở trên thành "Tôi sẽ làm gì sau khi tốt nghiệp mà có được sự nghiệp thành công?"
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com