Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

Trả lời cho các câu 486768, 486769, 486770, 486771, 486772, 486773, 486774, 486775, 486776, 486777, 486778, 486779, 486780, 486781, 486782 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Being burnt out after a hard day she sat down on a ________ sofa to relax.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:486769
Phương pháp giải
Trật tự tính từ
Giải chi tiết

Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó:

O – opinion: quan điểm

S – size: kích thước

A – age: độ tuổi (mới, cũ, trẻ, già,…)

S – shape: hình dạng

C – color: màu sắc

O – origin: nguồn gốc

M – material: chất liệu

P – purpose: mục đích

comfortable (adj): thoải mái => chỉ quan điểm

black (adj): màu đen => chỉ màu sắc

leather (adj): làm từ da => chỉ chất liệu

Tạm dịch: Sau một ngày làm việc mệt mỏi, cô ngồi xuống chiếc ghế sofa bọc da màu đen thoải mái để thư giãn.

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Computers offer a much greater degree of _______ in the way work can be organized.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:486770
Phương pháp giải
Từ loại
Giải chi tiết

Sau giới từ “of” có thể điền V-ing hoặc danh từ.

A. flexible (adj): linh hoạt >< inflexible

C. flexibly (adv): một cách linh hoạt

D. flexibility (n): sự linh hoạt

Tạm dịch: Máy tính cung cấp một mức độ linh hoạt hơn nhiều trong cách tổ chức công việc.

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

Mr. John has just cleaned his motorbike, ______?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:486771
Phương pháp giải
Câu hỏi đuôi
Giải chi tiết

Vế trước là động từ chia thì hiện tại hoàn thành, dạng khẳng định “has cleaned” => câu hỏi đuôi dùng: hasn’t

Vế trước có chủ ngữ là Mr. John (giới tính nam) => câu hỏi đuôi dùng: he

Tạm dịch: Ông John vừa lau xe máy phải không?

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

When Rose arrived home after a day at work, _____________.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:486772
Phương pháp giải
Thì quá khứ tiếp diễn / Sự phối hợp thì
Giải chi tiết

Nếu 1 hành động đang xảy ra trong quá khứ (chia quá khứ tiếp diễn) mà có 1 hành động cắt ngang thì hành động cắt ngang chia quá khứ đơn.

Cấu trúc phối hợp thì: When S + V-quá khứ đơn, S + was/were + V-ing

Tạm dịch: Khi Rose trở về nhà sau một ngày làm việc, các con của cô đang ngủ rất ngon.

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

The harder students study for the test, ___________.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:486773
Phương pháp giải
So sánh kép
Giải chi tiết

Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V.

high => higher

B sai ở “more higher”

C sai vì đây không phải cấu trúc so sánh kép

D sai vị trí của “will be”

Tạm dịch: Học sinh càng học tập chăm chỉ cho bài kiểm tra thì điểm của chúng sẽ càng cao.

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Smoking cigarettes can cause several health problems for smokers. ________, it can affect the health of others who breathe in second hand smoke.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:486774
Phương pháp giải
Liên từ
Giải chi tiết

A. Subsequently: sau đó

B. However: tuy nhiên

C. Moreover: hơn thế nữa, ngoài ra

D. Therefore: do đó, vì vậy

Tạm dịch: Hút thuốc lá có thể gây ra một số vấn đề sức khỏe cho người hút. Hơn nữa, nó có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của những người khác hít phải khói thuốc.

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

"Roger, remember that you won't be able to cancel the contract __________.”

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:486775
Phương pháp giải
Mệnh đề thời gian
Giải chi tiết

Mệnh đề chính trong câu chia thì tương lai đơn => động từ trong mệnh đề thời gian chia hiện tại đơn/ hoàn thành.

Loại B, D vì sai thì.

until: cho đến khi

once = when: khi

Tạm dịch: "Roger, hãy nhớ rằng bạn sẽ không thể hủy hợp đồng khi đã ký."

Câu hỏi số 8:
Vận dụng

The gardener told me that everything __________ by the end of the year.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:486776
Phương pháp giải
Câu bị động
Giải chi tiết

Dấu hiệu: sau chỗ trống không có tân ngữ nào khác, mà chỉ có by + thời gian

“by + thời gian trong tương lai” là dấu hiệu của thì tương lai hoàn thành.

