Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following questions.
Trả lời cho các câu 485017, 485018, 485019, 485020, 485021, 485022, 485023, 485024, 485025, 485026, 485027, 485028, 485029, 485030, 485031 dưới đây:
_______ her poor conditions, she won a scholarship to study abroad.
Đáp án đúng là: B
Liên từ, giới từ
A. Even though + S + V: mặc dù
B. Despite + N / V-ing: mặc cho, bất chấp
C. Due to + N / V-ing: vì, bởi vì
D. Because + S + V: bởi vì
Sau chỗ trống là cụm danh từ “her poor conditions” (hoàn cảnh nghèo khó) => loại A, D.
Tạm dịch: Mặc cho hoàn cảnh khó khăn, cô đã giành được học bổng đi du học.
The more you think about the good things, _______ you become.
Đáp án đúng là: B
So sánh kép
Cấu trúc so sánh kép: The more + adj-dài + S + V, the more + adj-dài + S + V.
relaxed => the more relaxed
Tạm dịch: Bạn càng nghĩ nhiều về những điều tốt đẹp thì bạn càng trở nên thoải mái hơn.
The bank will insist you produce a driving _______ or passport as a form of ID.
Đáp án đúng là: C
Từ vựng
A. certificate (n): chứng nhận (vượt qua kì thi, dành giải cuộc thi, hoàn thành khóa học kéo dài 1 vài tháng)
B. degree (n): bằng cấp (trao cho người hoàn thành khóa học kéo dài 3-4 năm)
C. licence (n): giấy phép (lái xe)
D. diploma (n): chứng chỉ (trao cho người hoàn thành khóa học kéo dài 1-2 năm)
Tạm dịch: Ngân hàng sẽ yêu cầu bạn xuất trình giấy phép lái xe hoặc hộ chiếu như một dạng ID.
I've never enjoyed going to the ballet or the opera; they're not really my _______.
Đáp án đúng là: D
Thành ngữ
be one’s cup of tea: là sở thích của ai đó
a piece of cake: rất dễ dàng, đơn giản
Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ thích đi xem múa ba lê hay opera; chúng không thực sự là điều tôi thích.
The jobs give you lots of chances to travel abroad; it's certainly a very _______ offer.
Đáp án đúng là: C
Từ loại
Trước danh từ “offer” (lời đề nghị) cần điền một tính từ.
Đuôi –tion thường là danh từ, -tive là tính từ, -ly là trạng từ, -ed là tính từ chỉ cảm xúc hoặc động từ có quy tắc chia quá khứ.
A. attraction (n): sức hút, sự hấp dẫn
B. attracted (v-ed)
C. attractive (adj): hấp dẫn
D. attractively (adv): một cách hấp dẫn
Tạm dịch: Các công việc mang đến cho bạn nhiều cơ hội đi du lịch nước ngoài; đó chắc chắn là một đề nghị rất hấp dẫn.
_______ at the party, we had finished the second dish.
Đáp án đúng là: C
Sự phối hợp thì, mệnh đề chỉ thời gian
By the time + S + V-quá khứ đơn, S + V-quá khứ hoàn thành: Vào lúc … thì đã …
Before + S + V-quá khứ đơn, S + V-quá khứ hoàn thành: trước khi … thì đã
After + S + V-quá khứ hoàn thành, S + V-quá khứ đơn: Sau khi đã … thì …
As soon as: ngay khi
Loại A, B, D vì không hòa hợp thì với động từ ở mệnh đề còn lại.
Tạm dịch: Vào lúc họ đến bữa tiệc, chúng tôi đã ăn xong món thứ hai.
When she arrives, she _______ us about the change in the schedule.
Đáp án đúng là: A
Sự phối hợp thì
Động từ trong mệnh đề chỉ thời gian (When…) chia hiện tại đơn => động từ trong mệnh đề chính chia thì tương lai đơn.
When + S + V-hiện tại đơn, S + will + V-nguyên thể: Khi … sẽ …
Tạm dịch: Khi cô ấy đến, cô ấy sẽ cho chúng tôi biết về sự thay đổi trong lịch trình.
The kitchen _______, so we need to go out for dinner.
