Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines the following sentences into one.

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines the following sentences into one.

Quảng cáo

Câu 1: I did not do a careful preparation for the final test. I got the disappointing result.

A. If I didn't prepare carefully for the final test, I would not get the disappointing result.

B. If I had prepared carefully for the final test, I would have got the disappointing result.

C. If I hadn't prepared carefully for the final test, I would have got the disappointing result.

D. If I had prepared carefully for the final test, I wouldn't have got the disappointing result.

Câu hỏi : 486765
Phương pháp giải:

Câu điều kiện loại 3

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Dấu hiệu: các động từ trong 2 câu đề cho đều chia thì quá khứ => cần dùng câu điều kiện đưa ra điều kiện trái với quá khứ dẫn đến kết quả trái với quá khứ (chính là câu ĐK loại 3)

    Công thức: If + S + had (not) + P2, S + would (not) have P2

    = If it hadn’t been for + N, S + would (not) have P2: Nếu không vì …

    Tạm dịch: Tôi đã không chuẩn bị kỹ lưỡng cho bài kiểm tra cuối cùng. Tôi đã nhận được kết quả đáng thất vọng.

    A. Sai ở “would not get”

    B. Nếu tôi đã chuẩn bị kỹ lưỡng cho bài kiểm tra cuối cùng, tôi sẽ nhận được kết quả đáng thất vọng. => sai nghĩa

    C. Nếu tôi đã không chuẩn bị kỹ lưỡng cho bài kiểm tra cuối cùng, tôi sẽ có kết quả đáng thất vọng. => sai nghĩa

    D. Nếu tôi đã chuẩn bị kỹ lưỡng cho bài kiểm tra cuối cùng, tôi đã không nhận được kết quả đáng thất vọng.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 2: Her ambition of emulating her father's success was realised after all of the hardship she had to overcome without anybody's help.

A. As she had a successful father, she did not bother to set herself a goal to achieve.

B. She attained success after sailing through the ordeals thanks to the valuable assistance from her father.

C. The realization of her aim did not happen until she finished all of the challenging tasks set by her father without any aid.

D. After getting over all obstacles by herself, she became as successful as her father, achieving her ambition.

Câu hỏi : 486766
Phương pháp giải:

Liên từ

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    As + S + V = because + S + V: bởi vì

    thanks to + N: nhờ vào…

    until S + V: cho đến khi …

    After V-ing: Sai khi …

    Tạm dịch: Tham vọng noi theo sự thành công của cha của cô ấy đã thành hiện thực sau tất cả những khó khăn mà cô ấy phải vượt qua mà không có sự giúp đỡ của bất kỳ ai.

    A. Vì cô ấy có một người cha thành đạt, cô ấy không bận tâm đến việc đặt cho mình một mục tiêu để đạt được. => sai nghĩa

    B. Cô ấy đã đạt được thành công sau khi vượt qua thử thách nhờ sự trợ giúp quý giá từ cha cô ấy. => sai nghĩa

    C. Việc thực hiện mục tiêu của cô ấy đã không xảy ra cho đến khi cô ấy hoàn thành tất cả các nhiệm vụ đầy thử thách do cha cô ấy đặt ra mà không có bất kỳ sự trợ giúp nào. => sai nghĩa

    D. Sau khi tự mình vượt qua mọi trở ngại, cô ấy đã trở nên thành công như cha cô ấy, đạt được tham vọng của mình.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 3: The airplane took off, then Paul realized he was on the wrong flight.

A. Hardly had Paul realized he was on the wrong flight when the airplane took off

B. Not until the airplane had taken off did Paul realize he was on the wrong flight.

C. No sooner had the airplane taken off than Paul had realized he was on the wrong flight.

D. It was not until the airplane had taken off, did Paul realize he was on the wrong flight.

Câu hỏi : 486767
Phương pháp giải:

Đảo ngữ

  • Đáp án : B
    (2) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Hardly + trợ V1 + S + V1 + when + S + V2: Vừa mới .. thì…

    = No sooner + trợ V1 + S + than + S + V2

    Not until S + V1 + trợ V2 + S + V2: Mãi cho đến khi … thì …

    = It was not until + S + V + that + S + V

    Tạm dịch: Máy bay cất cánh, sau đó Paul nhận ra mình đã lên nhầm chuyến bay.

    A. Paul vừa mới nhận ra mình lên nhầm chuyến bay thì máy bay cất cánh. => sai nghĩa

    B. Mãi cho đến khi máy bay cất cánh, Paul mới nhận ra mình đã lên nhầm chuyến bay.

    C. Sai ở “had realized”.

    D. Sai, vì không được đảo trợ động từ trong cấu trúc này.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com