Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
Câu 1: Being burnt out after a hard day she sat down on a ________ sofa to relax.
A. comfortable black leather
B. comfortable leather black
C. black leather comfortable
D. black comfortable leather
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó:
O – opinion: quan điểm
S – size: kích thước
A – age: độ tuổi (mới, cũ, trẻ, già,…)
S – shape: hình dạng
C – color: màu sắc
O – origin: nguồn gốc
M – material: chất liệu
P – purpose: mục đích
comfortable (adj): thoải mái => chỉ quan điểm
black (adj): màu đen => chỉ màu sắc
leather (adj): làm từ da => chỉ chất liệu
Tạm dịch: Sau một ngày làm việc mệt mỏi, cô ngồi xuống chiếc ghế sofa bọc da màu đen thoải mái để thư giãn.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: Computers offer a much greater degree of _______ in the way work can be organized.
A. flexible
B. inflexible
C. flexibly
D. flexibility
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Sau giới từ “of” có thể điền V-ing hoặc danh từ.
A. flexible (adj): linh hoạt >< inflexible
C. flexibly (adv): một cách linh hoạt
D. flexibility (n): sự linh hoạt
Tạm dịch: Máy tính cung cấp một mức độ linh hoạt hơn nhiều trong cách tổ chức công việc.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: Mr. John has just cleaned his motorbike, ______?
A. has he
B. didn't he
C. did he
D. hasn't he
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Vế trước là động từ chia thì hiện tại hoàn thành, dạng khẳng định “has cleaned” => câu hỏi đuôi dùng: hasn’t
Vế trước có chủ ngữ là Mr. John (giới tính nam) => câu hỏi đuôi dùng: he
Tạm dịch: Ông John vừa lau xe máy phải không?
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: When Rose arrived home after a day at work, _____________.
A. her children were sleeping soundly
B. her children have been sleeping soundly
C. her children slept soundly
D. her children are sleeping soundly
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Nếu 1 hành động đang xảy ra trong quá khứ (chia quá khứ tiếp diễn) mà có 1 hành động cắt ngang thì hành động cắt ngang chia quá khứ đơn.
Cấu trúc phối hợp thì: When S + V-quá khứ đơn, S + was/were + V-ing
Tạm dịch: Khi Rose trở về nhà sau một ngày làm việc, các con của cô đang ngủ rất ngon.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: The harder students study for the test, ___________.
A. the higher their scores will be
B. the more higher their scores
C. their scores will be higher
D. the higher will be their scores
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V.
high => higher
B sai ở “more higher”
C sai vì đây không phải cấu trúc so sánh kép
D sai vị trí của “will be”
Tạm dịch: Học sinh càng học tập chăm chỉ cho bài kiểm tra thì điểm của chúng sẽ càng cao.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 6: Smoking cigarettes can cause several health problems for smokers. ________, it can affect the health of others who breathe in second hand smoke.
A. Subsequently
B. However
C. Moreover
D. Therefore
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. Subsequently: sau đó
B. However: tuy nhiên
C. Moreover: hơn thế nữa, ngoài ra
D. Therefore: do đó, vì vậy
Tạm dịch: Hút thuốc lá có thể gây ra một số vấn đề sức khỏe cho người hút. Hơn nữa, nó có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của những người khác hít phải khói thuốc.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 7: "Roger, remember that you won't be able to cancel the contract __________.”
A. until you have signed
B. after you are signing
C. once you've signed
D. as soon as you signed
-
Đáp án : C(1) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Mệnh đề chính trong câu chia thì tương lai đơn => động từ trong mệnh đề thời gian chia hiện tại đơn/ hoàn thành.
Loại B, D vì sai thì.
until: cho đến khi
once = when: khi
Tạm dịch: "Roger, hãy nhớ rằng bạn sẽ không thể hủy hợp đồng khi đã ký."
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 8: The gardener told me that everything __________ by the end of the year.