Đáp án đúng là: B
Câu bị động
Sau chỗ trống không có tân ngữ => câu bị động.
Hoặc: chủ ngữ “kitchen” (phòng bếp) không thể tự thực hiện hành động “paint” (sơn) => câu bị động.
Cấu trúc câu bị động thì hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are + being + P2.
Tạm dịch: Nhà bếp đang được sơn, vì vậy chúng tôi cần ra ngoài ăn tối.
They were all surprised _______ her amazing performance yesterday.
Đáp án đúng là: D
Giới từ
be surprised at/by sth: thấy ngạc nhiên về …
Tạm dịch: Tất cả đều ngạc nhiên về màn trình diễn tuyệt vời của cô ấy ngày hôm qua.
The party has started for 20 minutes, but very few people _______.
Đáp án đúng là: B
Cụm động từ
go over: kiểm tra kĩ lưỡng
turn up: xuất hiện, đến
come after: theo sau, theo sát ai
see through: nhận ra sự thật
Tạm dịch: Bữa tiệc đã bắt đầu được 20 phút, nhưng rất ít người đến.
_______ the instructions carefully, she started to operate the machine.
Đáp án đúng là: B
Mệnh đề phân từ / Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ
- 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ “she” => có thể rút gọn mệnh đề phụ về dạng:
V-ing: nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động
Having P2: nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động, và hành động này xảy ra trước hành động còn lại
P2 (quá khứ phân từ): nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa bị động
- to + V-nguyên thể: để … => chỉ mục đích
Chủ ngữ “she” có thể tự thực hiện hành động “read” (đọc) => mệnh đề rút gọn mang nghĩa chủ động.
Câu đầy đủ: After she had read the instructions carefully, she started to operate the machine.
Câu rút gọn: Having read the instructions carefully, she started to operate the machine.
Tạm dịch: Sau khi đọc kỹ hướng dẫn, cô bắt đầu vận hành máy.
My father bought a _______ clock at the weekly fair last weekend.
Đáp án đúng là: A
Trật tự tính từ
Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó:
O – opinion: quan điểm
S – size: kích thước
A – age: độ tuổi (mới, cũ, trẻ, già,…)
S – shape: hình dạng
C – color: màu sắc
O – origin: nguồn gốc
M – material: chất liệu
P – purpose: mục đích
N – noun: danh từ
wonderful (adj): đẹp tuyệt vời => chỉ quan điểm
old (adj): cũ, cổ => chỉ độ tuổi
German (adj): thuộc Đức => chỉ xuất xứ
Tạm dịch: Bố tôi đã mua một chiếc đồng hồ cổ tuyệt đẹp của Đức tại hội chợ hàng tuần vào cuối tuần trước.
He put on a large hat and glasses as a disguise and hoped no one would _______ him.
Đáp án đúng là: A
Từ vựng
A. recognize (v): nhận ra (biết ai đó là ai hoặc điều gì đó là gì khi bạn nhìn thấy hoặc nghe thấy họ)
B. see (v): nhìn thấy
C. realize (v): nhận ra, có nhận thức (hiểu hoặc nhận thức về một thực tế hoặc tình huống cụ thể)
D. watch (v): xem
Tạm dịch: Anh ta đội một chiếc mũ lớn và đeo kính để ngụy trang và hy vọng không ai nhận ra mình.
Destruction of natural habitats accounts for the reason why many species are in _______ of extinction.
Đáp án đúng là: C
Sự kết hợp từ, cụm từ
be in danger of extinction: có nguy cơ tuyệt chủng
Tạm dịch: Việc phá hủy môi trường sống tự nhiên là nguyên nhân khiến nhiều loài có nguy cơ tuyệt chủng.
Your sister informed them of her health situation, _______?
Đáp án đúng là: A
Câu hỏi đuôi
Vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định, thì quá khứ đơn => câu hỏi đuôi dạng phủ định: didn’t
Vế trước có chủ ngữ là “Your sister” => chủ ngữ câu hỏi đuôi: she
Tạm dịch: Chị gái cậu đã thông báo cho họ về tình hình sức khỏe của chị ấy rồi, phải không?
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com