Công thức câu bị động thì tương lai hoàn thành: S + will have + been + P2

Động từ tường thuật chia quá khứ (told) nên phải lùi “will” => would.

Tạm dịch: Người làm vườn nói với tôi rằng tất cả mọi thứ sẽ được trồng vào cuối năm nay.

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

_________, the ancient palace is still popular with modern tourists.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:486777
Phương pháp giải
Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ
Giải chi tiết

2 mệnh đề có chung chủ ngữ “the ancient palace”, có thể rút gọn 1 trong 2 mệnh đề về dạng:

V-ing: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động

P2: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa bị động

Chủ ngữ “the ancient palace” (cung điện cổ) không thể tự thực hiện hành động “construct” (xây dựng) => MĐ được rút gọn mang nghĩa bị động. => loại C

to V: để làm gì => chỉ mục đích => loại D vì không hợp nghĩa câu

B sai vì không có liên từ nào liên kết 2 mệnh đề.

Tạm dịch: Được xây dựng cách đây hàng trăm năm, cung điện cổ kính vẫn được du khách hiện đại yêu thích.

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

I'll give you some _______ of advice that can help you escape from the trouble.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:486778
Phương pháp giải
Sự kết hợp từ
Giải chi tiết
some pieces of advice: một số lời khuyên

Tạm dịch: Tôi sẽ cho bạn một số lời khuyên có thể giúp bạn thoát khỏi rắc rối.

Câu hỏi số 11:
Vận dụng

These fish live _________ small sea creatures such as the shrimps.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:486779
Phương pháp giải
Giới từ
Giải chi tiết

live on sth: ăn gì đó để sống

live by: tuân theo một niềm tin hoặc một bộ nguyên tắc cụ thể

Tạm dịch: Những loài cá này ăn các sinh vật biển nhỏ như tôm để sống.

Câu hỏi số 12:
Vận dụng cao

When it comes to finding a new house, all the conditions for the sake of the children such as education and entertainment should be ______ by parents.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:486780
Phương pháp giải
Cụm từ
Giải chi tiết

A. kept pace with: theo kịp

B. taken into account: cân nhắc, tính đến

C. taken care of: chăm sóc

D. made room for: tạo không gian, khoảng trống cho

Tạm dịch: Khi tìm một ngôi nhà mới, tất cả các điều kiện vì lợi ích của con cái như học hành và vui chơi giải trí nên được cha mẹ tính đến.

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

We must get to the ________ of the problem and solve it once and for all.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:486781
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. fruit (n): quả

B. seed (n): hạt

C. stem (n): thân

D. root (n): gốc, rễ

Tạm dịch: Chúng ta phải tìm ra gốc rễ của vấn đề và giải quyết nó triệt để.

Câu hỏi số 14:
Vận dụng cao

Linda and I have been together through _______ in our friendship, and won't desert each other now.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:486782
Phương pháp giải
Thành ngữ
Giải chi tiết

A. high and low (idiom): khắp mọi nơi

B. thick and thin (idiom): ngay cả khi có vấn đề hoặc khó khăn

C. collar and tie: cổ áo và cà vạt

D. null and void (idiom): không còn hiệu lực (luật)

Tạm dịch: Linda và tôi đã ở bên nhau ngay cả khi có vấn đề trong tình bạn của chúng tôi, và bây giờ chúng tôi sẽ không bỏ rơi nhau.

Câu hỏi số 15:
Vận dụng

The preparations for the Olympic Games 2022 in Beijing are on _______ according to the committee in charge.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:486783
Phương pháp giải
Từ vựng, sự kết hợp từ
Giải chi tiết

A. target (n): mục đích => be on target: tiến hành theo đúng kế hoạch

B. progress (n): quá trình => in progress: đang tiến hành

C. goal (n): mục tiêu

D. aim (n): mục đích

Tạm dịch: Theo ủy ban phụ trách, công tác chuẩn bị cho Thế vận hội Olympic 2022 tại Bắc Kinh đang diễn ra theo đúng kế hoạch.

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com