A. will have been planted
B. had been planted
C. would have been planted
D. have been planted
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Dấu hiệu: sau chỗ trống không có tân ngữ nào khác, mà chỉ có by + thời gian
“by + thời gian trong tương lai” là dấu hiệu của thì tương lai hoàn thành.
Công thức câu bị động thì tương lai hoàn thành: S + will have + been + P2
Động từ tường thuật chia quá khứ (told) nên phải lùi “will” => would.
Tạm dịch: Người làm vườn nói với tôi rằng tất cả mọi thứ sẽ được trồng vào cuối năm nay.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 9: _________, the ancient palace is still popular with modern tourists.
A. Constructed hundreds of years ago
B. It was constructed hundreds of years ago
C. Constructing hundreds of years ago
D. To have constructed hundreds of years ago
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
2 mệnh đề có chung chủ ngữ “the ancient palace”, có thể rút gọn 1 trong 2 mệnh đề về dạng:
V-ing: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động
P2: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa bị động
Chủ ngữ “the ancient palace” (cung điện cổ) không thể tự thực hiện hành động “construct” (xây dựng) => MĐ được rút gọn mang nghĩa bị động. => loại C
to V: để làm gì => chỉ mục đích => loại D vì không hợp nghĩa câu
B sai vì không có liên từ nào liên kết 2 mệnh đề.
Tạm dịch: Được xây dựng cách đây hàng trăm năm, cung điện cổ kính vẫn được du khách hiện đại yêu thích.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 10: I'll give you some _______ of advice that can help you escape from the trouble.
A. piles
B. sheets
C. pieces
D. packs
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
some pieces of advice: một số lời khuyênTạm dịch: Tôi sẽ cho bạn một số lời khuyên có thể giúp bạn thoát khỏi rắc rối.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 11: These fish live _________ small sea creatures such as the shrimps.
A. with
B. on
C. by
D. from
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
live on sth: ăn gì đó để sống
live by: tuân theo một niềm tin hoặc một bộ nguyên tắc cụ thể
Tạm dịch: Những loài cá này ăn các sinh vật biển nhỏ như tôm để sống.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 12: When it comes to finding a new house, all the conditions for the sake of the children such as education and entertainment should be ______ by parents.
A. kept pace with
B. taken into account
C. taken care of
D. made room for
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. kept pace with: theo kịp
B. taken into account: cân nhắc, tính đến
C. taken care of: chăm sóc
D. made room for: tạo không gian, khoảng trống cho
Tạm dịch: Khi tìm một ngôi nhà mới, tất cả các điều kiện vì lợi ích của con cái như học hành và vui chơi giải trí nên được cha mẹ tính đến.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 13: We must get to the ________ of the problem and solve it once and for all.
A. fruit
B. seed
C. stem
D. root
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. fruit (n): quả
B. seed (n): hạt
C. stem (n): thân
D. root (n): gốc, rễ
Tạm dịch: Chúng ta phải tìm ra gốc rễ của vấn đề và giải quyết nó triệt để.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 14: Linda and I have been together through _______ in our friendship, and won't desert each other now.
A. high and low
B. thick and thin
C. collar and tie
D. null and void
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. high and low (idiom): khắp mọi nơi
B. thick and thin (idiom): ngay cả khi có vấn đề hoặc khó khăn
C. collar and tie: cổ áo và cà vạt
D. null and void (idiom): không còn hiệu lực (luật)
Tạm dịch: Linda và tôi đã ở bên nhau ngay cả khi có vấn đề trong tình bạn của chúng tôi, và bây giờ chúng tôi sẽ không bỏ rơi nhau.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 15: The preparations for the Olympic Games 2022 in Beijing are on _______ according to the committee in charge.
A. target
B. progress
C. goal
D. aim
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. target (n): mục đích => be on target: tiến hành theo đúng kế hoạch
B. progress (n): quá trình => in progress: đang tiến hành
C. goal (n): mục tiêu
D. aim (n): mục đích
Tạm dịch: Theo ủy ban phụ trách, công tác chuẩn bị cho Thế vận hội Olympic 2022 tại Bắc Kinh đang diễn ra theo đúng kế hoạch.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com